Lớp 3A có 42 học sinh chia thành các nhóm

Bài tập Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số bao gồm các ví dụ minh họa kèm theo lời giải và các dạng bài tập lớp 3 chi tiết giúp các em học sin ôn tập, tự luyện, nâng cao kiến thức, cách giải dạng Toán này chuẩn bị cho các bài thi học kỳ, thi học sinh giỏi lớp 3. Mời các em cùng tham khảo.

Bài tập Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

  • 1. Lý thuyết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
  • 2. Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số
  • 3. Bài tập tự luyện Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

1. Lý thuyết Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

Ví dụ:

1/3 của 18 kg là 6kg.

Ta lấy: 18 :3 = 6

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

Ví dụ:

a] 1/4 của 28 m là....

b] 1/3 của 18 kg là...

c] 1/5 của 30 phút là...

d] 1/6 của 36 l là:...

Giải:

a] 1/4 của 28 m là 7m

b] 1/3 của 18 kg là 8 kg

c] 1/5 của 30 phút là 6 phút

d] 1/6 của 36 l là 6 l

Dạng 2: Toán đố

Bước 1: Đọc và phân tích kĩ đề, xác định giá trị của số cho trước và số phần bằng nhau.

Bước 2: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau đã cho.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một cửa hàng có 36 bao gạo và đã bán được 1/6 số bao đó. Hỏi cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu bao gạo?

Giải:

Cửa hàng đã bán số bao gạo là:

36 : 6 = 6

Đáp số: 6 bao.

Dạng 3: So sánh.

  • Bước 1: Tính giá trị của từng vế cần so sánh.
  • Bước 2: Thực hiện so sánh các số vừa tìm được.

2. Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 1/4 của 28 m là....

b] 1/3 của 18 kg là...

c] 1/5 của 30 phút là...

d] 1/6 của 36 l là:...

Bài 2. Cắt đi 1/4 sợi dây dài 36 cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu cm?

Bài 3. Lớp 3A có 48 học sinh, 1/6 số học sinh của lớp tham gia đội văn nghệ. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh tham gia đội văn nghệ?

Hướng dẫn giải

Bài 1.

a] 1/4 của 28 m là 7m

b] 1/3 của 18 kg là 8 kg

c] 1/5 của 30 phút là 6 phút

d] 1/6 của 36 l là 6 l

Bài 2.

Phần sợi dây bị cắt đi dài là: 36 x ¼ = 9 [cm]

Phần sợi dây còn lại là: 36 – 9 = 27 [cm]

Đ/S. 27 cm.

Bài 3.

Số học sinh của lớp 3A tham gia văn nghệ là:

48 x 1/3 = 16 [học sinh]

Đ/S. 16 học sinh

3. Bài tập tự luyện Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài 1: Ba bạn Hùng, Dũng, Mạnh chia nhau 48 viên bi, Hùng lấy 1/6 số bi, Dũng lấy 1/3 số bi. Hỏi Mạnh có bao nhiêu viên bi?

Bài 2: Một nhà máy có 3 tổ công nhân, tổ một có số người bằng tổ 2, tổ 2 có số người bằng 1/3 tổ 3. Tổ 3 có 54 người. Hỏi nhà máy đó có bao nhiêu công nhân?

Bài 3: Có 72 lít dầu được chứ trong 3 thùng, thùng thứ nhất chứa 1/4số dầu và 8 lít, thùng thứ 2 chứa 1/3 số dầu. Hỏi thùng thứ ba coa bao nhiêu lít dầu?

Bài 4: Có 2 hộp bi, hộp thứ 2 có 48 viên bi, hộp thứ nhất có số bi bằng 1/2 số bi của hộp thứ hai. Hỏi phải chuyển từ hộp thứ 2 sang hộp thứ nhất bao nhiêu viên bi để số bi của 2 hộp bằng nhau?

Bài 5: Trên cùng một quãng đường một người đi bộ đi hết quãng đường ttrong 1/3 giờ, người đi xe đạp đi hết quãng đường trong 1/6 giờ. Hỏi người đi xe đạp đi nhanh gấp mấy lần người đi bộ?

Bài 6: Một cửa hàng có 42 kg xà phòng, ngày thứ nhất bán được 1/7 số xà phòng, ngày thứ hai bán được 1/2 số xà phòng còn lại. Hỏi qua 2 ngày của hàng còn lai bao nhiêu kg xà phòng.

Bài 7: An có một số viên bi, An cho Dũng 1/5 số bi, cho Bình 1/2 số bi còn lại, cuối cùng An còn 6 viên. Hỏi lúc đầu An có bao nhiêu viên bi?

Bài 8: Có ba bao đường, bao thứ nhất có số đường bằng 1/2 số đường của bao thứ hai. Nếu bao thứ hai bớt ra 17kg thì có số đường bằng 1/3 số đường của bao thứ ba, bao thứ ba có 45 kg. Tính số đường của bao thứ nhất?

Bài 9: Có 2 thùng dầu, thùng thứ nhất có 48 lít dầu và 1/6 số dầu ở thùng thứ thứ nhất thêm 2 lít thì bằng 1/4 số dầu ở thùng thứ hai. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

Bài 10: Biết 1/4 số gà thêm 4 con thì được 16 con, số vịt bằng 1/3 số gà. Hỏi có bao nhiêu con Vịt?

Bài 11: Dũng có niều hơn Minh 24 que tính, số que tính của Minh bằng 1/3 số que tính của Dũng. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu que tính?

Bài 12: Lan có một số viên kẹo, Lan cho Hồng 1/5 số kẹo, sau đó lại cho Huệ 7 viên kẹo và lan còn lại 17 viên. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu viên kẹo?

Bài 13: Có hai bao gạo, biết 1/5 số gạo ở bao thư nhất thì bằng 1/7 số gạo ở bao thứ hai, bao thứ hai nhiều hơn bao thứ nhất 14kg. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu kg gạo?

Bài 14: Một nhà máy có 63 công nhân được chia thành các tổ, biết 1/3 số công nhân của tổ thứ nhất thì bằng 1/4 số công nhân của tổ thứ hai. Tính số công nhân của mỗi tổ?

Bài 15: Trong hộp có 18 bi xanh và 86 bi đỏ. Hỏi phải thêm vào hộp cùng bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ để số bi xanh bằng 1/3 số bi đỏ?

.............................

Trong bài viết ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các dạng Toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số, cùng với các cách làm bài tập cụ thể và rõ ràng nhất. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung giải toán lớp 3 cùng với những hướng dẫn và hệ thống bài giải bám sát chương trình sgk toán lớp 3 để hiểu rõ hơn về dạng Toán lớp 3 tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Trên đây là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 3 cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 3 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em. Mời các em tham khảo thêm:

  • Bài tập Toán lớp 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
  • Bài tập Toán lớp 3: Phép chia hết và phép chia có dư
  • Bài tập Toán lớp 3: Bảng nhân 7
  • Bài tập Toán lớp 3: Gấp một số lên nhiều lần
  • Bài tập Toán lớp 3: Bảng chia 7
  • Bài tập Toán lớp 3: Giảm đi một số lần
  • Bài tập Toán lớp 3: Tìm số chia

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Đáp án:

Bài giải

Ta có: 34 : 6 = 5 [dư 4]

Số nhóm có đủ 6 học sinh là 5 nhóm, còn 4 học sinh nữa thì thêm 1 nhóm.

Vậy lớp 3A có ít nhất số nhóm là:

5 + 1 = 6 [nhóm]

                 Đáp số: 6 nhóm

...Xem thêm

8

3

1Nếu 3 hàng bằng nhau thì mổi hàng là: 42 :3 = 14 bạn Lấy 1/3 bạn của hàng 1 ra thì còn lại 2/3 hàng 1.==> 2/3 x hàng 1 = 14 thì hàng 1= [14 x 3]: 2 = 21 bạn Hàng 2 cộng thêm 1/3 của hàng 1 và lấy ra 6 bạn thì sẽ là :Hàng 2 + [1/3 x 21] - 6 = 14 ==> hàng 2 = 13 bạn Hàng 3 cộng 6 bạn từ hàng 1: hàng 3 + 6 = 14 ==> hàng 3 = 14-6 =8 bạnĐáp số :

Số bạn ở 3 hàng lúc đầu là : 21, 13, 8

7

5

Bài 1

1

1

2C là chu viC_ABC = C_MNPQMà ABC chỉ có 3 cạnh, còn MNPQ có 4 cạnh.Mặt khác, cạnh tam giác ABC lớn hơn cạnh tứ giác MNPQ 10cm. Vậy , mỗi cạnh của tam giác ABC phải "bù" cho cạnh tứ giác MNPQ 10cm.Độ dài mỗi cạnh của tứ giác MNPQ : 10 * 3 = 30[cm]

Độ dài mỗi cạnh của tam giác ABC : 10 * 4 = 40 [cm] hoặc 30 + 10 = 40 [cm]

0

0

Bài 3: Gọi chiều dài là x, chiều rộng là y[x,y > 0][đơn vị độ dài]Theo bài ra ta có:2[x + y] = 6y 2x + 2y = 6y 2x = 4y x/y = 4/2 = 2

Vậy chiều dài gấp hai lần chiều rộng

0

1

3Chu vi =2[chiều rộng+chiều dài]. vì chu vi bằng 6 lần chiều rộng nên chiều rộng bằng 1/6 chu vi hay chu vi=1/3chu vi+2chiều dài. Chiều dài =2/3 chu vi hay cdai= 2/3. 6 crong 

Tức là chiều dài bằng 4 lần chiều rộng.

1

0

Khi 3 hàng bằng nhau thì số bạn mỗi hàng là: 42 : 3 = 14 [bạn] Sau khi chuyển 1/3 số bạn hàng 1 thì lúc này còn lại 14 bạn=> Số bạn hàng 1 lúc đầu là 14 : [1 - 1/3] = 21 [bạn]Số bạn hàng 3 lúc đầu là 14 - 6 = 8 [bạn]

Số bạn hàng 2 lúc đầu là 42 - 8 - 21 = 13 [bạn]

3

1

1. Khi bằng nhau thì số bn ở mỗi hàng là :42 : 3 = 14 [ bn ]Số bn ở hàng 1 là :14 : [ 3 - 1 ] x 3 = 21 [ bn ]Số bn ở hàng 3 là :14 - 6 = 8 [ bn ]Số bn ở hàng 2 là :

42 - 21 - 8 = 12 [ bn ]

1

0

2.3 canh tam giác dài hơn 3 cạnh tư giác là :10 x 3  = 30 [ cm ]Chu vi tam giác [ tổng 3 cạnh ] = chu vi tứ giác [ tổng 4 cạnh ]Chu vi tam giác [ tổng 3 cạnh ] = tổng 3 cạnh tứ giác + cạnh thứ 4Mà 3 cạnh tam giác hơn 3 cạnh tứ giác 30 cmVậy cạnh tứ giác là 30 cmCạnh tam giác là :

30 + 10 = 40 [ cm ]

2

2

1

0

0

1

6

0

Số bạn ở mỗi khi bằng nhau là:42 : 3 = 14 [ bạn ]Khi chuyển 1/3 bạn ở hàng 1 sang hàng 2 thì hàng 1 còn 2/3 và còn 14 bạn . Vậy 1/3 số bạn ở hàng 1 là :14 : 2 = 7 [ bạn ]Số bạn ở hàng một lúc đầu là :14 + 7 = 21 [ bạn ]Số bạn ở hàng 2 lúc đầu là :14 - 7 + 6 = 13 [ bạn ]Số bạn ỡ hàng 3 lúc đầu là :14 - 6 = 8 [ bạn ]Đáp số : Hàng 1 : 21 bạnHàng 2 : 13 bạn

Hàng 3 : 8 bạn

2

0

Chu vi gấp 6 lần chiều rộng thì nửa chu vi gấp 3 lần chiều rộng .
Vậy chiều dài gấp 2 lần chiều rộng .

2

1

Chu vi gấp 6 lần chiều rộng thì nửa chu vi gấp 3 lần chiều rộng .
Vậy chiều dài gấp 2 lần chiều rộng .

1

0

3 canh tam giác dài hơn 3 cạnh tư giác là :10 x 3  = 30 [ cm ]Chu vi tam giác [ tổng 3 cạnh ] = chu vi tứ giác [ tổng 4 cạnh ]Chu vi tam giác [ tổng 3 cạnh ] = tổng 3 cạnh tứ giác + cạnh thứ 4Mà 3 cạnh tam giác hơn 3 cạnh tứ giác 30 cmVậy cạnh tứ giác là 30 cmCạnh tam giác là :

30 + 10 = 40 [ cm ]

Trả lời nhanh trong 10 phútnhận thưởng

Xem chính sách

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI

Trước Sau

Video liên quan

Chủ Đề