Phần trăm tiếng anh đọc là gì

Những con số trong tiếng Anh sẽ rất dễ học và dễ dàng ứng dụng vào cuộc sống. Nhưng bạn đã biết cách đọc và viết đúng chính xác của số thập phân, thân số và phần trăm trong tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy cùng duhoctms.edu.vn tìm hiểu cách đọc số thập phân, phân số và phần trăm trong bài viết dưới đây nhé!

Số thập phân trong tiếng Anh gọi là decimal. Số thập phân thường được dùng trong toán học, trong biểu đồ hoặc trong cuộc sống hàng ngày như khi bạn đi siêu thị mua đồ chẳng hạn.

Phần trăm tiếng anh đọc là gì
Số thập phân trong tiếng Anh là gì?

Ví dụ về số thập phân:

  • 18.8 = eighteen point eight
  • 26.1 = twenty-six point one
  • $5.8 = five dollars eight (cents)

Lưu ý: với các số thập phân thông thường, phần thập phân sẽ đứng ở sau dấu chấm, thay vì dấu phẩy như trong tiếng Việt. Do vậy cách đọc số thập phân cũng sẽ thay đổi một chút tùy vào trường hợp.

2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, để phân biệt hàng nghìn, hàng trăm, hàng đơn vị, … người ta thường sử dụng dấu phẩy (comma). Còn để phân biệt giữa các phần nguyên và phần thập phân, người ta dùng dấu chấm (point).

Ví dụ về cách đọc sóo thập phân:

12,345.67

Cách đọc tiếng Việt: mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm phẩy (lẻ) sáu.

Cách đọc tiếng Anh: twelve thousand, three hundred and forty-five point six seven

2.1. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh

  • Phần nguyên đọc giống như bình thường, không cần phải đọc các dấu phẩy
  • Dấu chấm hay dấu thập phân đọc là “Point”.
  • Sau dấu thập phân, các bạn đọc từng số một.
  • Số 0 khi đứng đầu phần thập phân đọc là ‘Oh”

Ví dụ:

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

  • 90.82 = ninety point eight two
  • 10.01 = ten point oh one
  • 63.789 = sixty-three point seven eight nine

Một số trường hợp đặc biệt bạn cần lưu ý:

  • 0.1 = nought point one
  • 0.01 = nought point oh one
  • 2.6666666666…. = two point six recurring
  • 2.612361236123… = two point six one two three recurring

Một cách khác để đọc 0.01 đó là 10^-2 (ten to the power of minus two)

Với các số thập phân giá trị lớn lớn, chú ý cần phải đọc đúng cả phần thập phân và cả phần nguyên (hàng nghìn, hàng trăm, hàng triệu, hàng tỷ) theo quy tắc số đếm nhé.

2.2. Cách đọc số thập phân trong tiếng Anh khi biểu thị lượng tiền

Lượng tiền hay giá tiền trong tiếng Anh sẽ có cách đọc hoàn toàn khác với cách đọc số thập phân trong tiếng Anh ở trên.

Cách đọc như sau:

Đọc phần nguyên + dollar/euro/pound + đọc phần thập phân như số đếm (+ cent/pence)

  • 100 cents = 1 dollar (đô-la)
  • 100 cents = 1 euro (đồng Euro)
  • 100 pences = 1 pound (bảng Anh)

Một số ví dụ:

  • $19.91 = nineteen dollars, ninety-one (cents)
  • $0,5 = fifty cents
  • £1.60 = one pound sixty (pences)
  • €250.05 = two hundred and fifty euros, five (cents)

3. Cách đọc phân số trong tiếng Anh

Phần trăm tiếng anh đọc là gì
Cách đọc phân số trong tiếng Anh

Xem thêm:

  • 600 từ vựng toeic song ngữ
  • Phân biệt số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
  • Các tháng trong tiếng anh

Fraction hay còn được gọi là một phân số sẽ bao gồm tử số và mẫu số. 2 phần trên/ dưới này sẽ có cách đọc hoàn toàn khác nhau.

3.1. Cách đọc tử số

Trong tiếng Anh, chúng ta dùng số đếm để đọc tử số. Số đếm là số được sử dụng để đếm như 1-one; 2-two; 3-three…

Môt số ví dụ:

  • 1/7 = one seventh
  • 5/6 = five sixths
  • 5/8 = five eighths
  • 1/5 = one fifth

3.2. Cách đọc mẫu số

Đối với mẫu số, bạn cần lưu ý 2 trường hợp sau.

Trường hợp 1

Nếu mẫu số có 1 chữ số thì mẫu số sử dụng SỐ THỨ TỰ. Số thứ tự là số không được dùng để đếm mà được dùng để đánh dấu thứ bậc. Ví dụ như: 1-first; 2-second; 3-third… Nếu tử số lớn hơn 1 thì các bạn phải THÊM “s” vào sau mẫu số.

Ví dụ:

  • 1/3 = one third

Tử số luôn được đọc theo số đếm, 1-one. Tử số và mẫu số đều là số có 1 chữ số (1 và 3) nên mẫu số ”3” sẽ sử dụng số thứ tự là third. Do tử số là 1, mà 1 thì không thể lớn hơn 1 rồi, nên khỏi phải thêm ”s” sau third. Vậy 1/3 trong tiếng Anh sẽ được đọc là one third.

  • 2/5 = two fifths

Hoàn toàn tương tự ví dụ về 1/3 phía trên, tuy nhiên tử số là 2, là số lớn hơn 1, do vậy, mẫu số 5-fifth khi này cần được thêm ”s”, ghép lại ta có cách đọc hoàn chỉnh: 2/5 trong tiếng Anh được đọc là two fifths.

Trường hợp 2

Khi tử số hay mẫu số là số có từ 2 chữ số trở lên thì phải sử dụng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số sẽ có “over”.

Ví dụ:

  • 11/6 = eleven over six

11 là số có 2 chữ số nên mẫu số 6 sẽ được đọc là six, giữa tử số và mẫu số có ”over”. Do vậy 11/6 sẽ được đọc trong tiếng Anh là eleven over six.

  • 21/25 = twenty-one over two five

Cả tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số, nên mình sẽ đọc mẫu số 25 là two five và đọc tử số là số đếm như bình thường 21-twenty-one, ghép chúng lại với nhau và chèn thêm ”over” ở giữa.

  • 5/134 = five over one three four

134 là số có 3 chữ số rồi, vậy phân số này sẽ được đọc là ”five over one three four”.

3.3. Cách đọc hỗn số

Phần số nguyên chúng ta sẽ đọc bằng số đếm, có “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách mà duhoctms.edu.vn vừa hướng dẫn ở trên.

Ví dụ:

  • 2 4/5 = two and four fifths
  • 5 12/7 = five and twelve over seven
  • 1 1/2 = one and a half
  • 8 1/4 = eight and a quarter

3.4. Các trường hợp đặc biệt

Trong một số trường hợp nhất định, các phân số phổ biến và được sử dụng nhiều sẽ có những tên gọi tắt để người đọc phát âm nhanh và dễ hiểu hơn.

Ví dụ:

  • 1/2 = a half
  • 1/4 = one quarter = a quarter
  • 3/4 = three quarters
  • 1/100 = one hundredth
  • 1/1000 = one thousandth

3.5. Một số cách dùng đặc biệt

Đôi khi phân số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để chỉ định lượng hay so sánh

Ví dụ:

  • This desk is only half as big as that one. (Cái bàn này chỉ lớn bằng nửa cái kia)
  • The chair is three-quarters the height of the refrigerator. (Cái ghế này cao bằng 3/4 cái tủ lạnh)
  • The glass is a forth full of water. (Cái ly đầy 1/4 nước)

4. Cách đọc số âm trong tiếng Anh

Phần trăm tiếng anh đọc là gì
Cách đọc số âm trong tiếng Anh

Xem thêm:

  • Bảng chữ cái tiếng anh
  • 500 từ vựng tiếng anh thông dụng có phiên âm
  • 170 từ vựng tiếng anh về nghề nghiệp

Để đọc số âm, chúng ta chỉ cần hiểu đơn giản là thêm từ “negative” phía trước số cần nói.

Trong văn nói, một số người bản xứ sử dụng từ “minus” (dấu trừ trong tiếng Anh), tuy nhiên từ này chỉ sử dụng khi nói chuyện, còn trong toán học để chuẩn xác nhất ta nên dùng từ negative.

Ví dụ:

  • -5 = negative five
  • -20.35 = negative twenty point three five
  • -135.01 = negative one hundred and thirty-five point oh one

5. Cách đọc phần trăm trong tiếng Anh

Cách đọc phần trăm không hề khó như cách đọc số thập phân trong tiếng Anh. Bạn chỉ cần đọc phần số như bình thường (số nguyên hoặc số thập phân) đi cùng với từ % percent.

Ví dụ:

  • 10% = ten percent
  • – 7% = negative seven percent
  • 16.7% = sixteenth point seven percent
  • 90% = ninety percent hoặc nine out of ten hoặc nine tenths of all

Ngoài ra, để biểu thị tỉ lệ, tỉ số (A : B, ta cũng đọc số bình thường kèm với TO ở giữa hai số.

Ví dụ:

  • 5:2 = five to two
  • 9:1 = nine to one
  • 16:3 = sixteen to three

6. Bài tập về số thập phân, phân số và phần trăm

Bài tập: Hãy viết các phân số sau đây thành chữ

  • 4/7
  • 1/3
  • 7 5/8
  • 2/3
  • 9 1/20
  • 1/16
  • 30/652
  • 7/5485
  • 1/10 or 0.1
  • 8/704
  • 2/10 or 0.2
  • 1/8
  • 3/10 or 0.3
  • 1/4
  • 3/4
  • 4/10 or 0.4

Phần trăm tiếng anh đọc là gì
Bài tập về số thập phân, phân số và phần trăm

Xem thêm:

  • 100 từ vựng tiếng anh về quần áo
  • Từ vựng tiếng anh theo chủ đề ielts
  • Từ vựng tiếng anh về đồ dùng học tập
  • 1/10 000
  • 15/16
  • 3/5
  • 3/100

Đáp án

  • 4/7: four sevenths
  • 1/3: one third
  • 7 5/8: seven and five eighths
  • 2/3: two thirds
  • 91/20: ninety- one over two zero1/16: one-sixteenth
  • 30/652: thirty over six five two
  • 7/5485: seven over five four eigth five
  • 1/10 or 0.1one-tenth
  • 8/704: eigth over seven zero four
  • 2/10 or 0.2: two-tenths
  • 1/8: one-eighth
  • 3/10: or 0.3: three-tenths
  • 1/4: one-quarter or one-fourth
  • 3/4: three-quarters or three-fourths
  • 4/10: or 0.4: four-tenths
  • 1/10 000: one ten thousandth
  • 15/16: fifteen-sixteenths
  • 3/5: three fiths
  • 3/100: three hundredths

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đầy đủ và chi tiết kiến thức về số thập phân, phân số và phần trăm trong tiếng Anh. Duhoctms.edu.vn hy vọng kiến thức của bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong học tập.