Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10

Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là

A. 6,5 khoảng vân
B. 6 khoảng vân.
C. 10 khoảng vân.
D. 4 khoảng vân.
Đáp án và lời giải
Đáp án:B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Giao thoa ánh sáng - Sóng ánh sáng - Vật Lý 12 - Đề số 11

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng ánh sáng là 0,6
    . Xét hai điểm M và N [ ở hai phía đối với O] cách O lần lượt là 3,6 mm và 5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N [không tính M, N] có bao nhiêu vân tối:
  • Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc trên màn chỉ quan sát được 21 vạch sáng và khoảng cách giữa hai vạch sáng đầu và cuối là 40 mm. Tại hai điểm M, N là hai vị trí của hai vân sáng trên màn. Hãy xác định số vân sáng trên đoạn MN biết rằng khoảng cách giữa hai điểm đó là 24 mm.

  • Trong thí nghiêmh Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55μm . Hệ vân trên màn có khoảng vân là
  • Thí nghiệm nào sau đây có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng
  • Trong thí nghiệm của Young, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,75μm. Nếu thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ' thì thấy khoảng vân giao thoa giảm đi 1,5 lần. Tìm λ'.
  • Trong thí nghiệm gt khe Young, nguồn sáng gồm 3 bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1=750nm , λ2=675nm , λ3=600nm . Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến 2 khe bằng 1,5 μm có vân sáng của bức xạ:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm [chính giữa] một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc
  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2 m, khoảng cách hai khe là a = 1 mm, ánh sáng đơn sắc có bước sóng

    . Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm một khoảng:

  • Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Y-âng và phát ra đồng thời hai bức xạđơn sắc có bước sóng

    chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,2 mm, khoảng cách từ khe tới màn là D = 1 m. Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ở hai mép của khoảng L. Bước sóng
    là:

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, các khe cách màn 1m. Bề rộng trường giao thoa khảo sát trên màn là L=1cm. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng λv=0,6mm và màu tím có bước sóng λt=0,4mm. Kết luận nào sau đây không chính xác?

  • TN GTAS bằngánhsángđơnsắc, a= 0,6 mm. D=1 mm. Từvịtrí ban đầu, nếutịnhtiếnmànquansátmộtđoạn 25 cm lạigầnmặtphẳngchứahaikhethìkhoảngvânmớitrênmànlà 0,8 mm. Bướcsóngcủaánhsángdùngthínghiệmlà ?

  • Trong một thí nghiệm về Giao thoa anhs sáng bằng khe I âng với ánh sáng đơn sắc = 0,7 m, khoảng cách giữa 2 khe s1,s2 là a = 0,35 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn quan sát là D = 1m, bề rộng của vùng có giao thoa là 13,5 mm. Số vân sáng, vân tối quan sát được trên màn là:

  • Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc10 ở cùng một bên vân sáng chính giữa là
  • Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng cách 7 vân sáng liên tiếp là 3,456 [mm]. Khi thực hiện thí nghiệm trong chất lỏng có chiết suất 1,2 thì khoảng cách 6 vân sáng liên tiếp trên màn lúc này bằng:

  • Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,400  μmλ0,750  μm . Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là
  • Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe hẹp là a = 1 mm, từ 2 khe đến màn ảnh là D = 1 m. Dùng ánh sáng đỏ có bước sóng λđỏ = 0,75 μm, khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ mười ở cùng phía so với vân trung tâm là
  • Phát biểu nào sau đây sai
  • TN GTAS cókhoảngcáchgiữahaikhe S1,S2 là 0,5mm, khoảngcáchgiữamặtphẳngchứahaikhe S1S2đếnmàlà 1,6m. Ánhsánglàmthínghiệmlàánhsángđơnsắccóbướcsóng 0,6

    . M làđiểmtrênmàncáchvântrungtâm 8mm. Trênđoạntừvântrungtâmđến M cótổngsốvânsángvàvântốilà [Tínhcảhaiđầunếucó]:

  • TN GTAS, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 750 nm, λ2 = 675 nm và λ3 =600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 mm có vân sáng của bức xạ:

  • Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khi màn quan sát cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D1 thì người ta nhận được một hệ vân giao thoa. Dời màn quan sát đến vị trí cách màn chắn chứa hai khe một đoạn D2 thì người ta nhận được một hệ vân khác trên màn mà vị trí vân tối thứ k trùng với vị trí vân sáng bậc k của hệ vân ban đầu. Tỉ số

    là:

  • Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe tới màn hứng vân là D = l,2m. Khe S phát đồng thời hai bức xạ màu đỏ có bước sóng 0,76μmvà màu lục có bước sóng 0,48μm. Khoảng cách từ vân sáng màu đỏ bậc 2 đến vân sáng màu lục bậc 5 nằm cùng phía đối vói vân trung tâm là:
  • Trong thí nghiệm với khe Yâng, nếu dùng ánh sáng tím có bước sóng 0,4
    m thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Nếu dùng ánh sáng đỏ có bước sóng 0,7
    m thì khoảng vân đo được là bao nhiêu?
  • Trong thí nghiệm về giao thoa sóng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn quan sát là 2,5m. Trên màn quan sát khoảng cách lớn nhất từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 4 là 6,875mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là

  • TN GTAS, a= 0,5 mm, D= 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng

    . Gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với VTT và cách VTT 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là ?

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5[μm] với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a = 0,5[mm], khoảng cách từ hai khe tới màn là D = 1[m]. Điểm N có xN = 3,2[mm] và điểm M có xM = - 5,3[mm]. Số vân sáng nS và số vân tối nT trên đoạn MN là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề