Ống nước 3 4 là phi bao nhiêu

Bài viết hôm nay chúng tôi xin chia sẻ tới người đọc cách quy đổi kích thước đường ống định danh sang inh và kích thước DN. Trong nghành van công nghiệp thì thông tin này rất cần thiết cho chúng ta để có thể mua hàng hay lắp đặt hệ thống.

Inh là gì.?

Inh là hệ số đo lường của nước mỹ và vương quốc anh được ký hiệu bằng dấu [ ’’ ]  Hiện tại trong nghành van và ống chúng ta hay thấy 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2”.. được khắc trên thân hay trên tem mác để phân cấp chúng theo hệ số quy đổi từ inh sang mm của đường ống.

Hệ số inh sau khi tính toán quy đổi sang  m, dm, mm, cm sẽ thành như sau:

1’’ tương ứng 0,0254 m

1’’ tương ứng 0,25,4 dm

1’’ tương ứng 25,4 mm

1’’ tương ứng 2,54 cm

Luu ý quý vị đừng nghĩ 1 inch sẽ bằng 25,4mm điều đó hoàn toàn sai nhé mà hệ số inh thực chất nó chỉ là kích thước định danh khi quy đổi hệ mm đường ống sang hệ số chẵn [inch] để giúp chúng ta dễ phân biệt và dễ nhớ hơn thôi và sử dụng trong hệ thống đo lường theo quy ước.

Như vậy khi đi mua hàng chúng ta chỉ cần nắm được đường ống của chúng ta là bao nhiêu mm thì có thể chọn được van 1’’ hay 2’’.. lắp vừa với kích thước ống.

DN là gì.?

DN là hệ số định danh kích thước đường ống mà châu âu áp dụng như DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600…

Ở việt nam thì chúng ta áp dụng công thức tính DN sang đường ống như sau:

Phi 10,19 tương đương DN6

Phi 13,72 tương ứng với DN8

Phi 17,15 tương úng với DN10

Phi 21,34mm tương ứng với DN15

Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế [ISO] và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.

Hiện nay, chúng ta thường xuyên phải kết nối ống nhựa với ống kẽm, hoặc kết nối ống với phụ kiện ống nhựa, thiết bị khác như: đồng hồ, van, vòi, mặt bích,...

Đối với ống bằng nhựa như HDPE, PPR hay PVC thì kích thước ống được tính là kích thước ngoài. Còn đối với ống kim loại: kẽm, thép, inox, đồng thì kích thước danh nghĩa của ống được tính là kích thước trong lòng ống. Các loại ống này được sản xuất theo các tiêu chuẩn khác nhau nên kích thước của chúng cũng khác nhau. Có thể kể đến các tiêu chuẩn sau:

+ DIN 8074:2011-12 cho ống HDPE

+ DIN 8077:2008-09 cho ống PPR

+ ISO 1452-5:2009 đối với ống PVC

+ ASTM A53 cho ống kẽm

Ống kim loại
[đường kính trong -mm]

Ống nhựa
[đường kính ngoài -mm]

Bước ren
[inch]

PVCHDPE và PP-R1521201/2"2027253/4"2534321"3242401-1/4"4048[49]501-1/2"5060[63]632"6575752-1/2"8090[89]903"100110[114]1104"1251401405"150160[168]1606"175 [ống thép đen]--7"200225[220]2258"25028028010"31535535512"

Bảng quy đổi đường kính ống uPVC, ống PPr, ống HDPE, ống kẽm, inox, đồng

Tóm lại, để kết nối các loại ống khác nhau hay giữa ống với các loại phụ kiện ống, thiết bị… bạn cần chuyển đổi về đầu ren inch tương ứng.

Tại Việt Nam, phi là đơn vị vô cùng phổ biến, có thể bắt gặp trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đặc biệt trong ngành ống nước, phi là một thông số có vai trò quan trọng trong việc tính toán, lắp đặt khi lựa chọn kích thước đường ống.  Vậy, phi là gì? Bảng chuyển đổi phi sang các đơn vị khác ra sao? Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Tuấn Hưng Phát tìm hiểu về phi nhé.

NỘI DUNG CHÍNH

Khái quát về phi

Phi là gì?

Phi là một đơn vị xuất hiện trong nhiều lĩnh vực và trong các lĩnh vực thì phi lại thể hiện một ý nghĩa khác nhau. Trong vật lý, phi chỉ pha ban đầu của vật dao động điều hòa. Trong kỹ thuật thiết kế xây dựng, phi được dùng để biểu thị đường kính tròn là mặt cắt của vật có dạng hình trụ hoặc hình cầu.

là đường kính ngoài danh nghĩa của ống biểu thị đường kính tròn là mặt cắt của một vật có dạng hình tròn hoặc hình trụ. Ký hiệu của phi là ø, khi thấy ký hiệu ø có nghĩa là nó biểu thị đường kính ngoài danh nghĩa của ống.

Tóm lại, phi hay ø chính là đường kính ngoài danh nghĩa, bằng 2 lần bán kính ống.

Ký hiệu phi là gì?

Phi là một thông số kích thước đường kính ngoài của đường ống, biểu thị thông qua đơn vị mm. Ví dụ như đường ống có ký hiệu phi 21 [hoặc ø21] thì có thể hiểu là đường kính ngoài của nó là 21mm.

Ngoài đơn vị mm ra thì đường kính ngoài của ống cũng thể hiện thông qua đơn vị là Inch, ký hiệu [“]. Chúng ta thường bắt gặp các loại ống kích thước như: 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 2”, 3″… Việc quy đổi đơn vị inch này sang mm cũng không hoàn toàn chính xác bởi đây chỉ là kích thước danh nghĩa mà thôi. Chúng được quy đổi sang số chẵn để dễ ghi nhớ và sử dụng trong hệ thống đo lường theo đúng quy ước.

Phi với kí hiệu viết hoa là Φ và viết thường là ø.

Cách đo phi ống nước

Để đo phi ống nước thì có thể sử dụng thước mét hoặc thước đo chuyên dụng. Cách đơn giản nhất là sử dụng thước kẻ, đo đường kính của 2 ống nước. Độ dài đường kính chính là số phi.

Còn độ dày, mỏng của ống nước thường phụ thuộc vào tiêu chuẩn của nhà máy gia công. Họ sẽ đưa ra những thông số xác thực cho từng loại ống cụ thể.

Tham khảo: Độ dày đường ống tiêu chuẩn sch là gì?

Quy đổi phi sang mm, cm

là rất dễ dàng và được nhiều người biết đến. Trên lý thuyết 1 phi bằng 1mm và bằng 0,1 cm. Cụ thể:

  • Phi 10 = 10mm = 1cm
  • Phi 12 = 12mm = 1.2cm
  • Phi 16 = 16mm = 1.6cm
  • Phi 21 = 21mm = 2.1 cm
  • Phi 27 = 27mm = 2.7cm
  • Phi 30 = 30mm = 3cm
  • Phi 32 = 32mm = 3.2cm
  • Phi 90 = 90mm = 9cm
  • Phi 100 = 100mm = 10cm
  • Phi 110 = 110mm = 11cm

Tuy nhiên trên thực tế, mỗi nhà sản xuất sẽ có các quy chuẩn khác nhau nên con số này không phải là giá trị tuyệt đối mà nó chỉ giúp người dùng dễ dàng ghi nhớ và hình dung ra kích thước của ống.

Bảng quy đổi phi sang mm, inch

NOMINAL SIZE

OD

mmInchPhi mmDN 103/8″~ Ø 17 mmDN 151/2″~ Ø 21 mmDN 203/4″~ Ø 27 mmDN 251″~ Ø 34 mmDN 321 1/4″~ Ø 42 mmDN 401 1/2″~ Ø 49 mmDN 502″~ Ø 60 mmDN 652 1/2″~ Ø 73 mmDN 803″~ Ø 89 mmDN 1004″~ Ø 114 mmDN 1255″~ Ø 141 mmDN 1506″~ Ø 168 mmDN 2008″~ Ø 219 mmDN 25010″~ Ø 273 mmDN 30012″~ Ø 324 mmDN 35014″~ Ø 356 mmDN 40016″~ Ø 406 mmDN 45018″~ Ø 457 mmDN 50020″~ Ø 508 mmDN 60024″~ Ø 558 mm

Tham khảo: Sản phẩm cơ khí mặt bích thép là gì?

Mối liên hệ giữa phi [Ø], DN, inch, milimet [mm]

Trên thực tế, đây là 4 thông số chỉ kích thước ống, có thể quy đổi kích thước cho nhau.

  1. Phi: Tại Việt Nam, đơn vị “Phi” được sử dụng rộng rãi với ký hiệu là Ø. Phi là cách đọc kích thước dùng để chỉ đường kính ngoài của ống theo đơn vị milimet [mm]. Ø là đơn vị của đường kính ngoài, nó không phải là Phi [Φ] trong bảng chữ cái Hy Lạp.
  2. DN [Nominal Diameter]: Đây là quy chuẩn kích thước theo tiêu chuẩn Châu Âu, được dùng để chỉ đường kính trong của ống theo đơn vị milimet [mm]. DN là đơn vị thường sử dụng thông dụng cho dòng ống mềm inox tại E-Flex Việt Nam.
  3. Inch: [“]: Một đơn vị đo lường kích thước thuộc hệ thống tiêu chuẩn Bắc Mỹ. Inch được sử dụng rộng rãi ở Mỹ và Canada. Mỗi Inch = 25,4mm do sự ảnh hưởng kinh tế nên inch được nhiều quốc gia trên thế giới sử dụng.
  4. Milimet [mm] là đơn vị đo lường chung phổ biến nhất trên thế giới. Mặc định đơn vị của DN và phi đã là Milimet [mm] nên không cần quy đổi kích thước giữa DN và phi sang mm nữa.

Trên đây là những thông tin cơ bản về phi là gì? Bảng chuyển đổi phi sang các   đơn vị khác. Hy vọng với bài viết trên có thể giúp bạn hiểu hơn về đơn vị này và cách quy đổi để dễ dàng lựa chọn và xác định đúng kích thước ống mà mình cần dùng. Nếu bạn có ý kiến đóng góp hoặc gặp khó khăn, hãy để lại bình luận phía dưới, chúng tôi sẽ giải đáp trong thời gian sớm nhất.

Chủ Đề