Ngủ hành tương khắc Kim khắc mộc Mộc khắc thổ Thổ khắc thủy Thủy khắc hỏa Hỏa khắc kim. Ngủ hành tương sanh. Kim sanh thủy Thủy sanh mộc Mộc sanh hỏa Hỏa sanh thổ Thổ sanh kim Tam hợp. Thân tý thìn Dần ngọ tuất Hợi mẹo mùi Tỵ dậu sửu. Tứ hành xung. Dần thân tỵ hợi Thìn tuất sửu mùi T́y ngọ mẹo dậu. Chánh xung. Mèo nằm rình chuột thấy mà ghê. Tuổi tý,mẹo kỵ Hùm bắt rắng nay chẳn thấy về. Tuổi dần,tỵ kỵ Khỉ ở trên cây chờ lợn đến. Tuổi thân,hợi kỵ Chó kia cậy mạnh đuổi trâu què. Tuổi tuất, sửu kỵ Rồng bay cây núi mùi thơm nực. Tuổi thìn,mùi kỵ Ngựa chạy đường dài gà gáy khuya.Tuổi ngọ, dậu kỵ Phải biết kỵ xung hầu tránh trước. Trăm năm mới vững đạo phu thê. Lục hại. Tý hại mùi Sửu hại ngọ Dần hại tỵ Mảo hại thìn Thân hại hợi Dần hại tuấtLỤC HIỆP Tý sửu: hiệp. Dần Hợi : hiệp Meo tuất: hiệp
Thìn dậu: hiệp Tỵ thân: hiệp Ngọ mùi : hiệp tốt Sau đây là bài toán cao ly đồ hình. Nam giáp kỷ lấy vợ. Tuổi tý ngọ tam hiển vinh Sửu mùi nhì bần tiện Dần thân nhứt phú qưới Mảo dậu ngủ ly biệt Thìn tuất nhì bần tiện Tỵ hợi tam hiển vinh Nam tuổi ất canh, lấy vợ. Tý ngọ nhì bần tiện Sửu mùi nhứt phú qưới Dần thân ngủ ly biệt Mảo dậu tứ đạt đạo Thìn tuất tam hiển vinh Tỵ hợi nhì bần tiện Nam tuổi bính tân,lấy vợ. Tý ngọ nhứt phú qưới Sửu mùi ngủ ly biệt Dần thân tứ đạt đạo Mảo dậu tam hiên vinh thìn tuất nhì bầ tiện Tỵ hợi nhứt phú qưới Nam tuổi đinh nhâm,lấy vợ. Tý ngọ ngủ ly biệt Sửu mùi tứ đạt đạo Dần thân tam hiển vinh Mảo dậu nhì bần tiện Thìn tuất nhứt phú qưới Tỵ hợi ngủ ly biệt Tuổi mậu quý,lấy vơ. Tý ngọ tứ đạt đạo Sửu mùi tam hiển vinh Dần thân nhì bần tiện Mảo dậu nhứt phú qưới Thìn tuất ngủ ly biệt Tỵ hợi tứ đạt đạo Tứ tuyệt. Tuổi tý kỵ tuổi tỵ Tuổi dậu kỵ tuổi dần Tuổi ngọ kỵ tuổi hợi Tuổi mẹo kỵ tuổi thân Hôn nhơn thuộc ngủ hành. Mạng kim. Chồng kim vợ kim thì sanh đẻ bất lợi,và hay cải vả có khi phải lìa nhau,đúng vào quẻ lưởng kim, kim khuyết hoặc là lưởng kim thành khí Chồng kim vợ mộc thì kim khắc mộc khắc xuất khổ sở nghèo nàng,chồng nam vợ bắc Chồng kim vợ thuỷ kim sanh thuỷ con cháu đầy đàn vợ chồng hoà thuận Chông kim vợ hỏa thường hay cải vả nhau,sanh con khó nuôi nhà cửa túng nghèo Chồng kim vợ thổ vợ chồng hòa thuận cháu con đầy đàn gia đình vui vẻ lục súc bình an Mạng mộc. Chồng mộc vợ mộc quang lộc tốt,con cháu đông đủ gia đình hòa hiệp Chồng mộc vợ thủy tương sanh tiền tài phú túc,con cháu ̣đông vợ chồng bách niên giai lảo Chông mộc vợ hỏa tư nhiên sanh tiền tài quang lộc đặng thạnh vượng con cháu đông đủ Chồng mộc vợ thổ, thổ mộc tương khắc,vợ chồng xung khắc cải vả với nhau Chồng mộc vợ kim hai mạng đều khắc,trước hợp sau lìa, con cháu bất lợi Mạng thủy. Chồng thủy vợ thủy hai tuổi tuy không tốt nhưng điền trạch khá yên ăn ở nhau được Chồng thủy vợ kim, kim sanh tài sung sướng đến già,con cháu đặng khá Chồng thủy vợ mộc nhân duyên vợ chồng ăn ở đặngbá niên giai lảo Chồng thủy vợ hỏa tương khắc vợ chồng chẳng đặng bền duyên,con cháu bất lợi gia đạo lâm nguy Chồng thủy vợ thổ hai mạng khắc nhau,vui vẻ bất thường làm việc gì cũng khó Mạng hỏa. Chồng hỏa vợ hỏa hai hỏa giúp nhau có khi hưng vượng con cháu ̣ầy đàng Chồng hỏa vợ kim,hỏa kim khắc nhau,hay cải vả và kiện cáo,gia đình không an Chồng hỏa vợ mộc, hỏa mộc hợp duyên,gia thất bình an,phước lộc kim toàn Chồng hỏa vợ thủy ,thủy hỏa tương khắc vợ chồng chẳng yên,con cháu bất lợi gia đạo lâm nguy Chồng hỏa vợ thổ hỏa thổ hửu duyên tài lộc sung túc,con thảo dâu hiền Mạng thổ. Chồng thổ vợ thổ lưởng thổ tương sanh,trước khó sau dể lắm của nhiều con Chồng thổ vợ kim vợ chồng hòa hiệp,con cháu thông minh tài lộc sung túc Chồng thổ vợ mộc thổ mộc bất an,vợ chồng phải phân ly,mổi người mổi ngả Chồng thổ vợ thủy, thổ thủy khắc trước hiệp sau lìa sanh kế bất lợi Chồng thổ vợ hỏa đắc vi quan vị dồi dào,con cháu đông đủ,và giàu sang Đông mạng-- Tây Mạng Cung: khảm,Ly,Chấn,Tốn thuộc con nhà đông mạng.Cưới vợ con nhà đông mạng thì tốt. Cất nhà năm tháng ngay giờ cũng vậy,phương hướng cũng tốt y vậy,
Con nhà đông mạng.Cưới: con nhà tây mạng thì xấu.
Cung: khôn,cấn,càn,đoài: Thuộc con nhà Tâu mạng. Tây mạng.Cưới Tây mạng thì tốt.Bằng cưỡi Đông mạng thì xấu
|