Soạn bài luyện tập thành phần nguyên tử
Bài giảng Hóa học 10 bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử là tài liệu được biên soạn theo hình thức bài giảng điện tử dành cho quý thầy cô tham khảo. Thầy cô vui lòng tải bản đầy đủ về để xem nội dung chi tiết. Show
Previous Next
Bài giảng Hóa học 10 bài 3 Luyện tập Thành phần nguyên tử×Previous Next
Bài học củng cố kiến thức về Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, khối lượng, kích thước, điện tích các hạt. Các định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình...Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, notron, nguyên tử khối,... ADSENSE YOMEDIA
Tóm tắt lý thuyết1. Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron.
Hình 1: Điện tích và khối lượng của các hạt trong nguyên tử 2. Trong Nguyên tử, số đơn vị hạt nhân Z bằng số proton bằng số electron
3. Đồng vịCác đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyn tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. \(\bar A = \frac{{{A_1}.x + {A_2}.y + {A_3}.z + ... + {A_n}.n}}{{100}}\)
4. Tổng kếtHình 2: Sơ đồ tư duy bài Nguyên tử Bài tập minh họaBài 1:Kí hiệu nguyên tử \({}_{20}^{40}Ca\) cho em biết điều gì? Hướng dẫn:Số hiệu nguyên tử của nguyên tố Ca là 20 nên suy ra: Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = 20 Số khối A = Z + N = 40 ⇒ N = 40 - 20 = 20 Nguyên tử khối của Ca là 40 Bài 2:Cho nguyên tố B có tổng số hạt là 52, cho biết hiệu số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện âm là 1. Tìm số electron, số proton, số khối A. Hướng dẫn:Ta có: e + p + n = 52 mà e = p → 2e + n = 52 (1) lại có n – e = 1 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} 2e + n = 52\\ n - e = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} n = 18\\ e = p = 17 \end{array} \right.\) Vậy nguyên tử B có : 18 hạt notron; 17 hạt proton và 17 hạt electron Số khối : A = p + n = 17 + 18 = 35 Bài 3:Khối lượng nguyên tử của brom là 79.91. Brom có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất là \({}^{79}Br\) chiếm 54.5%. Tìm khối lượng nguyên tử hay số khối của đồng vị thứ hai. Hướng dẫn:Ta có: x + y = 100% ⇒ y = 100% - x = 100% - 54.5% = 45.5% Áp dụng công thức: \(\begin{array}{l} \mathop A\limits^ - = \frac{{{A_1}.x + {A_{2.}}y}}{{x + y}} = \frac{{54,5.79 + 45,5.{A_2}}}{{100}} = 79,91\\ \Rightarrow {A_2} = 81 \end{array}\) Vậy khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ 2 là 8. 3. Luyện tập Bài 3 Hóa học 10Sau bài học cần nắm:
3.1. Trắc nghiệmBài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 3 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! 3.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài 3Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 3. Bài tập 1 trang 18 SGK Hóa học 10 Bài tập 2 trang 18 SGK Hóa học 10 Bài tập 3 trang 18 SGK Hóa học 10 Bài tập 4 trang 18 SGK Hóa học 10 Bài tập 5 trang 18 SGK Hóa học 10 Bài tập 6 trang 18 SGK Hóa học 10 Bài tập 3.1 trang 8 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.2 trang 8 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.3 trang 8 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.4 trang 8 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.5 trang 9 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.6 trang 9 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.7 trang 9 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.8 trang 9 SBT Hóa học 10 Bài tập 3.9 trang 9 SBT Hóa học 10 Bài tập 1 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 2 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 3 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 4 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao Bài tập 5 trang 22 SGK Hóa học 10 nâng cao 4. Hỏi đáp về Bài 3: Luyện tập Thành phần nguyên tửTrong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé. |