Lễ 30/4 tiếng anh gọi là gì

30/4 tiếng Anh là gì, hướng dẫn cách đọc và viết ngày 30 tháng 4 năm 1975 trong tiếng Anh đúng chuẩn Ngữ pháp nhất. 30 tháng 4 là ngày Giải phóng miền Nam, Thống nhất Đất nước. Đúng 30/4/1975, quân giải phóng đã phá cánh cổng Dinh Độc lập và cắm ngọn cờ đỏ sao vàng lên nóc tòa nhà, chính thức xóa bỏ chế độ Cộng hòa của chính quyền Sài Gòn. Vào ngày 30 tháng 4 hằng năm, nhân dân cả nước sẽ được nghỉ làm việc. Vì thế, để giới thiệu về 30/4/1975 bằng tiếng Anh thì cần viết và phát âm chuẩn ngày tháng này.

– Liberation Day/Reunification Day – April 30: Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước

– International Workers’ Day – May 1: Ngày Quốc tế Lao động

Lễ 30/4 tiếng anh gọi là gì

Cách phát âm ngày 30 tháng 4 (30/4) trong tiếng Anh:

Theo quy tắc trong tiếng Anh, chúng ta dùng giới từ ON trước ngày trong tuần (On Monday), dùng IN trước tháng (In April) và mùa trong năm (In summer), nhưng nếu có cả ngày và tháng đi liền với nhau thì dùng ON ở trước (On 30th April hoặc On April 30th). Trước năm, ta đùng IN (in 1975).

-Ngày 30: thirtieth – /ˈθɜː.ti.əθ/

-Tháng 4: April – UK: ​ /ˈeɪ.prəl/

-Năm 1975: nineteen seventy five – /ˌnaɪnˈtiːn/ – /ˈsev.ən.ti/ – /faɪv/

Chúng ta có thể viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh như sau:

-Ngày trước, tháng sau: viết “On 30th April, 1975” đọc là “On the thirtieth of April, nineteen seventy five”

-Tháng trước, ngày sau: viết “On April 30th, 1975” đọc là “April the thirtieth, nineteen seventy five”

Vậy, vì sao lại có cách viết và cách đọc và viết 30/4 trong tiếng Anh như vậy? Thực ra, đó là do bạn đang dùng Anh-Anh hay Anh-Mỹ, cách nào đều được cả. Thậm chí, bạn cũng có thể đọc là “April thirtieth” mà không cần thêm mạo từ THE trước ngày. Hãy cùng ChuyenNgu.Com tìm hiểu cách đọc và cách viết ngày 30 tháng 4 năm 1975 cụ thể như sau.

Quy tắc đọc và viết ngày 30 tháng 4 theo tiếng Anh-Anh

-Cách viết: theo tiếng Anh-Anh thì ngày viết trước tháng, trước năm có dấu phẩy:

30th April, 1975

-Cách đọc: sử dụng mạo từ xác định (The) trước ngày và giới từ (Of) trước tháng:

30 April, 1975 = đọc là: On the thirtieth of April, nineteen seventy five

Cách đọc và viết ngày 30/4 trong tiếng Anh-Mỹ

-Cách viết: theo Anh-Mỹ thì tháng luôn viết trước ngày, dấu phẩy trước năm.

April 30th, 1975

-Cách đọc: Bạn phải thêm mạo từ xác định (The) trước ngày

April 30th, 1975 – On April the thirtieth, nineteen seventy five.

Như vậy, ChuyenNgu.Com đã giúp bạn khái quát lại hệ thống để có thể viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh là gì. Có hai cách đọc, viết 30/4 theo Anh-Anh hoặc Anh-Mỹ, tức là viết ngày trước tháng, hoặc tháng trước ngày. Dù dạng viết chỉ là đổi vị trí cho nhau, nhưng cách đọc lại rất cần phải chú ý, đặc biệt là mạo từ The trước ngày và giới từ Of trước tháng. Bạn cũng nên nhớ lại kiến thức về tiếng Anh như sau:

Các thứ trong tuần (Days of Week):

Thứ 2Monday – /’mun.dei/Thứ 3Tuesday – /’tiu:z.dei/Thứ 4Wednesday – /’wenz.dei/Thứ 5Thursday – /’thurz.dei/Thứ 6Friday – /’frai.dei/Thứ 7Saturday – /’sa.ta.dei/Chủ NhậtSunday – /’sun.dei/

Các ngày trong tháng (Dates of Month)

1stFirst9thNinth17thSeventeenth25thTwenty-fifth2ndSecond10thTenth18thEighteenth26thTwenty-sixth3rdThird11thEleventh19thNineteenth27thTwenty-seventh 4thFourth12thTwelfth20thTwentieth28thTwenty-eighth5thFifth13thThirteenth21stTwenty-first29thTwenty-ninth6thSixth14thFourteenth22ndTwenty-second30thThirtieth 7thSeventh15thFifteenth23rdTwenty-third31thThirty-first8thEighth16thSixteenth24thTwenty-fourth  

Các tháng trong năm (Months of a Year)

Tháng 1January –  /’gian.iu.e.ri/ = JanTháng 2February – /’fe.bru.e.ri/ = FebTháng 3March – /’ma:tc/ = MarTháng 4April – /’ei.pril/ = AprTháng 5May – /’mei/ Không viết tắtTháng 6June – /’giun/ Không viết tắtTháng 7July – /giu’lai/ Không viết tắtTháng 8August –  /’o:.gust/ = AugTháng 9September – /sep’tem.ba/ = SeptTháng 10October – /ok’tou.ba/ = OctTháng 11November – /nou’vem.ba/ = NovTháng 12December – /di’sem.ba/ = Dec

Dựa vào kiến thức ở trên, bạn cần viết và đọc ngày 30 tháng 4 trong tiếng Anh cho đúng chuẩn. Nếu viết ngày trước tháng, hay tháng trước ngày thì khi đọc và phát âm phải thống nhất. Riêng về tháng, bạn cũng có thể viết tắt như hướng dẫn mà ChuyenNgu.Com đã viết ở trên. 30/4 là một ngày trang trọng, nên cần phải viết và đọc theo đúng chính tả tiếng Anh, đồng thời giải thích ý nghĩa ngày 30 tháng 4 bằng tiếng Anh cho người Tây hiểu.

Hướng dẫn cách đọc, phát âm và cách viết ngày lễ giải phóng miền Nam 30/4 tiếng Anh là gì để diễn đạt cho người nước ngoài hiểu rõ ngày này. Đây là lễ kỷ niệm ngày thống nhất đất nước Việt Nam rất đáng để bạn giới thiệu cho bạn bè quốc tế để họ biết rõ về công cuộc giải phóng dân tộc to lớn như thế nào. Đó cũng là cách để họ thêm yêu mến Việt Nam hơn.

Lễ 30/4 tiếng anh gọi là gì

30 – 4 tiếng Anh là gì?

Nhiều bạn trẻ dù đã quen với ngày lễ 30/4 nhưng không biết nói tiếng Anh như thế nào cho người nước ngoài đến Việt Nam biết ý nghĩa của nó. Chúng ta có thể đơn giản gọi là April 30.

Nhưng 30/4 tiếng Anh lại là – Liberation Day hoặc Reunification Day, tức ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước năm 1975.

Lễ 30/4 tiếng anh gọi là gì
Năm nay 30 – 4 được nghỉ 4 ngày

Ngay sau 30.4 thì chúng ta có ngày Quốc tế Lao động – 1/5 tên Tiếng Anh là International Workers’ Day. Mọi người tham khảo khi giao tiếp với người nước ngoài hoặc đăng status trên Facebook cho hợp xu hướng nhé.

Hy vọng bạn đã biết cách viết, đọc ngày 30/4 tiếng Anh là gì. Dịp lễ 30/4 – 1/5 năm 2017, học sinh, sinh viên và công nhân, viên chức nhà nước được nghỉ tổng cộng 4 ngày, từ 29/4 đến 2/5 do ngày 30/4 trùng với Chủ Nhật nên được nghỉ bù.

30 4 1 5 tiếng Anh là gì?

30/41/5 là ngày gì tiếng Anh? Còn ngày Quốc tế Lao động trong tiếng Anh là International Workers' Day, hay còn gọi Labor Day hoặc May Day.

Ngày 30 tháng 04 là ngày gì?

30/4 là ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước (ngày 30/4/1975). 1/5 là ngày quốc tế lao động (ngày 1/5 hàng năm). Đây 2 ngày nghỉ lễ có hưởng lương theo quy định của Bộ luật lao động Việt Nam hiện hành.

30 tháng 4 đọc là gì?

Vậy, vì sao lại có cách viết và cách đọc và viết 30/4 trong tiếng Anh như vậy? Thực ra, đó do bạn đang dùng Anh-Anh hay Anh-Mỹ, cách nào đều được cả. Thậm chí, bạn cũng có thể đọc là “April thirtieth” mà không cần thêm mạo từ THE trước ngày.

Quốc Khanh đọc tiếng Anh là gì?

National Day hoặc Independence Day: Ngày quốc khánh Ví dụ: On September 2nd, Vietnamese people celebrate the Independence Day (Người Việt Nam mừng Tết độc lập vào ngày 2/9).