S v o trong tieng anh la gi
Show Trong các bài viết trước, chúng ta đã biết được các loại động từ cơ bản và 3 kiểu câu phổ biến trong tiếng Anh:
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu 2 loại câu mở rộng hơn của Kiểu câu 3 (S-V-O). A. Câu chứa kết quả của hành độngXét câu sau đây: Mai makes Nam happy. Câu này có thể coi là sự kết hợp của 2 câu sau: After Mai makes Nam, Nam is happy Sau khi Mai “tác động” đến Nam (Câu S-V-O) thì Nam thấy hạnh phúc (câu Miêu tả.). Đây là sự kết hợp của 2 loại câu S-V-O và câu Miêu tả. Có thể thấy qua câu miêu tả Nam is happy, happy (hạnh phúc) là một tính chất của Nam. Về mặt ngữ pháp, happy sẽ được gọi là Bổ ngữ của Tân ngữ (Object Complement) – các bạn hãy nhớ cái tên này để khi đọc sách ngữ pháp không bị bỡ ngỡ nhé. Như đã nói ở trên, phần happy là một nội dung miêu tả cho Nam, mà trong câu miêu tả thì ngoài tính chất, ta còn có thể miêu tả cho người – vật bằng một Tên gọi khác của nó. Tên gọi này cũng có thể xuất hiện trong dạng câu chúng ta đang tìm hiểu, ví dụ như: They
call me Big Brother Call tức là dùng một cái tên cụ thể khi nhắc đến người nào đó. Sau khi họ “call” tôi (dùng 1 tên gọi cụ thể để nói về tôi) thì tôi đã có thêm một Tên gọi mới, đó là Đại ca của họ. Vậy là kiểu câu đang xét có thể được chia thành các phần: Chủ ngữ – Hành động – Tân ngữ – Kết quả của hành động (một Tính chất mới hoặc Tên gọi mới của Tân ngữ, điều mới mẻ này là do Hành động gây ra) Một số ví dụ khác của dạng câu này:
B. Câu có 2 Tân ngữXét câu sau đây: Mai sent Nam a letter. Ở đây sau hành động Gửi có 2 người/vật bị tác động: thứ được gửi đi (lá thư) và người nhận đồ (Nam). Đây là 2 Tân ngữ của hành động Send. Câu này có thể được thay đổi một chút thứ tự như sau: Mai sent a letter to Nam . Tại sao lại có “to” ở đây? Các bạn hãy xem ở bài nàynhé. Trong tiếng Anh, có nhiều hành động cũng mang ý “trao gửi một thứ gì đó cho ai đó”, và chúng cũng có 2 Tân ngữ như send, ví dụ như:
C. Sáu kiểu câu cơ bản trong tiếng AnhSau khi tìm hiểu 2 loại câu mở rộng của S-V-O, ta thấy rằng trong tiếng Anh có 5 kiểu câu cơ bản dưới đây, với 2 kiểu câu Miêu tả và 4 kiểu câu Hành động (phần lớn các câu trong tiếng Anh có thể được quy về 1 trong 6 kiểu câu này): Kiểu 1 – Câu Miêu tả: Chủ ngữ – Cách miêu tả – Tính chất của chủ ngữ Ví dụ: [Nam] [is] [very rich] Kiểu 2 – Câu Miêu tả: Chủ ngữ – Cách miêu tả – Tên gọi khác của chủ ngữ Ví dụ: [You] [are] [my best friend]. Kiểu 3 – Câu Hành động: Chủ ngữ– Hành động (Nội động từ) Ví dụ: [My cat] [is sleeping]. Kiểu 4 – Câu Hành động: Chủ ngữ– Hành động – Tân ngữ Ví dụ: [I] [love] [you] Kiểu 5 – Câu Hành động: Chủ ngữ – Hành động – Tân ngữ– Kết quả của Hành động Ví dụ: [You] [make] [me] [ happy]. [They] [call] [me] [Big Brother]. Kiểu 6 – Câu Hành động: Chủ ngữ – Hành động – 2 Tân ngữ Ví dụ: [He] [sent] [me] [a letter]. [He] [sent] [a letter] [to] [me]. D. Bài tậpBài 1: Viết lại các câu sau bằng cách thêm tân ngữ (trong ngoặc đơn) vào vị trí đúng trong câu. 1. He is giving some good news! (his sister) 2. He is making dinner. (his children) 3. Johnny is playing a blues song. (the audience) 4. The little boy has told a joke. (them) 5. My son painted a beautiful picture! (me) Bài 2: Xác định loại động từ trong các câu sau: 1. Động từ trong câu “The books are very interesting” là: 2. Động từ trong câu “A lion is an animal” là: 3. Động từ trong câu “My brother sings very badly” là: 4. Động từ trong câu “I ate a sandwich” là: 5. Động từ trong câu “The sun made me hot” là: 6. Động từ trong câu “He gave his teacher an apple” là: Điểm số của bạn là % – đúng / câu Báo cáo lỗi |