Phương pháp điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm

♦ Chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp 328oC.

♦ Tan tốt trong nước và rượu, quá trình tan tỏa nhiều nhiệt.

b] Tính chất hóa học của NaOH

♦ Là bazơ mạnh[ hay còn gọi là kiềm hay chất ăn da], làm đổi màu chất chỉ thị: làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng.

♦ Phân li hoàn toàn trong nước: NaOHdd → Na+ + OH¯

♦ NaOH có đầy đủ tính chất của một hiđroxit.

* Với axit : H+ + OH– → H2O

* Với oxit axit :

CO2 + NaOH → NaHCO3

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

NaOH + SiO2 → Na2SiO3 [*]

Δ Lưu ý:

♦ Phản ứng [*] là phản ứng ăn mòn thủy tinh [NaOH ở nhiệt độ nóng chảy] vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc.

♦ Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

OH¯ + CO2 → HCO3¯

2OH¯ + CO2 → CO32− + H2O

* Naoh tác dụng với dung dịch muối :

CuSO4 + 2NaOH → Cu[OH]2↓[xanh lam] + Na2SO4

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

Al2[SO4]3 + 6NaOH → 2Al[OH]3↓[keo trắng] + 3Na2SO4

Al[OH]3 + NaOH → NaAlO2[tan]+ 2H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O + CO2

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O

Δ Chú ý : Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan : Al, Al2O3, Al[OH]3

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 +

H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al[OH]3 → NaAlO2 + 2H2O

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

*NaOH tác dụng với một số phi kim : như Si, C, P, S, Halogen:

Si + 2OH¯ + H2O → SiO32¯ + 2H2

C + NaOHnóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑

4Ptrắng + 3NaOH + 3H2O → PH3 ↑ + 3NaH2PO2

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O

2. Ứng dụng của NaOH là gì?

♦ Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng trong phòng thí nghiệm.

3. Điều chế NaOH như thế nào?

♦ Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:

Na + H2O → NaOH + ½ H2

♦ Trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

2NaCl + H2O $\xrightarrow{dpnc\left[ mn\text{x} \right]}$. 2NaOH + H2 + Cl2

Câu hỏi: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là:

A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện 1 chiều có màng ngăn

B. Cho Na và H2O

C. Cho Na2O và H2O

D. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba[OH]2

Đáp án đúng: A – Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng điện 1 chiều có màng ngăn

Giải thích: 

Trong công nghiệp, phương pháp điều chế NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

PTHH:

Dây chuyền điều chế NaOH dựa trên phản ứng điện phân nước muối. Trong quá trình này, muối NaCl sẽ được điện phân thành Clo nguyên tố, dung dịch natri hydroxit, và hidro nguyên tố.

  • Xút phản ứng với các axít và ôxít axít tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

  • Xút phản ứng với cacbon điôxít

2 NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

  • Xút phản ứng với các axít hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este
  • Xút phản ứng với kim loại mạnh tạo thành bazơ mới và kim loại mới:

NaOH + K → KOH + Na

  • Xút phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới:

2 NaOH + CuCl2 → 2 NaCl + Cu[OH]2

Toàn bộ dây chuyền sản xuất xút ăn da [NaOH] dựa trên phản ứng điện phân nước muối.

Việc xử lý điện phân nước muối để sản xuất soda ăn da, clo và hydro được gọi là quá trình điện phân hay Chloralkali.Trong quá trình này dung dịch muối [NaCl] được điện phân thành clo nguyên tố, dung dịch natri hyđroxit, và hiđrô nguyên tố. Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo.

Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2 Na+ + 2 H2O + 2 e- → H2 + NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn:

NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2

Xút ăn da là chất rắn màu trắng, dạng viên, dạng vảy hoặc ở dạng dung dịch NaOH 50%

Mất ổn định khi tiếp xúc với hơi nước, không khí ẩm vì tính hút ẩm mạnh và dễ cháy.

Phản ứng với các chất khử, chất oxy hóa, acid, hơi nước và kiềm.

Mùi vị: Không mùi

Phân tử lượng: 40g/ mol

Điểm nóng chảy: 318 độ C

Điểm sôi: 1390 độ C

Tỷ trọng: 2.13 [tỷ trọng của nước = 1]

Độ hòa tan: Dễ tan trong nước lạnh

Khối lượng riêng của NaOH: 2,1 g/cm³, rắn

Độ pH: 13.5

Trong hóa học, NaOH có tên gọi là Natri hyđroxit hay Hyđroxit natri, còn trong đời sống hàng ngày chúng được gọi phổ biến là Xút hoặc Xút ăn da.

Xút Natri hyđroxit tồn tại ở trạng thái rắn, màu trắng. Khi tiếp xúc với không khí ẩm hay hơi nước sẽ khiến xút mất ổn định và dễ cháy.

NaOH là một hợp chất vô cơ của natri, Natri hidroxit tạo thành dung dịch bazo mạnh khi được hòa tan trong nước, dung dịch này có khả năng làm bục vải, giấy và ăn mòn da nên được gọi “Xút ăn da”.

Vào những năm 1998, lượng NaOH trên thế giới có khoảng 45 triệu tấn và được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm và được sử dụng trong phòng thí nghiệm để làm khô các khí hay thuốc thử.

Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và hóa chất

Chắc ở đây nhiều bạn đã từng sử dụng Aspirin một loại thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến mà thành phần có chứa gốc Sodium của NaoH là Sodium phenolate.

Ứng dụng với công nghiệp hóa chất khử trùng, tẩy trắng tạo ra các chất tẩy rửa như nước Javen [Sodium Hypochlorite] cho xử lý nước hồ bơi.

Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất giấy

Để làm giấy theo phương pháp Sulphate và Soda người ta cần phải dùng Xút NaOH để xử lý thô các loại tre, nứa, gỗ…

Ứng dụng của NaOH Sản xuất tơ nhân tạo

Trong bột gỗ thường chứa 2 loại chất có hại [Ligin & Cellulose] gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sợi tơ, người ta thường phải dùng NaOH để loại trừ và phân hủy chất này.

Ứng dụng của NaOH trong việc tạo ra chất tẩy giặt

Xút được sử dụng để phân hủy các chất béo có trong dầu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng.

Ứng dụng của Xút trong chế biến thực phẩm

NaOH được ứng dụng trong khâu loại bỏ axit béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. cũng tương tự như vậy nó được dùng để xử lý các chai lọ, thiết bị.

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp dầu khí

Xút dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan, chẳng hạn như ngoài việc loại bỏ sulphur, chất acid có trong tính chế dầu mỏ…

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp dệt và nhuộm màu

Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc người ta thường phải dùng đến NaOH làm chất phân hủy Pectins [một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô].

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp xử lý nước

Xút vảy NaOH có khả năng làm tăng nồng độ pH của nước, rất phổ biến trong xử lý nước hồ bơi.

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế dung dịch NaOH bằng phản ứng trao đổi giữa dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ca[OH]2 a Viết phương trình hóa học b Tính số mol NaOH được điều chế được từ 0.25 mol Na2CO3

Natri hidroxit NaOH là gì?” là vấn đề nhận được hơn 3600 lượt tìm kiếm quan tâm mỗi tháng. Điều đó cho thấy không phải ai cũng nắm được thông tin kiến thức về loại hóa chất này. Để có những giải đáp chi tiết nhất cho câu hỏi trên, VIETCHEM sẽ dành riêng bài viết hôm nay để cùng các bạn phân tích và đi sâu. Đừng bỏ qua bài viết sau đây nếu bạn đang quan tâm tới Natri hidroxit nhé!

Natri hidroxit NaOH là gì?

NaOH là gì ? Là một hợp chất vô cơ của natri có tên gọi natri hidroxit

NaOH là một hợp chất hóa học có tên gọi là Natri hidroxit hoặc hydroxit natri. Ngoài ra còn được gọi với tên phổ biến khác là xút hoặc xút ăn da. Là hợp chất vô cơ của Natri có tính bazơ mạnh. Có đầy đủ các tính chất của một bazơ. Có khả năng gây ra ăn mòn mạnh khi tiếp xúc với da người. 

NaOH tồn tại dưới dạng dung dịch lỏng hoặc tinh thể rắn. Riêng với hình thái tinh thể rắn lại có nhiều hình dạng khác nhau như: dạng vảy, dạng hạt….. Theo thống kê thì đây là loại hóa chất có số lượng sản xuất và sử dụng rất lớn mỗi năm. Ứng dụng rất nhiều trong các ngành công nghiệp sản xuất khác nhau. Mang lại nhiều lợi ích, tính hiệu quả và tiết kiệm chi phí thời gian cho nhiều lĩnh vực.

Tổng quan tính chất vật lý của NaOH[natri hydroxit]

NaOH tồn tại ở dạng lỏng hoặc tinh thể rắn màu trắng

  • Công thức hóa học của Natri hiđroxit là NaOH
  • Trạng thái tồn tại: dung dịch lỏng hoặc tinh thể rắn. Trong đó tinh thể rắn vảy đục không màu được gọi là xút vảy; loại hạt thì gọi là xút hạt. 
  • Màu sắc: ở trạng thái rắn, NaOH có màu trắng.
  • Mùi: Không có mùi
  • Có khả năng hút ẩm nhanh, mạnh và tan nhiều trong nước, cồn , etanol, metanol, ete và tan trong glycerin. 
  • Không tan trong dung dịch ether và các dung môi không phân cực.
  • Khi tan trong nước hoặc hấp thụ ẩm sẽ tỏa nhiệt lớn. Điều này có thể dẫn tới một số nguy hiểm nếu người sử dụng tiếp xúc trực tiếp. Dễ gây bỏng rộp cho da, ăn mòn da. 
  • Hấp thụ tốt khí CO2 trong không khí. Vì thế người ta phải bảo quản loại hóa chất này bằng thùng hoặc lọ có nắp kín. 
  • Tại nhiệt độ từ 12,3-61,8 xút ăn da sẽ tạo thành monohydrat.
  • Nhiệt độ nóng chảy của NaOH là 65,1
  • Điểm nóng chảy là 318 tương đương với 604
  • Độ hòa tan trong nước là 111g/100ml tại 20
  • Tỷ trọng riêng của xút trong dung dịch là 1,829 g/cm3
  • Độ bazơ là pKb = -2,43

Tổng quan về tính chất hóa học của NaOH [natri hydroxit]

NaOH có nhiều tính chất của một bazơ mạnh

Đây là một loại bazơ mạnh, vì thế sẽ có đầy đủ tính chất hóa học của dung dịch kiềm. Cụ thể theo từng phản ứng điển hình trong hóa học của loại chất này như sau:

  • Được nhận biết bằng cách sử dụng chất chỉ thị. Xút sẽ làm quỳ tím đổi từ màu tím sang màu xanh. Làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng khi nhỏ NaOH vào. Đây được xem là cách nhận biết dung dịch Natri hidroxit đơn giản và nhanh nhất,
  • Tác dụng với các loại axit khác nhau để tạo thành muối và nước. 

2NaOH + H2SO4  →  Na2SO4 + 2H2O [tác dụng ở dạng dung dịch]

  • Tác dụng với các loại oxit axit khác nhau tạo ra muối và nước. Một số loại oxit axit phổ biến dễ tác dụng như: NO2, CO2, SO2, PO4….

2NaOH + NO2  →  NaNO3 + H2O

NaOH + CO2  → Na2CO3 + H2O

NaOH + SO2  → Na2SO3 + H2O

  • Có phản ứng với các axit hữu cơ để tạo muối và phản ứng thủy phân.
  • Bazo Natri hidroxit tác dụng với muối tạo muối mới cùng bazo mới.
  • Tác dụng với một số nguyên tố kim loại mà oxit bazơ hoặc hydroxide của chúng có tính lưỡng tính.
  • Tác dụng với các hợp chất có tính lưỡng tính như: bazo lưỡng tính, oxit lưỡng tính của nhôm: Al[OH]3 và Al2O3 hoặc Zn[OH]2 và Zn2O3

Điều chế NaOH trong công nghiệp như thế nào?

1. Phương pháp điều chế NaOH

Điều chế Natri hidroxit theo phương pháp điện phân

Hiện nay trong công nghiệp xút ăn da được điều chế dựa theo phương pháp điện phân dung dịch muối natri bão hòa [NaCl]. Bằng cách điện phân dung dịch muối NaCl thành các các cực anot và catot tương ứng với các ion Cl- và Na+. Trong đó Na+ trong dung dịch tạo ra natri hydroxide và H+ trong buồng catot. Phương trình điện phân muối điều chế xút cụ thể như sau:

2Na+ + 2H2O + 2e− → H2↑ + 2NaOH

Tiếp đó điện phân tiếp với màng ngăn để thu được dung dịch NaOH không lẫn khí H2 và Cl2.

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ [giải phóng khí]

2. Điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm như thế nào?

Bạn có thể điều chế xút ăn da trong phòng thí nghiệm theo phương pháp điện phân như trên với hàm lượng nhỏ. Hoặc có thể sử dụng phản ứng trao đổi để điều chế. Bằng cách cho muối Na2CO3 [natri cacbonat] tác dụng với bazơ mạnh Ca[OH]2 để tạo muối kết tủa. Tiếp đó tách chiết kết tủa để thu về dung dịch xút.. Phương trình hóa học cụ thể được viết như sau:

Na2CO3 + Ca[OH]2 → NaOH + CaCO3 [kết tủa]

3. Lưu ý khi điều chế NaOH 

Điện phân điều chế NaOH có màng ngăn để tránh khí lẫn vào dung dịch

Như đã nêu ở phần trên thì quá trình điện phân thu dung dịch xút cần phải có màng ngăn để khí không lẫn vào trong dung dịch. Để đảm bảo điều đó thì người ta thường sử dụng loại buồng điện phân có màng chắn làm từ chất liệu amiang đặt phủ trên buồng catot. 

Nếu ở quy mô điều chế nhỏ hoặc trong phòng thí nghiệm. Không nhất thiết phải sử dụng loại màng chắn anian mà có thể thay thế bằng tờ lớp giấy có hơ sáp parafin. Nếu làm đúng thì lớp giấy sẽ chi cho nước cùng một số ion đi qua. Riêng các phân tử bọt khí sẽ bị giữ lại. Nhờ vậy mà chúng ta có thể tách riêng dung dịch và chất khí. Cl2 và H2 khi này sẽ không khuếch tan sang phần dung dịch.

Tuy nhiên trong quá trình thực hiện cần đảm bảo cân bằng về nồng độ chất tan của 2 buồng anot và catot. Nếu không đảm bảo tốt thì natri hydroxide cũng có thể nhanh chóng khuếch tán qua màng và tiếp tục tác dụng với clo. Cũng có thể thực hiện ngăn chặn sự khuếch tán này bằng cách cung cấp nhiều natri clorid vào bể điện phân tại buồng giải phóng khi clo. Để giúp cân bằng nồng độ ion âm, ion dương. Lại có thể tạo ra một lượng lớn ion âm Cl- cản trở tính hòa tan của Clo vào trong nước.

Natri hidroxit NaOH có độc không?

Xút NaOH là một hợp chất được cảnh báo về độ độc hại với con người

Nếu các bạn để ý thì trên bao bì, tem nhãn của hóa chất Natri hydroxit các nhà sản xuất đều có để ký hiệu cảnh báo về độ độc hại của sản phẩm. Khuyến cáo khi sử dụng nên tuân thủ theo đúng những quy định về an toàn hóa chất. Theo hệ thống GHS thế giới có phân loại và xác định xút NaOH là một loại hóa chất nguy hiểm. Các cảnh báo có thể xảy ra gồm có: Khả năng ăn mòn kim loại cao; gây bỏng rộp-bong tróc da-cháy da; gây tổn thương thị lực nếu dính vào mắt; gây cháy rát đường hô hấp nước vô tình nuốt phải; gây tác hại tiêu cực cho môi trường thủy sinh…..

Lưu ý về cách sử dụng và bảo quản NaOH natri hidroxit

1. Khi sử dụng hóa chất xút NaOH cần lưu ý gì?

Khi sử dụng xút ăn da cần trang bị đầy đủ đồ bảo hộ

  • Nên trang bị đầy đủ đồ bảo hộ như: găng tay; khẩu trang; đồ bảo hộ…. Tránh hít phải sương-khí hoặc dung dịch hóa chất này.
  • Vệ sinh rửa tay kỹ càng với nước sạch sau khi làm việc với hóa chất. Quần áo có tiếp xúc với xút cần được thay ra ngay và xử lý khử hóa chất bị dính trên quần áo bằng một số loại dung môi khác nhau.
  • Không thải dung dịch xút ăn da ra ngoài môi trường; rất dễ gây ra các ảnh hưởng tiêu cực lớn nếu hàm lượng thải ra nhiều.

2. Bảo quản xút NaOH cần chú ý điều gì?

  • Khu vực lưu trữ bảo quản hóa chất cần được bố trí riêng biệt. Giữ khoảng cách an toàn với khu vực sống. Và đảm bảo không gian bảo quản phải kín đáo, khóa lại được.
  • Bao bì đựng hóa chất sau khi dùng xong phải được thu gom và xử lý triệt để. Đảm bảo an toàn, không gây nguy hiểm cho môi trường lẫn sức khỏe con người.Tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường tại khu vực đặt kho bảo quản.
  • Không bảo quản chung với những đồ đạc, vật liệu, hóa chất có tính cháy nổ cao.

Cần làm gì khi tiếp xúc trực tiếp với xút Natri hydroxit

1. Tình huống người hít phải hơi của hóa chất 

Cần nhanh chóng đưa nạn nhân tới những vị trí xa hóa chất và khô thoáng khi. Giữa người yên trong tư thế thoải mái để việc hô hấp được tốt hơn. Sau đó hãy nhanh chóng gọi điện cho bệnh viện, trung tâm chống độc để được tư vấn và cấp cứu nếu cần thiết. 

2. Tình huống da người tiếp xúc và dính hóa chất

Xử lý ngay khi hóa chất Natri hidroxit tiếp xúc với da

Khi đó hãy nhanh chóng di chuyển tới vòi nước sạch để xả nước trong vòng 15 phút. Làm trôi đi phần nào đó dung dịch bám trên da. Tuyệt đối không dùng các hóa chất trung hòa để loại bỏ NaOH trên da. Sau đó thay toàn bộ quần áo đã dính hóa chất ra. Quan sát phần da tiếp xúc hóa chất để có phương án xử lý tiếp theo.

Nếu trường hợp chỉ mới tiếp xúc ít hóa chất và xử lý nhanh. Chỉ cần sát trùng và băng lại vết thương, giữ sạch vết thương và theo dõi trong những ngày tiếp theo. Nếu trường hợp da bị bỏng rộng, đỏ rát hẳn. Nên tới các trung tâm ý tế để tham khảo ý kiến của các bác sĩ tư vấn. Để biết hướng xử lý sao cho hạn chế tối đa những thiệt hại và tác động tiêu cực.

3. Tình huống hóa chất bắn vào mắt

Rửa mắt với nước sạch ngay lúc đó trong vài phút. Sau đó đưa ngay người đó tới trung tâm y tế gần nhất để sơ cứu. Hoặc gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm chống độc để được hướng dẫn xử lý sớm nhất. Hạn chế tối đa các rủi ro với mắt có thể xảy ra.

4. Tình huống nuốt phải hóa chất NaOH

Không may nuốt phải xút cần tới các cơ sở y tế để xử lý

Ở thể rắn thì những hạt xút, vảy xút khá khó phân biệt với một số loại chất được sử dụng trong nấu ăn. Vì thê có thể nhiều người không biết sẽ có thói quen nếm thử, ăn thử xem sao. Và cô tình nuốt phải hóa chất độc hại. Khi này cần nhanh chóng xúc miệng, súc họng với nước sạch. Uống thật nhiều nước và đưa ngay tới trung tâm y tế hoặc viện chống độc. Các bác sĩ sẽ có phương pháp xử lý tốt nhất trong tình huống này.

5. Một số triệu chứng dễ gặp khi tiếp xúc với hóa chất xút NaOH

Một số triệu chứng thường gặp khi tiếp xúc với hóa chất xút NaOH

  • Khi hít phải nồng độ cao thì họng sẽ bị khô, rát và đau. Đường hô hấp dần dần bị khó khăn, gây kích ứng vào niêm mạc mũi, miệng. Có thể dẫn tới co thắt thanh quản, gây phù nề các cơ quan của hệ hô hấp. Phù phổi, thậm chí là khó thở.
  • Khi tiếp xúc với da dễ thấy da bị nóng rát, đỏ rộp. Vết thương bỏng da chậm lành và dễ để lại sẹo.
  • Khi hóa chất dính vào mắt sẽ gây tổn thương nghiêm trọng cho mắt. Mắt nóng rát, không mở ra. Có thể dẫn tới mù lòa vĩnh viễn hoặc ảnh hưởng tới thị lực sau này. Nồng độ hóa chất càng cao, càng nhiều thì tác hại càng nặng nề.
  • Khi nuốt phải hóa chất xút sẽ có triệu chứng buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy. Niêm mạc dạ dày nhanh chóng bị ăn mòn bề mặt dẫn tới bỏng rộp lớp niêm mạc dạ dày và ruột. Nếu hàm lượng hóa chất nuốt phải lớn sẽ dẫn tới nguy hiểm tới tính mạng. Có thể thủng thực quản, thủng dạ dày. Gây chảy máu trong đường tiêu hóa rất nguy hiểm. Một số trường hợp có triệu chứng sốc và rối loạn ý thức.

Ứng dụng của NaOH [natri hydroxit] trong các lĩnh vực của đời sống

1. Dùng trong sản xuất các loại thuốc [lĩnh vực dược phẩm]

Natri hiđroxit được ứng dụng trong sản xuất thuốc 

Hẳn là nhiều bạn đã từng sử dụng hoặc biết tới loại thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến trên thị trường hiện nay là Aspirin. Loại thuốc này được sản xuất từ thành phần có chứa gốc sodium của xút NaOH. Ngoài ra thì xút còn được ứng dụng để sản xuất một số loại thuốc khác.

2. Dùng trong sản xuất các chất tẩy rửa, xút xà phòng, xút tẩy rửa

Cái tên Javen hoặc xà phòng chắc chắn không còn xa lạ với mỗi người chúng ta. Nhưng không phải ai trong chúng ta cũng biết về thành phần của các loại chất tẩy rửa, làm sạch này. Thực tế để sản xuất những loại hóa chất có tính tẩy rửa như vậy; các nhà sản xuất thường sử dụng gốc sodium hypochlorite của xút ăn da để điều chế. 

3. Sử dụng làm nguyên liệu trong quá trình xử lý nước 

Xút natri hidroxit có tác dụng trong xử lý nước thải

Với tính chất cân bằng tốt độ pH trong nước thì xút NaOH được ưa chuộng nhiều trong việc xử lý nước thải. Đặc biệt là xử lý nước tại các hồ bơi. Giúp trung hòa cặn cáu bẩn trong các đường ống cấp và thoát nước. Tăng tuổi thọ sử dụng cho các thiết bị máy móc xử lý nước trong bể bơi. 

Mặt khác xút natri hydric còn có thể làm sạch các vết han gỉ bề ngoài của kim loại. Ứng dụng trong công nghiệp hóa chất tẩy rửa lò hơi. Bên cạnh đó còn có tác dụng hiệu quả trong vấn đề vệ sinh lồng máy giặt. Loại bỏ những loại cáu bẩn trong máy giặt sau thời gian dài sử dụng. Giúp máy hoạt động được tốt hơn, trơn tru hơn.

4. Ứng dụng trong lĩnh vực khai thác dầu khí-dầu mỏ

Trong khai thác dầu khí người ta sử dụng Natri hydric để loại bỏ đi các tạp chất sunfua và các axit để tinh chế dầu mỏ. Bên cạnh đó khi khoan cũng cần ổn định độ pH của dung dịch khoan. Sử dụng xút NaOH là sự lựa chọn số 1 hiện nay. Vừa đảm bảo được hiệu quả cao, vừa tiết kiệm về chi phí.

5. Ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ chế biến thực phẩm

Trong các nhà máy sản xuất đồ đóng hộp, người ta sử dụng NaOH tại công đoạn sơ chế loại bỏ axit béo khỏi dầu thực vật, mỡ động vật. Dung dịch được pha loãng với tỷ lệ % trong mức tiêu chuẩn cho phép trong chế biến thực phẩm.

6. Ứng dụng trong nhà máy sản xuất tơ nhân tạo

NaOH ứng dụng trong nhà máy sản xuất tơ nhân tạo 

Tơ được sản xuất chủ yếu từ vật liệu gỗ. Mà trong bột gỗ lại chứa 2 loại chất phụ phẩm không tốt là Lignin và cellulose. Gây ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng của sợi tơ, màu của vải khi dệt. Chính vì vậy người ta thường sử dụng dung dịch natri hydric để loại bỏ những chất phụ phẩm này. Giúp sợi tơ được bóng và lên màu đẹp hơn khi nhuộm.

7. Ứng dụng trong nhà máy sản xuất giấy viết từ gỗ

Hiện nay giấy viết được sản xuất chủ yếu theo phương pháp sunphat và soda. Chính vì thế mà người ta cần sử dụng xút ăn da để xử lý thô các loại nguyên liệu từ tre, gỗ, nứa….trước khi đưa vào sản xuất giấy.

Mua NaOH ở đâu uy tín, chất lượng, giá tốt?

Hóa chất NaOH có tính nguy hiểm, vì thế việc lựa chọn đơn vị cung cấp là điều vô cùng quan trọng. Để đảm bảo chất lượng hóa chất chính hãng, nguồn gốc rõ ràng. Hãy tới với công ty CP Xuất Nhập Khẩu Hóa Chất và Thiết Bị Thí Nghiệm Kim Ngưu. Đơn vị có hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực cung ứng hóa chất. Với đa dạng các loại hóa chất khác nhau, VIETCHEM luôn đảm bảo về chất lượng sản phẩm, khả năng cung ứng và giá thành cho khách hàng. Cam kết hàng chính hãng 100% từ các nhà sản xuất tại nhiều quốc gia trên thế giới.

Hiện nay VIETCHEM cung cấp 3 loại natri hydroxit NaOH được sản xuất tại: Trung Quốc, Đài Loan và Ấn Độ. Tùy thuộc vào nhu cầu của mình, bạn có thể chọn lựa được loại thích hợp. Đảm bảo giá thành mềm, rẻ nhất trên thị trường hiện nay. Giá tốt, sản phẩm chất lượng, dịch vụ cung ứng đáp ứng được nhu cầu cao.
Hãy truy cập website //ammonia-vietchem.vn/ để xem những bài viết mới nhất của chúng tôi!

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề