Quy cách lấy mẫu be tông chống thấm

Chất lượng của vật liệu xây dựng chính là một trong những yếu tố cơ bản, quan trọng để đảm bảo chất lượng công trình. Hiện nay các tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm của các loại vật liệu được thực hiện theo yêu cầu của pháp luật về xây dựng.

Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp quy cách lấy mẫu thí nghiệm một số loại vật liệu xây dựng cơ bản.

Cùng theo dõi ngay nhé.

Tải File Excel Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm VLXD [2022]

Tất cả các công tác kiểm tra thí nghiệm vật liệu xây dựng phải được thực hiện tại phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng đúng tiêu chuẩn.

Đồng thời phòng này phải có đầy đủ các chức năng để thực hiện các phép thử cần thiết để xác định chính xác chất lượng nguyên vật liệu mà nhà thầu sử dụng.

Quy trình lấy mẫu vật liệu xây dựng cũng rất quan trọng. Bởi vì nếu lấy mẫu thí nghiệm không đúng theo tiêu chuẩn.

Vậy thì sẽ dẫn đến sai sót kết quả thí nghiệm ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng công trình xây dựng.

Dưới đây chính là bảng tần suất lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng chuẩn được quy định theo các tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Xây dựng.

Cùng tham khảo nhé.

Tần suất lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng – Phần thô
Tần suất lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng – Phần thô
Tần suất lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng – Phần hoàn thiện
Tần suất lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng – Phần hoàn thiện

Tải File Excel Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm VLXD [2022]

Dưới đây là quy cách lấy mẫu thí nghiệm đầu vào một số loại vật liệu xây dựng phổ biến nhất.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6260-1995; 6282-2009; 6260-2009

Quy cách lấy mẫu thí nghiệm của xi măng:

  • Mỗi lô xi măng nhỏ hơn 40 tấn đều phải lấy 02 mẫu và mỗi mẫu 20kg để làm thí nghiệm.
  • Mẫu xi măng phải được lấy rải rác ở các bao trong kho và mỗi bao lấy 1kg.
  • Làm thí nghiệm 01 mẫu và 01 mẫu lưu để đối chứng khi cần thiết.
  • Trong thời gian 60 ngày nếu không có khiếu nại nào giữa bên mua và bán xi măng về kết quả thí nghiệm vậy thì phòng thí nghiệm làm thủ tục hủy bỏ mẫu lưu.
  • Khi bắt đầu nhập xi măng về công trường đại diện bên A, bên B cùng nhau lấy mẫu đóng gói niêm phong lập biên bản lấy mẫu và gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm.
  • Mẫu xi măng phải được để trong hộp kín tránh nước, tránh các hóa chất khác, tránh nhiệt độ cao và để nơi khô ráo.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 7570:2006; TCXD 127-1985.

Cát xây dựng được phân làm 4 loại gồm: Cát to, cát vừa, cát nhỏ, cát mịn.

Quy định lấy mẫu như sau:

Cứ 100m3 cát lấy một mẫu thử với khối lượng không nhỏ hơn 50kg.

Đồng thời công tác lấy mẫu cát phải được lấy riêng biệt ở từng vị trí khác nhau trong đống cát cùng loại, góp lại và trộn đều, đóng gói và lập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.

Kết quả thí nghiệm cát: Đây chính là cơ sở để nghiệm thu vật liệu cát và là căn cứ thiết kế thành phần cấp phối bê tông.

Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm cho cát xây dựng

Tiêu chuẩn áp dụng TCVN 7572:2006.

Các nhóm đá dăm:

  • Đá cỡ 0,5×1: cỡ hạt từ 5-10mm
  • Đá cỡ 1×2: cỡ hạt từ 10-20mm
  • Đá cỡ 2×4: cỡ hạt từ 20-40mm
  • Đá cỡ 4×7: cỡ hạt từ 40-70mm.
  • Thành phần hạt: Đối với các cỡ đá thành phần hạt nằm trong đường bao cấp phối được quy định cụ thể.
  • Phương pháp lấy mẫu đá dăm [sỏi] thí nghiệm: Cứ nhỏ hơn 200m3 đá lấy 02 mẫu thử với khối lượng mỗi mẫu lấy theo bảng 7. Lấy rải rác ở nhiều vị trí khác nhau trong một đống đá cùng loại, góp lại trộn đều, đóng gói, lập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.
  • Kết quả thí nghiệm đá: Chính là cơ sở để nghiệm thu vật liệu đá, là căn cứ để thiết kế thành phần cấp phối trộn bê tông.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1651:2008.

Các loại thép xây dựng gồm:

  • Thép tròn trơn
  • Thép tròn đốt cán nóng
  • Cán nguội
  • Thép hình
  • Thép lá
  • Thép tấm

Thép xây dựng được sản xuất bởi nhiều nhà sản xuất có nhãn hiệu trên cây thép đảm bảo chất lượng như: Thép Thái Nguyên: TISCO; thép Việt-Úc: V-UC; thép Việt-Sinh: NSV; thép Hòa Phát: DANI; thép Việt-Ý: VIS; thép Việt-Hàn: VSP….

Khi đưa thép vào sử dụng cần kiểm tra đường kính thực của cốt thép như sau:

  • Cắt 01 đoạn thép dài 1m để cân kiểm tra trọng lượng Q [gram]
  • Đường kính thực của cây thép được tính bằng công thức sau: Dthực = 0,43 * Căn bậc 2 [Q] [mm]

Cứ mỗi lô thép có khối lượng

Chủ Đề