Tại sao dùng hàm vlookup bị lỗi n/a
Lỗi hàm VLOOKUP sẽ hiển thị lỗi #N/A khi người dùng sử dụng sai câu lệnh và Excel không tìm thấy được giá trị để trả về. Để sửa lỗi hàm VLOOKUP bạn đọc cần phải sửa lại câu lệnh kết quả của mình phù hợp với bảng biểu và theo đúng công thức của hàm. Show
Khi sử dụng và làm việc trên Excel rất nhiều người dùng đã gặp phải lỗi #N/A khi dùng hàm VLOOKUP. Đây là lỗikết quả trả về khi lệnh thực thi không tìm thấy giá trị. Lỗi hàm VLOOKUP có thể xảy ra với bất kỳ các phiên bản Excel nếu người dùng thực thi câu lệnh sai. Cách sửa lỗi hàm Vlookup, lỗi #N/ANếu là người mới sử dụng Excel bạn đọc có thể đọc bài viết các phím tắt trong Excel tại đây để hỗ trợ mình thao tác nhanh hơn khi sử dụng Excel trong công việc. Còn bây giờ chúng tôi sẽ giải đáp và hướng dẫn bạn cách sửa lỗi hàm Vlookup này nhé. Hướng dẫn sửa lỗi hàm Vlookup trong ExcelBước 1: kiểm tra công thức so sánh với các hàng cột trong Excel. Hàm VlookUP có công thức =VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup]) Trong Đó: Lookup_value:Giá trị dùng để dò tìm Table_array:Bảng giá trị dò, để ở dạngđịa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía trước bằng cách nhấn F4) Col_index_num:Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò. Range_lookup:Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1 (dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối). Xét trên bảng tính trên thì C10 là giá trị giò tìm, $F$10:$G$13 là giá trị dò ở dạng địa chỉ tuyệt đối còn 2 là thứ tự hiển thị trang bảng dò. 0 là giá trị dò tuyệt đối ( FALSE) -> Như vậy ta thấy công thức hoàn toàn không có vấn đề, trường hợp #NA trên rời vào trường hợp thứ là bên bảng tra không có giá trị nào mang mã A005. Gây ra lệnh không tìm thấy, dẫn đến lỗi hàm Vlookup. Bước 2: Ta thêm giá trị A005 với tên mặt hàng bất kỳ theo ý của bạn, thay đổi công thức với cột giá trị dò tuyệt đối kéo dài ra, khoanh vùng luôn mã A005 là kem tương đương với vị trí G14 trong Excel. Bước 3: Click Enter, sau đó kéo thả xuống để sao chép công thức hàng loạt sẽ cho kết quả như sau. Ngoài ra, xin nhắc nhớ thêm bạn đọc. Có 1 lỗi rất hay xảy ra khi bị #NA gây ra lỗi hàm Vlookup đó là không cố định vùng dữ liệu để dò giá trị. Do đó khi khoanh đến vùng giá trị tìm kiếm, bạn nhớ phải ấn F4 để cố định vùng lại nhé. https://thuthuat.taimienphi.vn/loi-ham-vlookup-sua-loi-ham-vlookup-trong-excel-6985n.aspx
Hàm VLOOKUP (Tra cứu dọc) tìm kiếm một giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và sau đó trả về một giá trị trong cùng một hàng từ một cột khác mà bạn chỉ định. Cú pháp: =VLOOKUP(Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup])
CÁC LỖI PHỔ BIẾN THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG HÀM VLOOKUP1. HÀM VLOOKUP BỊ LỖI #N/AKhi hàm VLOOKUP không thể tìm thấy giá trị trong bảng tra cứu, hàm này sẽ trả về lỗi #N/A. – Bạn có thể xem thêm về Hàm Vlookup nâng cao tại đây: Học excel cơ bản 1.1 LỖI #N/A KHÔNG CÓ TRONG BẢNG TÌM KIẾMKhi giá trị chúng ta đang tìm kiếm không có trong bảng tìm kiếm thì lỗi #N/A cũng có thể xảy ra. Hình 1: Hàm vlookup lỗi #N/A 1.2 SỬ DỤNG VLOOKUP ĐỂ DÒ TÌM GẦN ĐÚNGHình 2: Hàm vlookup bị lỗi #N/A TRUE Nếu tham số range_lookup chúng ta bỏ qua hoặc để là TRUE thì loại VLOOKUP đang được sử dụng là loại dùng để dò tìm gần đúng. Trong trường hợp này, lỗi #N/A phát sinh khi:
1.3 KHI TRA CỨU CỘT TÌM KIẾM KHÔNG Ở VỊ TRÍ ĐẦU TIÊNVị trí cột rất quan trọng ở đây: Hình 3: Lỗi #N/A khi sử dụng vlookup Trong trường hợp bạn không thể thay đổi vị trí các cột trong dữ liệu, bạn nên sử dụng hàm INDEX và MATCH sẽ tốt hơn sử dụng hàm VLOOKUP và giúp bạn xử lý trường hợp này. 1.4 SỐ NHƯNG ĐỊNH DẠNG KIỂU CHỮ:Ví dụ như hình vẽ sau đây: Hình 4: Số định dạng kiểu chữ Để giải quyết lỗi này, chúng ta sẽ làm như sau: Chọn toàn bộ những ô bị lỗi này, bấm phím tắt CTRL + 1 hộp thoại Number Format sẽ được hiện ra, bấm chọn thẻ Number > Number rồi bấm OK. Hoặc làm như hình vẽ bên dưới: 1.5 SỬA LỖI CHÍNH TẢ TRONG GIÁ TRỊ ĐƯỢC TÌM KIẾM (LOOKUP VALUE)Dữ liệu của chúng ta có thể đến từ nhiều nguồn, nguồn từ các hệ thống khác, nguồn từ Web, nguồn được gõ tay lại từ 1 tài liệu đã in ra . Đây là nơi mà dữ liệu phát sinh lỗi, phát sinh những kí tự lạ. Nếu chúng ta rà soát lại lỗi chính tả, làm sạch dữ liệu xong, thì nhiều khả năng lỗi #NA này sẽ biến mất. 2.XỨ LÝ LỖI #VALUE KHI SỬ DỤNG VLOOKUP:Một vài nguyên nhân chính sau đây: 2.1 GIÁ TRỊ TRA CỨU BẰNG VLOOKUP CÓ ĐỘ DÀI LỚN HƠN 255 KÍ TỰKích thước tối đa của giá trị tra cứu VLOOKUP là 255 ký tự. Thay vào đó chúng ta có thể giải quyết bằng kết hợp INDEX với MATCH 2.2 THAM CHIẾU KHÔNG CHÍNH XÁCNếu bạn sử dụng VLOOKUP để tra cứu dữ liệu trong 1 file Excel khác và đường dẫn đến file Excel này không hoạt động, có thể do file excel không còn được lưu ở đó nữa hoặc vì lý do quyền truy cập. 2.3 CỘT THAM SỐ LẤY DỮ LIỆU VỀ NHỎ HƠN 1Bình thường, cú pháp của VLOOKUP như sau: =VLOOKUP(Lookup_value, Table, Col_index_num, [Range_lookup])Nếu tham số Col_index_num có giá trị nhỏ hơn 1, bạn sẽ gặp lỗi #VALUE khi sử dụng VLOOKUP 3. Lỗi #NAME khi sử dụng VLOOKUP:3.1 HÀM VLOOKUP BỊ LỖI SAI CHÍNH TẢNếu hàm VLOOKUP bị lỗi của bạn không phải là #VALUE hoặc #N/A, thì đó có thể là lỗi #NAME. Đừng hoảng hốt! Đây là lỗi VLOOKUP dễ nhất để khắc phục. Hình 5: Hàm vlookup bị lỗi #NAME Một lỗi #NAME xuất hiện khi bạn viết sai chính tả một hàm trong Excel, cho dù đó là VLOOKUP hoặc một hàm khác như SUM. Nhấp vào ô VLOOKUP của bạn và kiểm tra kỹ xem bạn có thực sự đánh vần chính xác VLOOKUP không. 3.2 TRONG QUÁ TRÌNH COPY CÔNG THỨC THAM CHIẾU BỊ THAY ĐỔIKhi bạn copy hay di chuyển công thức, nếu bạn gặp phải lỗi #NAME, hãy nghĩ xem công thức của bạn đã có những kí tự $ để khoá tham chiếu hay chưa. VD: Thay vì viết V1:L6, bạn cần viết là $V$1:$L$6 3.3 CỘT ĐƯỢC THÊM HOẶC BỚT TRONG BẢNG TRA CỨUVấn đề khi xử dụng VLOOKUP mà chúng ta rất hay gặp đó là: thay đổi cấu trúc bảng tính: thêm và bớt cột, khi thêm và bớt cột như vậy, VLOOKUP có tham số Col_index không được cập nhật theo, gây nên lỗi #NAME. Giải pháp cho trường hợp này: Sử dụng hàm INDEX và MATCH 4. Lỗi #REF! khi sử dụng VLOOKUP:Nguyên nhân của lỗi #REF! :
Hình 6: Lỗi #REF! khi sử dụng VLOOKUP 5. SỬ DỤNG HÀM IFERROR HOẶC ISERROR ĐỂ XỬ LÝ LỖI:5.1 SỬ DỤNG VLOOKUP KẾT HỢP VỚI IFERROR, IFNAKhi hàm VLOOKUP không thể tìm thấy giá trị trong bảng tra cứu, hàm này sẽ trả về lỗi #N/A… Hàm IFERROR cho phép bạn bắt lỗi và trả về giá trị tùy chỉnh của riêng bạn khi có lỗi. Cú pháp: =IFERROR(VLOOKUP(value, Table, Col_index, [Range_lookup]), < thông báo lỗi >)HÌnh 7: Xử lý lỗi VLOOKUP kết hợp IFERROR Nếu bạn có giá trị tra cứu trong ô H2 và giá trị tra cứu trong một dải ô có tên bảng và bạn muốn ô trống nếu không tìm thấy bảng tra cứu nào, bạn có thể sử dụng: = IFERROR ( VLOOKUP ( H2 , B2:E9, 4 , FALSE ), "" )Nếu bạn muốn trả lại thông báo “Not found” khi không tìm thấy kết quả phù hợp nào, hãy sử dụng = IFERROR ( VLOOKUP ( H2 , B2:E9, 4 , FALSE ), "Not found" )Tương tự IFNATrong Excel 2013, hàm IFNA có sẵn để xử lý các lỗi #N/A cụ thể. Cú pháp sử dụng giống như với IFERROR: = IFERROR ( VLOOKUP ( H2 , B2:E9, 4 , FALSE ), "Not found" ) = IFNA ( VLOOKUP ( H2 , B2:E9, 4 , FALSE ), "Not found" )5.2 SỬ DỤNG VLOOKUP KẾT HỢP VỚI ISERRORVì IFERROR chỉ được giới thiệu kể từ Excel 2007, nếu các bạn vẫn cần xử lý và làm việc với những file Excel cũ hơn, thì hàm ISERROR sẽ giúp các bạn xử lý lỗi của VLOOKUP. Cú pháp sử dụng như sau: =IF( ISERROR ( VLOOKUP(…), thông báo lỗi ), VLOOKUP (…) )KẾT LUẬNĐể có thể ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta không chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải sử dụng tốt cả các công cụ của Excel. Quan trọng bài học này chúng tôi mong bạn nắm được các lỗi thường gặp khi sử dụng hàm Vlookup bị lỗi cũng như cách sửa lỗi giúp bạn sử dụng Excel một cách chuyên nghiệp hơn. GÓC HỌC TẬPTHAM KHẢO THÊM >> Hàm VLOOKUP kết hợp hàm IF >> Hàm VLOOKUP trong Excel >> Hàm VLOOKUP 2 điều kiện >> Hàm VLOOKUP kết hợp hàm SUMIFVIDEO HƯỚNG DẪN SỬA LỖI HÀM VLOOKUP:bị lỗi hàm vlookuphàm vlookup bị lỗilỗi #N/Axử lý lỗi vlookup |