Ngành ruột có khoảng bao nhiêu loài?

  • Câu hỏi:

    Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?

    • A. 5 nghìn loài 
    • B. 10 nghìn loài 
    • C. 15 nghìn loài
    • D. 20 nghìn loài

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài.

    ⇒ Đáp án: B

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ANYMIND360

Mã câu hỏi: 10290

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Sinh học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 Đa dạng của ngành Ruột khoang

    10 câu hỏi | 20 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Sứa di chuyển bằng cách nào?
  • Loài ruột khoang nào có số lượng nhiều và được khai thác làm thực phẩm
  • Loài nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ giúp di chuyển
  • Loài ruột khoang nào có lối sống tập đoàn:
  • Ngành ruột khoang có khoảng bao nhiêu loài?
  • Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? 
  • Đặc điểm nào sau đây không có ở hải quỳ? 
  • Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa như thế nào? 
  • Điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô là gì? 
  • Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở đặc điểm nào? 

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Trong bài này các em được tìm hiểu về tính đa dạng và phong phú của ruột khoang [số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống] qua các đại diện như Sứa, Hải quỳ, san hô.

  • Ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài hầu hết sống ở biển, trừ thủy tức đơn độc.
  • Sự đa dạng của Ruột Khoang thể hiện ở số loài nhiều, cấu tạo và lối sống phong phú, kích thước và hình dạng khác nhau

Contents

1.1. Sứa

  • Cơ thể hình dù, miệng ở phía dưới, di chuyển bằng cách co bóp dù, có đối xứng toả tròn, tự vệ bằng TB gai.
  • Có cấu tạo chung giống nhau sứa thích nghi với nối sống ở biển khi di chuyển sứa co bóp dù, đấy nước ra qua lỗ miệng tiến về phía ngược lại
  • Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội trong nước là:
    • Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
    • Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
    • Di chuyển bằng cách co bóp dù

  • Làm cơ thể dễ nổi khiến cho khoang tiêu hoá thu hẹp lại tua dù có nhiều ở mép dù. Sứa là động vật ăn thịt bắt mồi bằng tua miệng
  • Một số loại sứa:

1.2. Hải quỳ, san hô

  • Hải quỳ sống đơn độc, không có bộ xương đá vôi điển hình.
    • Cơ thể H trụ to, ngắn
    • Miệng ở trên, tầng keo dày, rải rác có xương gai,    
    • Khoang tiêu hoá xuất hiện vách ngăn
    • Không di chuyển, có đế bám.

Một số loài hải quỳ:

  • San hô: sống thành tập đoàn, có bộ xương bằng đá vôi.
    • Khoang tiêu hoá: nhiều ngăn, thông giữa các cá thể.
    • Sống cố định, không di chuyển
    • Sinh sản ô tính bằng mọc chồi.

Một số loại san hô:

2. Luyện tập Bài 9 Sinh học 7

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Hiểu được Ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể.
  • Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do bơi lội ở biển.
  • Nhận biết được cấu tạo của hải quỳ, san hô thích nghi với lối sống cố định ở biển. 

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

  • Câu 1:

    Sứa di chuyển bằng cách nào?

    • A.
      Không di chuyển.
    • B.
      Co bóp dù
    • C.
      Sâu do
    • D.
      Lộn đầu
  • Câu 2:

    Loài ruột khoang nào có số lượng nhiều và được khai thác làm thực phẩm

    • A.
      Thủy tức
    • B.
      Hải quỳ
    • C.
      San hô
    • D.
      Sứa
  • Câu 3:

    Loài nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ giúp di chuyển

    • A.
      Thủy tức
    • B.
      Hải quỳ
    • C.
      San hô
    • D.
      Sứa

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

2.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 7 Bài 9 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Ngành ruột khoang là ngành gì?

Đặc điểm: động vật đa bào bậc thấp, cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng tỏa tròn. Đại diện: thủy tức, sứa, hải quỳ, san hô,...

Ngành ruột khoang có cấu tạo như thế nào?

- Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi, toàn bộ cơ thể thông với môi trường ngoài qua lỗ miệng. - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong. - Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Hải quỳ là ngành gì?

Hải quỳ là một nhóm động vật săn mồi sống dưới nước thuộc bộ Actiniaria. Chúng được xếp vào ngành Cnidaria, lớp Anthozoa, phân lớp Hexacorallia.

San hô thuộc ngành gì?

Ngành Thích ty bào

Chủ Đề