Giá bán
Giá xe Toyota Vios E CVT [7 túi khí]: 540.000.000 đồng
Toyota Vios G CVT [7 túi khí]: 570.000.000 đồng
👉 Xem chi tiết: Mua xe Toyota Vios giá rẻ
Ngoại thất
Nếu nhìn tổng thể, hai phiên bản Vios E và Vios G gần như giống nhau hoàn toàn, phần đầu xe trong cực kỳ thu hút trong bộ lưới tản nhiệt hình miệng cười mở rộng ra hai bên. Kích thước tổng thể DxRxC của Vios đạt 4425 x 1730 x 1475 mm.
Hai bên đầu xe, cụm đèn pha sắc sảo nhọn hoắc vuốt cong lên cao và ôm sát thành nắp capo cho cái nhìn đồng điệu hơn. Bên dưới cản trước hơi nhô ra ngoài kết hợp hốc hút gió hình giọt nước nhỏ nhắn cùng bóng sương mù hình tròn.
Nhìn từ một bên, Vios trông cực kỳ mềm mại, uyển chuyển với những đường gân nổi. Xe được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Keen-Lock cho ngoại hình sắc sảo trong từng chi tiết. Toàn bộ cơ thể cưỡi trên bộ vành 15 inch hợp kim vừa vặn.
Form xe Toyota Vios 2021 khỏe khoắn, bầu bĩnh tạo cảm giác khung gầm xe chắc chắn và cứng cáp hơn. Mũi xe có xe hướng chúi xuống để núp gió trong khi phần đuôi nhô cao hơn nhằm tăng tính khí động học. Trong khi đó phần đuôi trông bầu bĩnh, mềm mại nhờ đèn hậu hình lưỡi đao.
Điểm khác biệt giữa hai phiên bản tập trung chủ yếu ở hệ thống đèn
|
Toyota Vios E CVT |
Toyota Vios G CVT |
Đèn chiếu sáng ban ngày |
Không |
Có |
Hệ thống điều khiển đèn tự động |
Không |
Có |
Chế độ đèn chờ dẫn đường |
Không |
Có |
Tay nắm cửa ngoài |
Cùng màu thân xe |
Mạ crom |
Đèn hậu |
Bóng thường |
LED |
1. Giá bán Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G 2020
Toyota Vios E CVT và Toyota Vios G có giá bán lẻ tại thị trường Việt Nam mới nhất năm 2020 cụ thể như sau:
Loại xe | Toyota Vios E | Toyota Vios G |
Giá bán [VNĐ] | 520.000.000 [bản 3 túi khí] 540.000.000 [bản 7 túi khí] | 570.000.000 [7 túi khí] |
So sánh giá bán
⚜️ Vios 1.5E MT | 478 | 548 | 529 |
⚜️ Vios 1.5E CVT | 531 | 607 | 588 |
⚜️ Vios 1.5G CVT | 581 | 662 | 643 |
Tuy nhiên, giá bán trên đây sẽ có sự thay đổi tại các đại lý Toyota trên toàn quốc. Các bạn có thể tìm hiểu và tham khảo giá xe Vios mớithực tế tại chính các showroom để biết được mức giá cụ thể, chính xác nhất.
Bên cạnh đó, giá thành của các phiên bản này đều có tính thêm các chi phí đăng ký xe:
- Phí trước bạ
- Biển số xe
- Phí đường bộ
- Bảo hiểm dân sự
- Phí đăng kiểm
Các khách hàng trước khi mua xe cần phải nắm rõ các khoản phí này để có sự chủ động trong hoạt động mua xe của mình.
Tham khảo >>> So sánh Mazda 2 và Vios
So sánh Vios E và Vios G về giá bán và xuất xứ
Về giá bán giữa 2 phiên bản chênh nhau từ 30-50 triệu đồng, chủ yếu khác nhau về trang bị tiện nghi mọi người cùng xem chi tiết giá các bản ở bảng bên dưới.
- Toyota Vios 1.5E CVT số tự độngvàToyota Vios 1.5GCVT số tự độngcó giá bán lẻ như sau:
Loại xe | Toyota Vios 1.5E CVT số tự động 2022 | Toyota Vios 1.5GCVT số tự động 2022 |
Giá bán[VNĐ] | 531,000,000 [3 túi khí] 550.000.000 [7 túi khí] | 581,000,000 [7 túi khí] |
- Cả 2 xe đều được lắp rắp tại nhà máy Toyota Việt Nam ở Vĩnh Phúc.
==> Xem thêm giá lăn bánh: Xe Vios 2021
==> Xem thêm giá lăn bánh:Xe Accent 2021
Ngoại thất xe
Nếu xét về thiết kế và kích thước, Vios G và E số tự động hoàn toàn giống nhau. Theo đó, cả 2 đều sở hữu chiều dài cơ sở 2550mm, các chiều dài, rộng, cao là 4425x1730x1475 mm cùng khoảng sáng gầm 133mm. So với thế hệ trước thì kích thước của Vios 2021 không có gì thay đổi. Điều đó chưa thực sự làm hài lòng người mua. Bởi nhiều người hy vọng khoảng sáng gầm xe sẽ được nâng lên để phù hợp hơn với kiểu đường ngập nước ở nước ta.
Bên cạnh kích thước xe thì thiết kế của Vios E số tự động và G cũng hoàn toàn giống nhau. Theo đó, lưới tản nhiệt của 2 chiếc sedan này đều là kiểu hình thang khá to bản. Nó giúp cho đầu xe thêm phần góc cạnh cũng như giúp khả năng tản nhiệt động cơ tốt hơn.
Cụm đèn trước của 2 phiên bản này cũng rất tinh tế, sắc sảo với kiểu thiết kế viền theo nắp capo. Tuy nhiên, xe Vios G 2021vẫn biết cách tạo ra sự khác biệt khi có thêm dải LED chạy ban ngày. Cùng với đó là chức năng tự động bật/tắt, điều khiển đèn tự động và chế độ chờ dẫn đường tiện ích. Hệ thống chiếu sáng của Vios E CVT và G còn có 2 đèn sương mù. So với thế hệ cũ thì 2 chi tiết này có phần mềm mại hơn. Và 1 điểm chung ở hệ thống chiếu sáng của Vios G và E CVT đó chính là đều sử dụng bóng chiếu halogen.
Phần thân xe của Vios E số tự động và G đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ có chức năng chỉnh, gập điện. Kết hợp với chi tiết này là các đường gân dập nổi chạy dọc thân xe, tăng sức vẻ trẻ trung cũng như độ cuốn hút với khách hàng.
Thấp nhất ở phần thân là bộ lazăng. Và cả 2 phiên bản này đều sử dụng lazăng có kích cỡ 15inh với thiết kế đa chấu, có nét góc cạnh, khỏe khoắn.
Còn ở phía đuôi xe, thiết kế đèn hậu của Vios E CVT và G rất giống nhau khi đều vuốt cong từ hông và chạy dài sang nắp cốp. Tuy nhiên, đèn hậu của Vios G có tính hiện đại, bắt mắt hơn khi được trang bị bóng LED. Còn với Vios E CVT là kiểu bóng halogen thường. Các chi tiết thiết kế, trang bị khác phía sau xe của 2 phiên bản này đều giống nhau với đèn phản quang, cản sau, ăng ten vây cá mập.
So sánh Vios G và E về giá cả
Bảnggiá xe Toyota Vios2020 cập nhật mới nhất tại Việt Nam như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết [triệu đồng] |
Vios G CVT | 570 |
Vios E CVT [7 túi khí] | 540 |
Vios E CVT [3 túi khí] | 520 |
Vios E MT [7 túi khí] | 490 |
Vios E MT [3 túi khí] | 470 |
Vậy có thể thấy Vios bản E và G khác nhau gì, trước tiên là chênh lệch về giá bán, cho dù không quá nhiều.
So sánh Vios G và E về thông số kỹ thuật và ngoại thất
Cùng đi đánh giá chi tiết về các thông số kỹ thuật cũng như các trang bị ngoại thất của Vios G và E
So sánh Vios G và E về thông số kỹ thuật
Thông số | Vios E MT[03/07 Túi khí] | Vios E CVT[03/07 Túi khí] | Vios G CVT |
Kích thước tổng thể D x R x C [mm] | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Kích thước tổng thể bên trong xe D x R x C [mm] | 1.895 x 1.420 x 1.205 | 1.895 x 1.420 x 1.205 | 1.895 x 1.420 x 1.205 |
Chiều dài cơ sở[mm] | 2.550 | 2.550 | 2.550 |
Chiều rộng cơ sở [Trước/Sau] | 1.475 / 1.460 | 1.475 / 1.460 | 1.475 / 1.460 |
Khoảng sáng gầm xe[mm] | 133 | 133 | 133 |
Bán kính vòng quay tối thiểu [m] | 5.1 | 5.1 | 5.1 |
Trọng lượng không tải [kg] | 1.075 | 1.105 | 1.110 |
Trọng lượng toàn tải [kg] | 1.550 | 1.550 | 1.550 |
Dung tích bình nhiên liệu [L] | 42 | 42 | 42 |
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập/Dầm xoắn | Độc lập/Dầm xoắn | Độc lập/Dầm xoắn |
Hệ thống lái | Trợ lực tay lái điện | Trợ lực tay lái điện | Trợ lực tay lái điện |
Vành xe | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 185/60R15 | 185/60R15 | 185/60R15 |
Lốp dự phòng | Mâm đúc | Mâm đúc | Mâm đúc |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc | Đĩa thông gió/Đĩa đặc |
Thông số kỹ thuật xe Toyota Viosvề kích thước và khung gầmvẫn giữ nguyên không thay đổi, đồng đều trên cả các phiên bản.
Giữ cho mình một chuẩn mực về dòng xe sedan B, phiên bản Vios G và E đều đạt kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4,425 x 1,730 x 1,475 mm, chiều dài cơ sở 2,550 mm và bán kính quay vòng 5.1 m. cùng khoảng sáng gầm 133mm.
Không chỉ về kích thước mà thiết kế khi so sánh Vios G và E 2020 cũng như so sánh Vios G và E 2019 gần như hoàn toàn giống nhau.
Chỉ có bản G thay đổi đôi chút ở cụm đèn chiếu sáng trước. Được trang bị công nghệ mới với dải đèn LED có khả năng tự động bật tắt điều khiển tự động.
Thân xe vẫn là những đường dập nổi tạo sự trẻ trung cũng như cuốn hút được thừa kế từ các phiên bản trước.Các chi tiết cả hai phiên bản Víos E tự động và G đều được thiết kế giống nhau. Trang bị gương chiếu hậu chức năng nâng chỉnh và gập điện.
Phiên bản cao cấp nhất Vios G vẫn được sở hữu một số trang bị vượt trội hơn các bản còn lại như đèn chiếu sáng ban ngày, có chức năng tự động bật, tắt, chế độ đèn chờ dẫn đường, đèn sau dạng LED hiện đại. Ở bản E số sàn được bổ sung thêmđèn sương mù trước và nâng cấpgương chiếu hậu có chức năng gập điện.
Vios bản E và G khác nhau gì và Vios E và G khác nhau chỗ nào cũng cầm xem xét chi tiết về trang bị ngoại thất.
Các trang bị ngoại thất
Thông số | Vios E MT[03/07 Túi khí] | Vios E CVT[03/07 Túi khí] | Vios G CVT |
Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen kiểu đèn chiếu |
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen phản xạ đa hướng |
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Không | Có |
Chức năng tự động Bật/Tắt | Không | Không | Có |
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Có | Có | Có – Tự động ngắt |
Chế độ đèn chờ dẫn đường | Không | Không | Có |
Cụm đèn sau | Bóng thường | Bóng thường | LED |
Đèn báo phanh trên cao | Bóng thường | Bóng thường | LED |
Đèn sương mù trước | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu ngoài | Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ | Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ | Cùng màu thân xe, chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ |
Gạt mưa trước | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
Chức năng sấy kính sau | Có | Có | Có |
Ăng ten | Vây cá mập | Vây cá mập | Vây cá mập |
Tay nắm cửa ngoài xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Mạ cờ rôm |
Thanh cản trước/sau | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Giá bán
Giá xe Vios G: 570.000.000 đồng
Giá xe Toyota Vios E CVT: 540.000.000 đồng
{Giá xe chưa bao gồm chi phí giảm giá, khuyến mãi, các chi phí lăn bánh}
Cả hai xe đều mang đến cho người dùng 6 loại màu sắc ngoại thất tươi mới gồm: Vàng, Đỏ, Đen, Trắng, Xám, Bạc
Thiết kế ngoại thất
Dòng xe Vios 2022có vẻ ngoài vô cùng đẹp mắt trong bộ khung gầm có kích thước tổng thể lần lượt là 4425 x 1730 x 1475 mm. Dù có sự khác nhau về phiên bản nhưng nhìn chung hai mẫu xe này có kiểu dáng không mấy khác biệt.
Nổi bật ở phần đầu xe là cụm đèn trước dạng Halogen sắc nét với các bóng cầu. Tuy vậy, các chức năng như đèn chiếu sáng ban ngày, hệ thống điều khiển đèn và tự động mở rộng góc chiếu cùng chế độ đèn chờ dẫn đường chỉ có trên chiếc Vios G.
Ngay trung tâm vẫn là logo hãng quen thuộc cùng bộ lưới tản nhiệt to lớn màu đen rất hầm hố, xe được trang bị đèn sương mù nằm gọn trong hốc gió hình thang cực kỳ ấn tượng.
Xuyên suốt thân xe là những đường cong dập nổi kéo dài uyển chuyển từ vòm bánh trước đến vòm bánh sau đi kèm bộ mâm 15 inch nhỏ nhắn. Không chỉ vậy, xe còn có gương chiếu hậu gập điện, chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ cùng màu thân xe rất đẹp mắt.
Chi tiết duy nhất tạo nên sự khác biệt của hai xe là tay nắm cửa, nếu chiếc Vios E CVT được sơn cùng màu thân xe tạo cảm giác liền khối thì Vios G lại mạ crom bóng loáng sang trọng.
Nhìn từ phía sau, chiếc Vios G mang đến sự trẻ trung, mới mẻ khi có cụm đèn hậu và đèn báo phanh dạng LED [Vios E CVT chỉ là dạng bóng thường]. Xe có ăng-ten vây cá mập cùng cản sau to bản tạo nét nam tính và thể thao.