Ngành Công nghệ thông tin, Bưu chính Viễn thông

Chuyên ngành Kỹ thuật máy tính

– Thiết kế, kiến thiết xây dựng, thiết lập và bảo dưỡng cả phần cứng và ứng dụng [ tập trung chuyên sâu vào những ứng dụng cho những thiết bị điện tử số ] của những mạng lưới hệ thống điện tử số gồm có những mạng lưới hệ thống tiếp thị quảng cáo, máy tính và những hệ thống thiết bị dựa trên máy tính . – Thiết kế, kiến thiết xây dựng và ứng dụng những mạng lưới hệ thống nhúng .

– Có những kỹ năng và kiến thức khác Giao hàng cho hoạt động giải trí nghề nghiệp .

Chuyên ngành Hệ thống thông tin

– Nắm vững vai trò mạng lưới hệ thống thông tin trong những tổ chức triển khai. Hiểu được vai trò những thành phần của mạng lưới hệ thống thông tin gồm có con người, quy trình tiến độ, phần cứng, ứng dụng, và tài liệu . – Vận dụng những khái niệm về mạng lưới hệ thống để nhìn nhận, xử lý những yếu tố Open trong mạng lưới hệ thống thông tin . – Phân tích và quy mô hóa quy trình và tài liệu trong những tổ chức triển khai, năng lực xác lập và cụ thể hóa những giải pháp kỹ thuật, năng lực quản trị dự án Bất Động Sản, năng lực tích hợp mạng lưới hệ thống .

– Các kỹ thuật tích lũy, đổi khác, truyền, và tàng trữ tài liệu và thông tin .

Chuyên ngành Khoa học máy tính

– Nắm vững và vận dụng tốt những nguyên tắc, khái niệm, triết lý tương quan tới khoa học máy tính và ứng dụng ứng dụng . – Xác định và nghiên cứu và phân tích nhu yếu so với những yếu tố đơn cử, lên kế hoạch và tìm giải pháp cho yếu tố . – Đánh giá và thử nghiệm giải pháp .

– Có năng lực vận dụng những công cụ trong việc đặc tả, nghiên cứu và phân tích, thiết kế xây dựng, tiến hành, bảo dưỡng những mạng lưới hệ thống dựa trên máy tính .

Chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông

– Nghiên cứu, tìm hiểu và khám phá vận dụng kiến thức và kỹ năng trong nghành mạng và tiếp thị quảng cáo máy tính .

– Phân tích, thiết kế, cài đặt, bảo trì cũng như quản lý và khai thác các hệ thống mạng truyền thông máy tính.

Xem thêm: Ngành An toàn thông tin – 7480202-Khối ngành Công nghệ thông tin

– Sử dụng những công cụ Giao hàng việc phong cách thiết kế, nhìn nhận hoạt động giải trí mạng lưới hệ thống mạng máy tính .

2/ Chương trình đào tạo?

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ thông tin phụ thuộc vào từng chuyên ngành cụ thể như đã nêu ở trên. Nhưng nói chung sinh viên sẽ được đào tạo các kiến thức cơ bản như sau:

Kiến thức giáo dục đại cương: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên; chú trọng vào Toán học là nền tảng tiền đề cho ngành đào tạo.

Kiến thức cơ sở ngành: trang bị cho sinh viên những kiến thức về Toán chuyên ngành công nghệ thông tin, Lập trình máy tính, Hệ thống máy tính, Các ứng dụng quan trọng của công nghệ thông tin.

Kiến thức chuyên ngành: Trong năm học cuối, sinh viên sẽ lựa chọn chuyên sâu hướng học tập và nghiên cứu về Hệ thống thông tin, Khoa học máy tính, Công nghệ phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Mạng máy tính và truyền thông, An toàn thông tin mạng. Phần kiến thức chuyên ngành sẽ trang bị cho sinh viên: kiến thức liên quan đến nghiên cứu phát triển, gia công hay ứng dụng hệ thống phần mềm; kiến thức về thiết kế, xây dựng, cài đặt, vận hành và bảo trì các thành phần phần cứng, phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính; kiến thức về mạng máy tính và truyền thông.

Sinh viên ngành Công nghệ thông tin sẽ học các bộ môn liên quan đến máy tính

3/ Tiềm năng nghề nghiệp?

Trong thời hạn giảng dạy, ngoài kiến thức và kỹ năng, kỹ năng và kiến thức trình độ và năng lượng ngoại ngữ [ Tiếng Anh ] sinh viên còn được rèn luyện để có chiêu thức thao tác khoa học và chuyên nghiệp, có tư duy mạng lưới hệ thống và tư duy nghiên cứu và phân tích, có năng lực trình diễn, năng lực tiếp xúc và năng lực thao tác nhóm, hội nhập được trong thiên nhiên và môi trường quốc tế. Sau khi tốt nghiệp sinh viên hoàn toàn có thể : – Đảm nhận tốt những vị trí là cán bộ kỹ thuật, quản trị, quản lý và điều hành trong nghành công nghệ thông tin ; – Trở thành những lập trình viên, những nhà quản trị mạng lưới hệ thống, quản trị bảo mật thông tin mạng lưới hệ thống công nghệ thông tin trong bất kể doanh nghiệp nào ; – Làm việc trong những dự án Bất Động Sản với vai trò là người quản trị dự án Bất Động Sản về công nghệ thông tin ; – Trở thành cán bộ nghiên cứu và điều tra, cán bộ giảng dạy về công nghệ thông tin tại những Viện, Trung tâm điều tra và nghiên cứu và những Cơ sở đào tạo và giảng dạy ;

– Tiếp tục học tiếp lên trình độ Sau đại học ở trong nước và quốc tế .

Các vị trí làm việc cụ thể:

– Kỹ sư phong cách thiết kế, kiến thiết xây dựng và quản trị những dự án Bất Động Sản điều tra và nghiên cứu và ứng dụng CNTT ; – Kỹ sư quản lý và vận hành, quản trị, giám sát ; nghiên cứu và phân tích và tăng trưởng những ứng dụng CNTT ; – Kỹ sư chuyên khai thác tài liệu và thông tin ứng dụng trong yếu tố nghiên cứu và phân tích định lượng, nâng cao hiệu suất kinh doanh thương mại và ra quyết định hành động ; – Kỹ sư thiết kế xây dựng, tăng trưởng những ứng dụng về nghành nghề dịch vụ truyền thông online xã hội và công nghệ Web – đây là một trong những nghành nóng của CNTT ;

Nơi làm việc:

– Cơ quan nhà nước về công nghệ thông tin, bưu chính, viễn thông, phát thanh truyền hình, thông tin điện tử, thương mại điện tử, … – Các viện, TT về công nghệ thông tin, công nghệ phần mềm, điện tử – tin học – tự động hóa, thông tin và truyền thông online, …

– Các tập đoàn lớn, tổng công ty, công ty về bưu chính, viễn thông, tiếp thị quảng cáo, điện toán và truyền số liệu, thông tin điên tử, …

– Các phòng chức năng về công nghệ thông tin, bưu chính, viễn thông, quản lý công nghệ, khoa học công nghệ, hệ thống quản trị, an ninh mạng … tại các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp;

Xem thêm: Có nên học an toàn thông tin hay không? -7480202


Bạn có thể làm việc ở những công ty trong nước và nước ngoàiNhu cầu nguồn nhân lực, đặc biệt quan trọng là nguồn nhân lực chất lượng cao, trong nghành nghề dịch vụ công nghệ thông tin ngày càng cấp thiết. Tuy nhiên, Lĩnh vực này yên cầu sự phát minh sáng tạo, tư duy, công sức của con người và chịu nhiều áp lực đè nén, yên cầu sự nỗ lực không ngừng .

Trên đây là những thông tin bạn cần biết về ngành Công nghệ thông tin, mong rằng thông qua bài viết ngắn này, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đã giúp bạn có thêm cơ sở để đưa ra quyết định về việc chọn ngành, chọn trường.

Source: //khoinganhcntt.com
Category : NGÀNH TUYỂN SINH

Mới nhất Xem nhiều International
Giáo dụcTuyển sinhTư vấn
{{#is_first}}
{{#thumbnail_url}} {{/thumbnail_url}}
{{/is_first}} {{^is_first}}
{{/is_first}}

Em thích công nghệ thông tin và đang tìm hiểu ngành Công nghệ phần mềm.

Năm nay em thi đại học, dự định đăng ký nguyện vọng vào ngành Công nghệ phần mềm của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

Em không có người quen học trường này nên muốn xin đánh giá, nhận xét của mọi người về ngành Công nghệ phần mềm của trường. Nếu có gợi ý khác, nhờ mọi người tư vấn giúp em ạ.

Quang

Quảng cáo

2.1 Về Kiến thức [Knowledge]

Chương trình trang bị cho sinh viên những kiến thức sau:

[1] Kiến thức giáo dục đại cương [General education]: trang bị cho sinh viên các kiến thức giáo dục đại cương về Lý luận của Chủ nghĩa Mác Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Khoa học tự nhiên; chú trọng vào Toán học là nền tảng tiền đề cho ngành đào tạo [Equip students with general educational knowledge of The Theory of Marxism Leninism and Ho Chi Minh Thought, Natural Science; Focusing on Mathematics is the foundation for the training industry].

[2] Kiến thức cơ sở ngành [Base-building]: trang bị cho sinh viên những kiến thức về Toán chuyên ngành công nghệ thông tin, Lập trình máy tính, Hệ thống máy tính, Các ứng dụng quan trọng của công nghệ thông tin [Equip students with knowledge of Mathematics specialized in information technology, computer programming, computer systems, important applications of information technology].

[3] Kiến thức chuyên ngành: trang bị cho sinh viên năm cuối các kiến thức chuyên sâu về thiết kế, phát triển, cài đặt, vận hành và bảo trì phần mềm [với chuyên ngành Công nghệ phần mềm]; thu thập, xử lý, phân tích dữ liệu và xây dựng các hệ thống thông minh [với chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo]; và đảm bảo an toàn, an ninh cho hệ thống thông tin [với chuyên ngành An toàn thông tin] [Equips the final year students with in-depth knowledge of software design, development, installation, operation and maintenance [with a major in Software Engineering]; collecting, processing, analyzing data and building intelligent systems [with a major in Artificial Intelligence]; and ensuring safety and security for information systems [with a major in Information Security]].

2.2 Về Kỹ năng [Skills]

a] Chuyên ngành Công nghệ phần mềm [Software Engineering]

[4] Thu thập và phân tích yêu cầu chi tiết của người dùng [Capture and analyze in detail user requirements].

[5] Thiết kế và cài đặt hệ thống phần mềm đáp ứng yêu cầu thực tế [Design and develop a software system that meets the real requirements].

[6] Lập kế hoạch và ước lượng dự án phần mềm [Estimate and plan a software project].

[7] Lên kế hoạch kiểm thử và chạy kiểm thử, đảm bảo chất lượng phần mềm cũng như quản lí tài liệu dự án phần mềm [Build a test plan, run a test plan and assure the quality as well as manage the documents of a software project].

[8] Áp dụng sáng tạo các tri thức học được vào giải quyết các bài toán trong lĩnh vực phát triển phần mềm [Creatively apply the learned knowledge to resolve the main issues in the software development domain].

b] Chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo [Artificial Intelligence]

[4] Tiến hành thu thập dữ liệu, các thông tin liên quan cho việc xây dựng các hệ thống thông minh [Enhance data collection procedures to include information that is relevant for building intelligent systems].

[5] Tiến hành tiền xử lý dữ liệu, làm sạch dữ liệu, và trực quan hóa dữ liệu [Conduct data preprocessing, data cleaning, and data visualization].

[6] Lựa chọn đặc trưng, xây dựng và tối ưu các mô hình phân tích dữ liệu sử dụng các kỹ thuật học máy [Select features, build, and optimize data analysis models using machine learning techniques].

[7] Lựa chọn các thuật toán học máy/khai phá dữ liệu phù hợp để xây dựng các hệ thống thông minh [Select suitable data mining/machine learning algorithms to build intelligent systems].

[8] Áp dụng các tri thức đã học để phát triển và giải quyết các vấn đề chính trong các dự án trí tuệ nhân tạo [Apply the learned knowledge to develop and resolve the main issues in artificial intelligence projects].

c] Chuyên ngành An toàn thông tin [Information Security]

[4] Áp dụng các các kiến thức, kỹ năng để nhận biết, phân tích, giải quyết các vấn đề liên quan đến an toàn, bảo mật thông tin, hệ thống và mạng [Apply the learned knowledge to detect, analyze and resolve security issues of information, systems and networks].

[5] Thu thập, phân tích tìm hiểu và tổng hợp các yêu cầu về an ninh, bảo mật từ hệ thống thông tin để phục vụ công tác nghiên cứu, xây dựng và phát triển hệ thống an toàn, an ninh thông tin [Collect, analyze and aggregate security requirements of existing information systems in order to research and develop secure information systems].

[6] Thiết kế và triển khai các ứng dụng đảm bảo an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong điều kiện thực tế [Design and deploy information security applications to meet technical requirements in practice].

[7] Tìm kiếm, tiếp cận, ứng dụng hiệu quả và sáng tạo các kỹ thuật và công cụ hiện đại để giải quyết những vấn đề thực tế của lĩnh vực An toàn thông tin [Search, approach and apply efficiently and creatively modern techniques and tools to solve practical problems the information security field].

2.3 Về Kỹ năng mềm [Soft Skills]

[9] Hoạt động trong các nhóm đa ngành [Function on multidisciplinary teams].

[10] Giao tiếp hiệu quả trong môi trường làm việc quốc tế [Communicate effectively in an international environment].

[11] Có các kỹ năng cá nhân và phẩm chất nghề nghiệp trong việc giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, lập kế hoạch và tổ chức công việc [Having personal and professional skills in problem solving, creative thinking, planning and organizing].

[12] Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích và làm việc hiệu quả trong nhóm [đa ngành], hội nhập được trong môi trường quốc tế [Having scientific and professional working methods, system thinking and analytical thinking and working effectively in groups, intergrating in an international environment].

2.4 Về Năng lực tự chủ và trách nhiệm [Autonomy and seft-responsibility]

[13] Áp dụng tri thức toán học, khoa học, và công nghệ để xác định, mô hình và giải quyết các vấn đề công nghệ [Apply the knowledge of mathematics, science, and engineering to identify, formulate, and solve engineering problems].

[14] Thiết kế và thực hiện các thực nghiệm, cũng như phân tích, đánh giá, và diễn giải các kết quả thực nghiệm [Design and conduct experiments, as well to analyze and interpret data].

[15] Thiết kế hệ thống, các thành phần, các tiến trình phù hợp với những ràng buộc thực tế trên nhiều khía cạnh như kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, văn hóa, an toàn sức khỏe, công nghiệp và bền vững [Design a system, component, or process to meet desired needs within realistic constraints such as economic, environmental, social, political, ethical, health and safety, manufacturability, and sustainability].

[16] Nhận biết, mô hình, và giải quyết các vấn đề công nghệ [Identify, formulate, and solve engineering problems].

[17] Hiểu được sự ảnh hưởng của các giải pháp công nghệ trong ngữ cảnh môi trường, kinh tế, xã hội toàn cầu [Understand the impact of engineering solutions in a global, economic, environmental, and societal context].

[18] Thể hiện được tri thức và năng lực làm việc với các vấn đề đương đại [Demonstrate a working knowledge of contemporary issues].

[19] Áp dụng các kỹ thuật, kỹ năng và công cụ công nghệ hiện đại vào thực hành [Apply the techniques, skills, and modern engineering tools necessary for engineering practice].

[20] Chuyển đổi các lý thuyết và khái niệm kỹ thuật vào các ứng dụng thực tế [Transition from engineering concepts and theory to real engineering applications].

[21] Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn [Self-study, accumulate knowledge and exprience to improve professional qualifications].

2.5 Về Hành vi đạo đức [Ethical behavior]

[22] Hiểu rõ đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp [Understand professional and ethical responsibility].

[23] Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn [Possessing good ethical qualities, high discipline, teamwork, projects, passion for science and seft-traning to improve political quality and professional capacity].

[24] Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước [An understanding of professional and ethical values, a sense of contemporary issues, understanding of the role of technical solutions in global economic, environmental, and social contexts].

[25] Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời [Be aware of the need to regularly improve your qualifications, have professional ability and foreign language ability to learn for life by yourseft].

2.6 Về Ngoại ngữ [English]

[26] Đạt trình độ tiếng Anh TOEFL iBT 70 điểm hoặc IELTS 6.0 tương đương trình độ B2 theo khung năng lực Châu Âu hoặc tương đương bậc 4/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

[27] Có khả năng sử dụng tiếng Anh phục vụ học tập, nghiên cứu, hoà nhập nhanh với cộng đồng công nghệ thông tin khu vực và quốc tế sau khi ra trường [To use English for study, research and quick integration with the regional and international information technology community].

[28] Có khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo [To use English well in cerrer related activities].

Video liên quan

Chủ Đề