Mẫu hợp đồng sửa chữa máy móc tiếng Anh

Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc là văn bản giữa các bên chủ thể, thông thường là hai bên A và B, nhằm ghi nhận lại thỏa thuận, nội dung làm việc đã thống nhất. Chúng tôi cung cấp dưới đây là mẫu Hợp đồng cơ bản được soạn thảo và sử dụng qua những giao dịch tương tự, đã bổ sung, khắc phục những rủi ro, sai xót trong các bản cập nhật trước đó, áp dụng theo quy định mới nhất của pháp luật.

Hướng dẫn sử dụng mẫu Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc

Để có một bản Hợp đồng hoàn chỉnh, tiền đề cho những an toàn pháp lý sau này, chúng tôi khuyến nghị bạn cần sự góp ý của những chuyên gia, Luật sư trong ngành. Việc tự thực hiện có thể dẫn tới những thiệt hại không mong muốn. Để nhận được sự tư vấn MIỄN PHÍ, liên hệ ngay Hotline 1900.0191.

Trong trường hợp, các bạn vẫn muốn tự mình xây dựng Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc, dưới đây là sẽ là những hướng dẫn bạn cần lưu ý để đảm bảo tính pháp lý cho văn bản này.

  • Địa danh, ngày, tháng, năm ký kết giao dịch Hợp đồng [phần “….,ngày…tháng….năm….“]
  • Số hiệu Hợp đồng, căn cứ số liệu nội bộ hoặc ký hiệu thời gian [phần “Số:………/HĐTPTN -……….”];
  • Danh sách các văn bản pháp Luật điều chỉnh, Bộ Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định [phần “Căn cứ…”];
  • Thông tin của các Bên tham gia ký kết Hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc, tên gọi, địa chỉ, liên lạc, vị trí, chức vụ, thông tin nhân thân, Mã số thuế hoặc số CMND/CCCD [phần “Các bên A và B”];
  • Các điều khoản dự thảo bổ sung bên trong Hợp đồng [phần “…” tại mỗi điều khoản];
  • Phần ghi ngày tháng [phần “…/…/…” tại mỗi điều khoản];
  • Nội dung Hợp đồng có tối thiểu những điều khoản cơ bản là Đối tượng hợp đồng, Thời gian thực hiện, Thanh toán, Quyền và nghĩa vụ các bên, Chấm dứt hợp đồng, Vi phạm, Bồi thường, Cam kết [Việc bổ sung các điều khoản khác là có thể phụ thuộc vào từng loại Hợp đồng và bối cảnh phù hợp];
  • Các bên tham gia Hợp đồng ký tên ở cuối văn bản [phần “Đại diện bên A/B Ký và ghi rõ họ tên”];
  • Hình thức Hợp đồng: Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng;

Mẫu hợp đồng bảo dưỡng sửa chữa máy móc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——o0o——

HỢP ĐỒNG BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA MÁY MÓC

Số : …… /……

Căn cứ :

– Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH 11 được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005.

– Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 được Quốc Hội thông qua ngày 14/6/2005.

Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng ….năm … chúng tôi gồm :

BÊN A: ………………………………………………..

Đại diện : ………. Chức vụ : ………

Địa chỉ : ………………………………

Điện thoại : ………….. Fax: ………..

MST : …………………………..

Tài khoản số : ……….. Mở tại: …….

BÊN B: ……………………………………………….

Đại diện : Ông……. Chức vụ : …………

Trụ sở chính : …………………………….

VP giao dịch : ………………………….

Điện thoại : …… Fax: [04]……….

Email : ……..Website: ………

Tài khoản : …………………………

Tại : ………………………

Mã số thuế : ……………………..

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.1. Bên B sẽ sửa chữa, cung cấp các phụ kiện thay thế theo yêu cầu cho bên A:

TTTên dịch vụSLSeriĐơn giá[VNĐ]Tổng tiền[VNĐ]
101
2….….
Tổng cộng ….

Bằng chữ: …

Ghi chú: Giá trên đã bao gồm VAT 10%

ĐIỀU II: DỊCH VỤ SỬA CHỮA

2.1. Bên B sửa chữa các lỗi của thiết bị cho bên A theo đúng tình trạng mà bên A đã ghi trong biên bản bàn giao máy móc thiết bị.

2.2. Bên B cung cấp những phụ kiện thay thế phải đảm bảo chất lượng, chủng loại theo yêu cầu của bên A như quy định trong điều 1 cho bên A

2.3. Công việc của bên B hoàn thành khi bên B đã thực hiện xong việc thay thế và bảo dưỡng thiết bị cho bên A

ĐIỀU III: THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Thực hiện ngay sau khi hợp đồng được ký kết.

ĐIỀU IV: BẢO HÀNH, BẢO DƯỠNG

4.1. Bên B chịu trách nhiệm bảo hành các lỗi máy móc và phụ kiện thay thế theo yêu cầu cho bên A trong thời gian … tháng, kể từ ngày ký nghiệm thu thiết bị

4.2. Nội dung bảo hành: Trong thời gian bảo hành, Bên B sẽ bảo hành các lỗi của thiết bị đã chỉnh sửa và phụ kiện đã thay thế cho máy quay của bên A.

4.3. Lưu ý: Hết thời gian bảo hành, nếu bên A có nhu cầu thì bên B sẽ ký tiếp hợp đồng bảo trì bảo dưỡng

– Phương thức bảo trì bảo dưỡng:

+ Sửa chữa và thay thế phụ kiện [nếu cần thiết] theo đúng như yêu cầu của bên A đưa ra

ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

5.1. Trách nhiệm của bên A

5.1.1. Bên A phải ghi chi tiết các lỗi của thiết bị vào biên bản bàn giao cho bên B

5.1.2. Tạo điều kiện cho bên B thực hiện đúng tiến độ hợp đồng

5.1.3. Thanh toán cho bên B đúng thời hạn theo điều 7 của hợp đồng này. Trong trường hợp bên A chậm thực hiện hợp đồng theo nội dung đã ký kết thì phải chịu phạt 0,1% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày, nhưng tổng số mức phạt không vượt quá 1% tổng giá trị hợp đồng.

5.2. Trách nhiệm của bên B

5.2.1. Sửa chữa máy móc thiết bị phải đảm bảo chất lượng

5.2.2. Các phụ kiện thay thế phải đảm bảo chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật

5.2.3. Phải cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phẩm, giá cả cho bên A

5.2.4. Thực hiện bảo hành đúng như cam kết đã ghi ở điều 4

5.2.5. Trong trường hợp bên B chậm thực hiện hợp đồng theo nội dung đã ký kết thì phải chịu phạt 0,1% giá trị phần khối lượng công việc chưa hoàn thành cho mỗi ngày chậm, nhưng tổng số mức phạt không vượt quá 1% tổng giá trị hợp đồng.

ĐIỀU VI: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

6.1. Tổng giá trị hợp đồng:….VNĐ

Bằng chữ: ….VNĐ

6.2. Bên A sẽ thanh toán chuyển khoản 100% giá trị hợp đồng cho bên B ngay sau khi bên B hoàn tất việc bảo trì bảo dưỡng máy quay cho bên A

6.3. Bên B sẽ giao đầy đủ hóa đơn GTGT theo đúng tình trạng đã sửa chữa, số lượng, giá trị và Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng.

6.4. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.

ĐIỀU VII: LUẬT ÁP DỤNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

7.1. Luật áp dụng cho hợp đồng này là luật kinh tế do nhà nước Việt Nam ban hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

7.2. Bất kỳ tranh chấp nào không thể giải quyết bằng sự thoả thuận giữa các bên sẽ được đưa ra toà án kinh tế giải quyết, quyết định của toà án kinh tế là bắt buộc đối với cả 2 phía.

ĐIỀU VIII: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

8.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ được thực hiện cho đến khi các nghĩa vụ của hai bên đã hoàn thành đầy đủ và hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng

8.2. Hợp đồng này được làm thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau bằng ngôn ngữ tiếng Việt, mỗi bên giữ 02 bản. 

ĐẠI DIỆN BÊN A
[ghi tên, chức danh, ký tên & đóng dấu]
ĐẠI DIỆN BÊN B
[ghi tên, chức danh, ký tên & đóng dấu]

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

[Tư vấn Miễn phí 24/7] --- Gọi ngay 1900.0191 ---

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail:

Mẫu hợp đồng sửa chữa ô tô, máy móc mới nhất năm 2022. Tư vấn đàm phán hợp đồng sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành máy móc, thiết bị, phụ tùng.

Ngày nay, phương tiện ô tô, máy móc ngày càng xuất hiện đa dạng và nhiều tại Việt Nam, do nhu cầu của người dân và điều kiện của mỗi người. Vì vậy việc sửa chữa và bảo trì nó cũng xuất dịch vụ sửa chữa. Trong bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp mẫu hợp đồng sửa chữa ô tô, mẫu hợp đồng sửa chữa máy móc và hướng dẫn cách soạn hợp đồng sửa chữa.

1. Mẫu hợp đồng sửa chữa ô tô:

Tải về hợp đồng sửa chữa ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA Ô TÔ
Số …../HĐSC

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …tại ………., chúng tôi gồm có:

Bên A [Chủ tài sản]

– Tên doanh nghiệp [hoặc cơ quan]: ……

– Địa chỉ:

– Điện thoại:……

– Tài khoản số: ……..

Xem thêm: Mẫu hợp đồng cung cấp và thi công lắp đặt thiết bị, máy móc mới nhất 2022

Mở tại ngân hàng

– Đại diện là Ông [bà] ……

– Chức vụ: …..

– Giấy ủy quyền số: ……. [nếu có]

Viết ngày ….

Do …….. Chức vụ ……. ký

Bên B [Nhận sửa chữa]

– Tên doanh nghiệp [hoặc cơ quan]: ….

Xem thêm: Thủ tục nhập khẩu máy móc mới và đã qua sử dụng từ nước ngoài

– Địa chỉ:…..

– Điện thoại:…..

– Tài khoản số: ……Mở tại ngân hàng:……….

– Đại diện là Ông [bà] ……..

– Chức vụ: …….

– Giấy ủy quyền số: …….. [nếu có]

Viết ngày …

Do ………… Chức vụ ………….. ký

Xem thêm: Mẫu hợp đồng bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị máy móc chi tiết nhất

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1] Tên loại ô tô cần sửa chữa …………

2] Những bộ phận hư hỏng cần sửa chữa, phục hồi:
……..

3] Những bộ phận cần thay thế phụ tùng khác:
……..

Điều 2: Yêu cầu chất lượng sản phẩm

1] Bộ phận 1: ……..[tên bộ phận hư hỏng]

Yêu cầu: ………[mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa]

Xem thêm: Điều kiện nhập khẩu máy móc từ Trung Quốc về Việt Nam

2] Bộ phận 2: ……….[tên bộ phận hư hỏng]

Yêu cầu: ……..[mức chất lượng cần đạt sau khi sửa chữa]

Điều 3: Về vật tư

1] Vật tư cũ, hư hòng không sử dụng được tháo ra từ ……………. do bên B thu hồi.

2] Bên A [B] có trách nhiệm cung ứng vật tư, phụ tùng thay thế và phải chịu trách nhiệm về vật tư đó.

3] Thời gian cung cấp vật tư trong……. ngày, bắt đầu từ ngày….. đến ngày…….. [trong thời hạn hợp đồng].

Điều 4: Thời gian sửa chữa

1] Bên B có trách nhiệm hoàn tất công việc sửa chữa toàn bộ …… trong thời gian là ……ngày [tháng]. Khởi công từ ngày ………… đến ngày …………

Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao máy móc thiết bị mới nhất năm 2022

[Có cụ thể hóa thời gian hoàn thành sửa chữa từng bộ phận khi xét thấy cần.]

2] Nếu có khó khăn về vật tư hoặc gặp hoàn cảnh đột xuất không thể khắc phục thì bên B báo cho bên A xin kéo dài thêm một thời gian cần thiết, nếu bên A không được thông báo bên B mà giao nghiệm thu chậm, coi như vi phạm hợp đồng.

Điều 5: Giá cả

1] Hai bên thỏa thuận giá vật tư theo giá thị trường tự do [ghi trong bản chiết tính dưới đây].

2] Đơn giá ngày công của một công nhân kỹ thuật trong sửa chữa là ……………….. đồng/ngày.

3] Khi giá thị trường có biến động thì giá vật tư và giá ngày công của công nhân kỹ thuật sẽ được tính lại theo mặt bằng giá mới của thị trường vào thời điểm bàn giao nghiệm thu.

4] Lập bản chiết tính vật tư, nhân công cần phải sử dụng cho việc sửa chữa

Tổng chi phí: [Bằng chữ] …..

Xem thêm: Mẫu hợp đồng cho mượn thiết bị, máy móc và cách soạn thảo mới nhất 2022

Điều 6: Nghiệm thu

1] Bên A có quyền mời cơ quan giám định chuyên môn hoặc chuyên gia giúp cho mình kiểm tra chất lượng sửa chữa vào thành phần ban nghiệm thu.

2] Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện cho hoạt động nghiệm thu theo hai đợt. Đợt 1 khi đạt 50% giá trị hợp đồng và đợt 2 khi hoàn tất [nếu công việc đơn giản, thực hiện trong thời gian ngắn thì nghiệm thu một lần].

Điều 7: Bảo hành

1] Thời gian bảo hành kết quả sửa chữa……………………………………..
[dựa theo quy định của Nhà nước, nếu không có thì hai bên tự thỏa thuận].

2] Trong thời hạn bảo hành nếu bên A phát hiện có hư hỏng, sai sót về chất lượng, về kỹ thuật thì phải thông báo kịp thời bằng văn bản cho bên B biết để cùng nhau xác minh. Việc xác minh phải được tiến hành không chậm quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Việc xác minh phải được lập thành biên bản. Hai bên có kết luận rõ ràng về nguyên nhân gây ra hư hỏng đó thuộc về bên nào, quy định thời gian sửa chữa.

3] Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông báo, nếu bên B không trả lời thì coi như đã chấp nhận có sai sót và có trách nhiệm sửa chữa sai sót đó.

4] Nếu sai sót không được sửa chữa hoặc việc sửa chữa kéo dài dẫn đến những thiệt hại khác trong kế hoạch sử dụng…… thì bên A có quyền phạt bên B vi phạm hợp đồng là …..% giá trị bộ phận hư hỏng và bắt bồi thiệt hại như trường hợp không thực hiện hợp đồng.

Xem thêm: Nhập khẩu máy móc từ nước ngoài về cần làm những thủ tục gì?

Điều 8: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng [nếu cần]

Điều 9: Thanh toán

1] Bên A thanh toán cho bên B đợt 1 là 50% chi phí sửa chữa là ……… đồng theo biên bản nghiệm thu đợt 1.

2] Thanh toán hết số tiền còn lại là ……. khi có biên bản nghiệm thu bàn giao

3] Phương thức thanh toán ………………. [tiền mặt hoặc chuyển khoản]

Điều 10: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1] Bên nào vi phạm hợp đồng một mặt phải trả cho bên bị vi phạm hợp đồng, mặt khác nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát, hư hỏng tài sản, phải chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.

2] Khi công việc không đúng với yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận trong hợp đồng thì bên A có quyền không nhận. Nếu nhận có quyền yêu cầu phải giảm giá hoặc sửa chữa sai sót trước khi nhận. Trong trường hợp do phải sửa chữa sai sót mà hợp đồng không được thực hiện đúng thời hạn thì bên B bị phạt vi phạm hợp đồng như trường hợp vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng.

Xem thêm: Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị mới nhất năm 2022

3] Nếu bên A không tiếp nhận ………………. đã hoàn thành theo đúng hợp đồng, trong 10 ngày đầu sẽ bị phạt 4% giá trị phần hợp đồng và phạt thêm 1% cho mỗi đợt 10 ngày tiếp theo cho tới mức cao nhất là 12% giá trị phần hợp đồng.

4] Nếu bên B vi phạm thời hạn thực hiện hợp đồng sẽ bị phạt 2% giá trị hợp đồng cho 10 ngày lịch đầu và phạt thêm 1% mỗi ngày tiếp theo cho tới 8% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

5] Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán sẽ bị phạt theo mức lãi suất tín dụng quá hạn của ngân hàng Nhà nước tính từ ngày hết thời hạn thanh toán. Ngoài ra còn phải chịu bồi thường thiệt hại bằng tổng số tiền lãi mà bên B phải trả cho ngân hàng do vay mua vật tư sửa chữa cho ……….. của bên A [nếu có] mà nguyên nhân là do bên A chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán.

6] Bên nào đã ký kết hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là …… % giá trị hợp đồng đã ký [cao nhất là 12%].

7] Nếu hợp đồng này có bên nào đó gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo mức phạt mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

Điều 11: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng

1] Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện HĐ, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đảm bảo hai bên cùng có lợi [có lập biên bản].

2] Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên mới khiếu nại tới Tòa Án.

Xem thêm: Chuyển nhượng máy móc và thương hiệu thì cần phải làm những thủ tục gì?

Điều 12: Các thỏa thuận khác [nếu cần]

Điều 13: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… đến ngày …………

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý HĐ sau đó …. ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức họp thanh lý hợp đồng, tự chọn thời gian và địa điểm thích hợp.

Hợp đồng này được làm thành …… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ……….. bản.

                       ĐẠI DIỆN BÊN A                                        ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ, ký tên, đóng dấu                           Chức vụ, ký tên, đóng dấu

2. Hợp đồng sửa chữa máy móc:

Tải về hợp đồng sửa chữa máy móc

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Xem thêm: Điều kiện và thủ tục nhập khẩu máy in cũ [đã qua sử dụng]

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA MÁY MÓC

Số:……/………

Hôm nay, ngày    tháng    năm  tại    , chúng tôi gồm:

Bên A [Bên tài sản]:

Tên công ty:

Ðịa chỉ:

Ðiện thoại:

Xem thêm: Vi sai là gì? Cấu tạo và nguyên lý vận hành của bộ vi sai?

MST:

Ðại diện:

Chức vụ:

Bên B [Bên nhận sửa chữa]:

Tên công ty:

Ðịa chỉ:

Ðiện thoại:

MST:

Xem thêm: Tính hợp lệ phần kê máy móc trong hồ sơ dự thầu xây lắp

Ðại diện:

Chức vụ:

Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

ĐIỀU 1: Đối tượng sửa chữa

1. Tên loại máy cần sữa chữa ……

2. Những bộ phận cần sửa chữa, phục hồi ……

3. Những bộ phận cần thay thế phụ tùng khác …..

ĐIỀU 2: Trách nhiệm của bên B

Xem thêm: Chuyển tiền góp vốn mua máy móc đầu tư lấy lợi nhuận

1. Bên B tiến hành sửa chữa, bên B có trách nhiệm lập hồ sơ máy, làm các tài liệu báo cáo hàng tháng về quá trình sửa chữa.

2. Bên B có trách nhiệm đảm bảo:

3. Máy móc và các thiết bị khác của Bên A hoạt động tốt.

4. Tư vấn khách hàng các giải pháp về máy móc.

5. Sửa chữa và thay thế các phần hỏng hóc. Trong trường hợp phải thay thế: miễn phí các thiết bị còn trong thời hạn bảo hành do bên B cung cấp.

ĐIỀU 3: Trách nhiệm của bên A

1. Bên A có trách nhiệm lập kế hoạch sửa chữa [thời gian, địa điểm] và thông báo cho bên B;

2. Các nhân viên sử dụng máy móc của bên A phải tuân thủ các quy trình sử dụng do bên B yêu cầu;

Xem thêm: Máy móc phục vụ hoạt động nông nghiệp có phải chịu thuế?

3. Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho Bên B khi nhân viên Bên B đến bảo trì tại văn phòng của Bên A;

4. Bên A có trách nhiệm thanh toán tiền dịch vụ cho Bên B đúng thời hạn.

ĐIỀU 4: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

1. Phí dịch vụ sửa chữa máy móc theo hợp đồng này là :

TT Dịch vụ Số lượng Đơn giá Thành tiền
                        Tổng cộng [chưa bao gồm VAT]:
                        VAT [10%]:
                        Tổng cộng [đã bao gồm VAT, VNĐ]:

2. Thanh toán thành từng đợt 12 tháng/lần [12 x…].

3. Bên A thanh toán 100% giá trị hợp đồng cho Bên B ngay sau ký hợp đồng [không quá 14 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn thanh toán từ Bên B]

4. Thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng

ĐIỀU 5: Trách nhiệm vật chất thực hiện hợp đồng

Xem thêm: Hỏi về nhập khẩu máy móc chuyên ngành thuốc lá

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt theo pháp lệnh của hợp đồng kinh tế.

2. Trong trường hợp muốn chấm dứt hợp đồng các bên phải có trách nhiệm thông báo trước 30 ngày bằng văn bản cho nhau.

ĐIỀU 6: Hiệu lực của Hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 1 năm kể từ ngày ký [từ ngày … đến ngày…], thực hiện tại địa chỉ của văn phòng của bên A; Hết thời hạn trên, hợp đồng sẽ được tự động kéo dài thêm 1 năm tiếp theo nếu 2 bên không có lý do kết thúc hợp đồng và gửi cho bên kia bằng văn bản.

Hợp đồng này được làm thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                            ĐẠI DIỆN BÊN A

3. Cách soạn hợp đồng sửa chữa:

– Thông tin hai bên: Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức, người đại diện theo đúng pháp luật, chứng minh nhân dân hoặc mã số thuế, địa chỉ của các bên.

– Nên trình bày cụ thể, chính xác thời hạn. Các hạng mục sửa chữa cần có phụ lục đi kèm và xác nhận báo giá chính xác, sau khi xác nhận hàng mục sửa chữa và chi phí hai hãng tiến hành ký kết hợp đồng thỏa đáng hoặc ngược lại.

Xem thêm: Bavia là gì? Quá trình cắt bỏ bavia bằng tay và máy móc?

– Thời điểm có hiệu lực: Biên bản có hiệu lực ngay sau khi ký hết hay từ ngày giờ cụ thể nào khác.

– Ngày, tháng, năm ký , chữ ký và ghi rõ họ tên phải ghi đầy đủ và rõ ràng.

– Tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu [nếu có] và ghi rõ chức vụ của người ký.

4. Hình thức đấu thầu áp dụng trong hoạt động sửa chữa ô tô:

Như chúng ta đã biết, hoạt động đấu thầu là một trong những hoạt động của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền với các chủ đầu tư trong việc lựa chọn, sử dụng các dịch vụ của các chủ đầu tư nhằm đảm bảo sự hoạt động ổn định của các cơ quan nhà nước, đồng thời góp phần đảm bảo cân đối ngân sách nhà nước của các cấp ngân sách nhà nước ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Theo quy định của Luật Đấu thầu 2013 thì dịch vụ được cung cấp bởi các chủ đầu tư cho các cơ quan nhà nước thông qua các hình thức đấu thầu được chia ra làm hai loại dịch vụ, đó là: dịch vụ tư vấn và dịch vụ phi tư vấn.

Dịch vụ tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác [Điều 4, Khoản 8, Luật Đấu thầu 2013].

Còn dịch vụ phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc quy định tại Khoản 45, Điều 4, Luật Đấu thầu 2013, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại Khoản 8, Điều 4, Luật Đấu thầu 2013 [Điều 4, Khoản 9, Luật Đấu thầu 2013].

Quay trở lại với câu hỏi ở đầu bài, thì việc sửa chữa xe ô tô công [ô tô được sử dụng trong các cơ quan nhà nước] sẽ thuộc loại dịch vụ phi tư vấn theo quy định tại Điều 4, Khoản 9, Luật Đấu thầu 2013. Như vậy, đối với loại dịch vụ này, hình thức lựa chọn nhà thầu của các cơ quan nhà nước là chỉ định thầu đối với dịch vụ phi tư vấn hoặc các gói thầu nhằm khắc phục ngay những hậu quả do sự cố bất khả kháng gây ra theo quy định tại Điều 22, Khoản 1, Điểm a, c, Luật Đấu thầu năm 2013.

Xem thêm: Fax là gì? Máy Fax là gì? Chức năng và sự ra đời của máy Fax?

Mặt khác theo quy định tại Điều 56, Khoản 1, Nghị định 63/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. Theo đó, đối với trường hợp cung cấp dịch vụ phi tư vấn hay sửa chữa, khắc phục thiệt hại do sự kiện bất khả kháng [sửa chữa xe ô tô], các cơ quan nhà nước sẽ thực hiện quy trình chỉ định thầu rút gọn.

Như vậy hình thức đấu thầu áp dụng trong hoạt động sửa chữa ô tô là hình thức chỉ định thầu rút gọn.

5. Kinh doanh và sửa chữa phụ tùng ô tô có phải nộp thuế không?

Tóm tắt câu hỏi:

Em có thuê một lô đất và mở gara oto. Em có đăng ký giấy phép kinh doanh là sửa chữa oto và kèm theo là mua bán phụ tùng oto. Nhưng trên quá trình hoạt động em chỉ sửa chữa mà không buôn bán phụ tùng. Cho em hỏi: Em có phải nộp thuế đối với buôn bán phụ tùng oto trong khi em không tham gia hoạt động buôn bán không? Em xin cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Nếu là hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán:

– Khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định như sau:

+ Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán [sau đây gọi là cá nhân nộp thuế khoán] là cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu từ kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh trừ cá nhân kinh doanh hướng dẫn tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Xem thêm: Hành vi vi phạm về quản lý máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá

+ Đối với cá nhân nộp thuế khoán thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm.

+ Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một [01] người đại diện duy nhất trong năm tính thuế.

– Điểm khoản 2 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định như sau:

+ Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

+ Xác định số thuế phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Nếu là doanh nghiệp:

Điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 quy định như sau: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất.

+ Về thu nhập tính thuế: Điều 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thu nhập tính thuế

Xem thêm: Đấu thầu mua máy móc thiết bị hỗ trợ nhân dân theo chương trình 135

1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – [Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định]

2. Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = [Doanh thu – Chi phí được trừ] + Các khoản thu nhập khác

Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh thì thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động kinh doanh. Trường hợp nếu có hoạt động kinh doanh bị lỗ thì được bù trừ số lỗ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động kinh doanh có thu nhập do doanh nghiệp tự lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh còn thu nhập.

+ Về thuế suất: Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định về thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20% và thuế suất từ 32% đến 50% và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.

Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% áp dụng thuế suất 20%.

2. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.

Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.

Theo đó, trên là cách tính thuế đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Do bạn không nêu rõ mình thuộc đối tượng nào nên ở trên là 2 cách tính thuế để áp dụng cụ thể vào trường hợp của bạn. Bạn sẽ không phải nộp thuế đối với buôn bán phụ tùng ôtô khi không tham gia hoạt động buôn bán.

6. Bồi thường trong trường hợp cung ứng dịch vụ sữa chữa ô tô:

Tóm tắt câu hỏi:

Chào luật sư, Tôi là Nhân, nhân viên sửa chưa ô tô tại một công ty nhỏ. Trong quá trình kiểm tra sửa chữa do sự cố đã làm hư một số bộ phận xe. Trường hợp sự cố đó chưa được kiểm tra[hoặc đã được kiểm tra là không hư hỏng] Vậy tôi có phải bồi thường phần sự cố đó không? Mong phản hồi sớm. Chân thành cảm ơn!

Luật sư tư vấn:

Trước tiên, giữa người chủ xe và công ty nơi bạn đang làm việc chắc chắn đã xác lập một hợp đồng dịch vụ sửa chữa xe ô tô nên việc giải  quyết vấn đề bồi thường trong trường hợp này được tiến hành theo nội dung hợp đồng giữa hai bên.

Trong trường hợp không có thỏa thuận cụ thể, phía công ty với tư cách là bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 517 Bộ luật dân sự 2015.

Tuy nhiên, phía công ty chỉ có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ bồi thương thiệt hại theo quy định tại khoản 6 Điều 517 nêu trên nếu thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:

+ Có thiệt hại thực tế đối với đối tượng của hợp đồng- chiếc ô tô phát sinh trong quá trình sửa chữa: hỏng hóc các bộ phận

+ Bên cung ứng dịch vụ có lỗi trong việc gây ra thiệt hại: lỗi của người lao động, công nhân trực tiếp thực hiện việc sửa chữa chiếc xe…

Khi phát sinh trách nhiệm bồi thường, phía công ty có trách nhiệm bòi thường toàn bộ thiệt hại về tài sản cho khách hàng và yêu cầu người có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thực hiện việc bồi hoàn khoản tiền bồi thường tương ứng với yếu tố lỗi. Như vậy, trong trường hợp này, tuy bạn không có trách nhiệm bồi thường trực tiếp cho khách hàng nhưng có nghĩa vụ  hoàn trả lại cho công ty một khoản tiền tương ứng với phần trách nhiệm của bạn trong việc để xảy ra sự cố nói trên. Bạn cần căn cứ vào nội quy của công ty cũng như nội dung hợp đồng lao động giữa hai bên để xác định vấn đề này.

Video liên quan

Chủ Đề