Một hình chữ nhật có nửa chu vi 15 cm chiều rộng 6 cm tính chu vi diện tích hình chữ nhật đó

Công thức tính diện tích hình chữ nhật và cách tính chu vi hình chữ nhật là kiến thức mà các em tiểu học cần phải nắm vững. Để giúp các em học sinh hệ thống lại công thức diện tích hình chữ nhật và công thức tính chu vi hình chữ nhật hiệu quả cũng như áp dụng vào để giải bài toán nhanh chóng và chính xác, ba mẹ hãy tham khảo bài viết dưới đây của World Research Journals nhé!

Như thế nào là hình chữ nhật?

Hình chữ nhật là hình có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau. Độ dài cạnh dài gọi là chiều dài, độ dài cạnh ngắn gọi là chiều rộng.

Hình chữ nhật là hình có 4 góc vuông

Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật tức là độ lớn của bề mặt hình, nói một cách dễ hiểu là phần mặt phẳng ta có thể nhìn thấy của hình chữ nhật.

Công thức:

Với các em học sinh tiểu học, khi muốn tìm diện tích hình chữ nhật, ta áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật lớp 4 sau:

S =  a x b

Trong đó:

  • S: diện tích hình chữ nhật.
  • a: chiều dài hình chữ nhật.
  • b: chiều rộng hình chữ nhật.

Cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 4 được diễn giải như sau: muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân chiều rộng.

Đơn vị của diện tích hình chữ nhật là mi-li-mét vuông [mm2], xăng-ti-mét vuông [cm2], đề-xi-mét vuông [dm2], mét vuông [m2],…

Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Ví dụ: 

Ví dụ 1: bài toán tính diện tích hình chữ nhật lớp 3

Tính diện tích hình chữ nhật ABCD biết chiều dài bằng 7 cm, chiều rộng bằng 3 cm.

Giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

S = 7 x 3 = 21 [cm2]

Đáp số: 21 cm2

Ví dụ 2: bài toán tính diện tích hình chữ nhật lớp 4

Một miếng đất hình chữ nhật có biết chiều dài bằng 50 m, chiều rộng bằng 200 dm. Hỏi diện tích miếng đất đó là bao nhiêu mét vuông?

Giải:

Đổi 200 dm = 20 m

Diện tích miếng đất là:

S = 50 x 20 = 1000 [m2]

Đáp số: 1000 m2

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Lên lớp 4, ngoài cách tính diện tích hình chữ nhật lớp 4, các em còn phải tập tính chu vi hình chữ nhật. Công thức tính chu vi hình chữ nhật lớp 4 được tính bằng tổng độ dài 4 cạnh bao quanh hình, cũng chính là đường bao quanh toàn bộ diện tích.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật

Công thức:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng sau đó nhân 2.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật được viết tắt như sau:

P = [a +b] x 2

Trong đó:

  • P: chu vi hình chữ nhật
  • a: chiều dài của hình chữ nhật
  • b: chiều rộng của hình chữ nhật

Ví dụ: cách tính chu vi hình chữ nhật lớp 4

Cho một hình chữ nhật MNPQ có chiều dài = 9 cm và chiều rộng = 4 cm. Tính chu vi hình chữ nhật MNPQ?

Giải:

Với bài toán tính chu vi hình chữ nhật khá đơn giản này, các em chỉ cần áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật ở trên để giải bài tập.

Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

P = [a + b] x 2 = [9 + 4] x 2 = 26 cm

Đáp số: 26 cm.

Công thức tính nửa chu vi hình chữ nhật

Công thức:

Công thức nửa chu vi hình chữ nhật = chu vi hình chữ nhật : 2

Hoặc:

Nửa chu vi hình chữ nhật = Chiều dài + chiều rộng

Cách tính nửa chu vi hình chữ nhật được diễn giải như sau: nửa chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình chữ nhật chia đôi [chia 2] hoặc bằng tổng chiều dài và chiều rộng.

Ví dụ

Ví dụ 1: Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi bằng 50 dm. Tính nửa chu vi của miếng bìa đó?.

Giải:

Nửa chu vi miếng bìa đó là:

50 : 2 = 25 [dm]

Đáp số: 25 dm

Ví dụ 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 7 m và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.

Giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 [m]

Nửa chu vi miếng bìa đó là:

7 + 14 = 21 [m]

Đáp số: 21 m

Một số bài toán lớp 3 tính diện tích hình chữ nhật

Bài 1: Một tấm vải hình chữ nhật có chiều dài 10 m và chiều rộng là 30 dm. Diện tích của tấm vải hình chữ nhật là bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

Bài 2: Tính diện tích của hình chữ nhật có các số đo sau theo đơn vị cm2:

a, Hình chữ nhật có chiều dài 14 cm, chiều rộng 8 cm

b, Hình chữ nhật có chiều dài 5 dm, chiều rộng 13 cm

c, Hình chữ nhật có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm

Bài 3: Tìm các độ dài còn lại của hình chữ nhật biết:

a, Chiều rộng của hình chữ nhật là 15 m và diện tích bằng 390 m²

b, Chiều dài của hình chữ nhật là 34 m và diện tích bằng 748 m²

Bài giải:

Bài 1:

Đổi 10 m = 100 dm

Diện tích của tấm vải hình chữ nhật đó là:

100 x 30 = 3000 [dm²]

Đáp số: 3000 dm²

Bài 2:

a, Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 8 = 112 [cm²]

b, Đổi 5 dm = 50 cm

Diện tích của hình chữ nhật là: 50 x 13 = 650 [cm²]

c, Đổi 4 dm = 40 cm; 3 dm = 30 cm

Diện tích của hình chữ nhật là: 40 x 30 = 1200 [cm²]

Bài 3:

a, Chiều dài của hình chữ nhật cần tìm là: 390 : 15 = 26 [m]

b, Chiều rộng của hình chữ nhật cần tìm là: 748 : 34 = 22 [m]

Hy vọng với những công thức và bài tập áp dụng ở trên, phụ huynh sẽ giúp con em mình học tốt môn toán hơn cũng như thực hành tốt hơn các bài toán liên quan đến chu vi và diện tích hình chữ nhật.

Lời giải của GV Vungoi.vn

Chu vi của hình chữ nhật là:

 \[40.2{\rm{ }} = {\rm{ }}80{\rm{ }}\left[ {cm} \right] \]

Chiều dài của hình chữ nhật là:

 \[40{\rm{ }} - {\rm{ }}15 = 25{\rm{ }}\left[ {cm} \right] \]

Diện tích của hình chữ nhật là:

 \[15.25 = 375\left[ {c{m^2}} \right] \]

Vậy chu vi và diện tích hình chữ nhật lần lượt là: 80 cm và 375cm2

Đáp án cần chọn là: d

Một số em không nhìn kĩ đơn vị đo của các đáp án dẫn đến chọn đáp án B.

Vì giảm chiều dài đi 6cm thì bằng chiều rộng => Chiều dài hơn chiều rộng 6cm

Chiều dài là: [24 + 6] : 2 = 15[cm]

Chiều rộng là: 24 - 15 = 9[cm]

Diện tích tấm bìa đó là: 15 x 9 = 135[cm2]

                                                  Đáp số: 135 cm2

Video liên quan

Chủ Đề