Thở máy xâm lấn trong điều trị COVID

Bởi bichhanh - 27-01-2022

         Bệnh nhân K.M, nam, 58 tuổi, quốc tịch Hàn Quốc, có tiền căn đái tháo đường type 2 kèm tăng huyết áp, nhập viện Bệnh viện Dã chiến điều trị COVID-19 quận 7 trong tình trạng khó thở nhiều, đường huyết tăng cao khó kiểm soát và xét nghiệm test nhanh kháng nguyên COVID-19 kết quả dương tính. Nhận định đây là trường hợp bệnh nặng, cần can thiệp hồi sức chuyên sâu, Bệnh viện Dã chiến điều trị COVID-19 quận 7 đã nhanh chóng liên hệ chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Dã chiến 3 tầng số 16 theo mô hình phân tuyến của Sở Y Tế TP. Hồ Chí Minh.

         ThS.BS Giang Minh Nhật – Trưởng khoa ICU 1 Bệnh viện Dã chiến 3 tầng số 16 cho biết: “ Tại đây, bệnh nhân được chẩn đoán Viêm phổi COVID-19 nặng – Bão cytokine - Nhiễm toan ceton máu – Đái tháo đường type 2 – Tăng huyết áp. Bệnh nhân được thở oxy lưu lượng cao [HFNC], kiểm soát đường huyết liên tục, bù dịch và điện giải ổn định tình trạng nhiễm toan ceton, điều trị kháng siêu vi đặc hiệu, lọc máu hấp phụ vì bão cytokine [hiện tượng tăng viêm quá mức ở bệnh nhân nhiễm COVID-19 nặng].”

         Mặc dù được hồi sức và theo dõi tích cực, sau 5 ngày điều trị, tình trạng suy hô hấp của bệnh nhân diễn tiến xấu nhanh, phải đặt nội khí quản và hỗ trợ thông khí xâm lấn. Trong 24 giờ đầu, bệnh nhân tiếp tục giảm oxy máu nặng tiến triển, đe doạ tính mạng và không đáp ứng điều trị hồi sức nội khoa. Lúc này, chỉ định ECMO [oxy hoá máu màng ngoài cơ thể] khẩn cấp được đặt ra để ổn định tình trạng hô hấp tuần hoàn. 

         Ngay trong đêm 12/1/2022, bệnh nhân được can thiệp ECMO thành công và được tiếp tục tối ưu chế độ thở máy bảo vệ phổi, tăng cường dinh dưỡng, chăm sóc điều dưỡng, kháng sinh điều trị viêm phổi bội nhiễm. Sau 9 ngày can thiệp ECMO và hồi sức tích cực, tình trạng lâm sàng, oxy hoá máu và huyết động bệnh nhân ổn định. Tuy nhiên, thông qua Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TP. Hồ Chí Minh, thân nhân bệnh nhân tại Hàn Quốc có nguyện vọng đưa bệnh nhân về nước để tiếp tục điều trị và thuận tiện chăm sóc. Sau khi Bệnh viện Gangnam Severance, Seoul đồng ý tiếp nhận bệnh nhân, Bệnh viện Dã chiến 3 tầng số 16 được sự cho phép của Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh, đã chủ động kết nối, hội chẩn tình trạng bệnh nhân, cung cấp thông tin điều trị hiện tại và chiến lược điều trị tiếp theo, cũng như thảo luận kế hoạch vận chuyển bệnh nhân có can thiệp ECMO về Seoul bằng chuyên cơ y tế một cách an toàn nhất.  

         Chiều 21/01/2022, Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh có công văn đồng thuận công hàm của Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc về việc vận chuyển bệnh nhân K.M về Seoul, Hàn Quốc tiếp tục điều trị ngay trong đêm 21/1/2022. Chuyên cơ y tế từ Hàn Quốc đáp tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 0h00 ngày 22/1/2022, lúc này, hệ thống ECMO được nhanh chóng vận chuyển bởi Trung tâm Cấp cứu 115 đến Bệnh viện Dã chiến 3 tầng số 16 lúc 01h15. Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hoạt động hệ thống ECMO mới, các bác sĩ đã tiến hành chuyển đổi hệ thống ECMO để phù hợp vận chuyển bằng máy bay, ổn định bệnh nhân trong vòng 30 phút và đồng hành cùng Trung tâm Cấp cứu 115 vận chuyển bệnh nhân cùng hệ thống ECMO, máy thở đến sân bay Tân Sơn Nhất theo đúng kế hoạch ban đầu. Bệnh nhân được chuyển giao an toàn cho lực lượng y tế Hàn Quốc tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 3h00 và bắt đầu được đưa về Seoul Hàn Quốc bằng chuyên cơ y tế lúc 4h15 sáng cùng ngày. Đến 10h00 sáng ngày 22/1/2022, bệnh nhân được tiếp nhận tại Seoul, Hàn Quốc và chuyển đến Bệnh viện Gangnam Severance với tình trạng sinh hiệu ổn định, hệ thống ECMO và máy thở duy trì hoạt động tốt. 

         Được biết, Bệnh viện Dã chiến 3 tầng số 16 do Bệnh viện Nhân dân Gia Định tiếp nhận từ ngày 15/10/2021, dưới sự điều hành sát sao của Ban Giám đốc bệnh viện cùng sự đồng lòng của toàn bộ nhân viên rất nhiều hoạt động đã được vận hành hiệu quả. Bên cạnh đó, để đáp ứng với tình hình thực tế, Sở Y tế TP HCM đã chỉ đạo các đoàn chi viện từ các bệnh viện khác đến hỗ trợ, tính đến nay đã có nhiều trường hợp bệnh nặng, nguy kịch, thở máy xâm lấn được điều trị tích cực và hồi phục một cách ngoạn mục.

Một số hình ảnh vận chuyển bệnh nhân từ Bệnh viện ra sân bay:

Cho bệnh nhân COVID-19

 cập nhật: 29/10/2021

Chia sẻ

GIỚI THIỆU

Ngoài những chỉ định cho đặt nội khí quản thở máy thường quy như: rối loạn huyết động, rối loạn ý thức, suy hô hấp cấp nặng, bảo vệ đường thở,.. thì ở bệnh nhân COVID-19 thường còn áp dụng cho bệnh nhân thất bại với liệu pháp oxy dòng cao HFNC/ hoặc thở máy không xâm nhập [NIV]. 

  • Tổn thương phổi do COVID-19 theo 2 kiểu hình. Kiểu hình L[phổi mềm] có độ đàn hồi[Elastance] thấp và độ giãn nỡ [Complaince] cao, V/Q thấp và khả năng huy động phế nang thấp nên đáp ứng kém với PEEP cao. Trong khi kiểu hình H[phổi cứng] thì giống với ARDS kinh điển: có độ đàn hồi[Elastance] cao và độ giãn nỡ [Complaince] thấp, Shunt phải sang trái cao và khả năng huy động phế nang cao nên đáp ứng với PEEP cao. Để xác định kiểu hình nên kết hợp dựa vào chẩn đoán hình ảnh. Tuy nhiên, trong điều kiện không thể thực hiện được chẩn đoán hình ảnh, cần dựa vào các thông số Driving Pressure và Complaince để xác định kiểu hình từ đó xác định chiến lượt và mục tiêu thông khí.
  • Huy động phế nang [Pplat [hoặc PEEP] 40 cmH2O trong 40 giây] khi không đáp ứng với chiến lượt thông khí bảo vệ phổi và PEEP cao. Lưu ý, không nên huy động phế nang theo kiểu bậc thang.
  • Thông khí nằm sắp 12-16 giờ/ngày khi đã tối ưu thông khí mà P/F vẫn ≤ 150 [ARDS trung bình, nặng].
  • Phát hiện và tránh tổn thương phổi do bệnh nhân tự gây ra [P-SILI] sử dụng thuốc an thần và giãn cơ nếu cần. Xem thêm: An thần, giảm đau, giãn cơ cho bệnh nhân thở máy và Kiểm soát giảm đau - an thần với Fentanyl và Midazolam . Nếu dùng giãn cơ nên dùng ngắt quãng hơn là truyền liên tục, nếu truyền liên tục thì không nên quá 48 giờ.
  • Với ARDS nặng dù đã tối ưu bằng các liệu pháp khác mà vẫn Oxy hóa máu vẫn giảm, nên thử nghiệm sử dụng thuốc giãn mạch phổi dạng hít. Nếu kết quả quan sát thấy không cải thiện tình trạng Oxy hóa máu thì nên giảm và dừng lại.
  • Sử dụng PEEP cao nhưng không nên quá 15 cmH2O trừ khi không còn lựa chọn khác vì có thể làm tăng nguy cơ tổn thương phổi.
  • Truyền dịch hạn chế mà vẫn đảm bảo duy trì huyết động [giữ phổi khô].
  • VV ECMO là lựa chọn cứu cánh cho giảm Oxy máu kháng trị, V-A ECMO cho trường hợp có kèm trụy mạch.

  • Thiết lập các thông số và mục tiêu như trong sơ đồ
  • Sử dụng thuốc an thần nến bệnh nhân chống máy hoặc có nhịp thở sâu với Vte lớn hơn Vt cài đặt để tránh tổn thương phổi P-SILI.
  • Theo dõi các thông số cơ học phổi: Vte, tần số thở thực tế, Ppeak, Pplat, thông khí phút [MV].
  • Kiểu hình L có thể có thể chuyển sang kiểu hình H theo diễn tiến của bệnh, vì vậy cần theo dõi, đánh giá lại và thay đổi chiến lượt và mục tiêu thông khí thích hợp.

Thiết lập các thông số và mục tiêu như trên sơ đồ.

  • Cài đặt tần số [f] ban đầu: 20 lần/phút, điều chỉnh f trong khoảng từ 10 - 35 lần/phút phụ thuộc vào pH và auto PEEP.

Điều chỉnh các thông số:

Duy trì Pplat ≤ 30 cmH2O, Nếu Pplat > 30 cmH2O

  • Giảm Vt 1 ml/kg PBW, duy trì pH > 7.15 [Vt tối thiểu 4 ml/kg PBW]
  • Điều chỉnh tần số để đảm bảo thông khí phút [không quá 35 lần/phút]
  • Điều chỉnh tốc độ dòng để có được I:E từ 1:1 đến 1:3
  • Trừ trường hợp: f = 35 và pH = 7.15 [cân nhắc Bicarbonate], Vt = 4ml/kg PBW, Vt trước đó đã được tăng lên để đảm bảo pH.

Duy trì pH 7.3 - 7.45

  • Nếu pH > 7.45 - giảm tần số nếu có thể [bệnh nhân không trigger máy thở]
  • Nếu pH 7.25 - 7.35: Tăng tần số [f] tối đa 35 hoặc khi PaCO2 < 25 mmHg
  • Nếu pH < 7.25: tăng f lên 35 lần/phút. Nếu f = 35 lần/ phút và đã hoặc đang cân nhắc truyền Bicarbonate, tăng Vt thêm 1ml/kg PBW tới khi pH ≥ 7.15 [Pplate ≤ 30 cmH2O]
  • Với pH 2.0 cho phép chấp nhận tăng PaCO2.

Duy trì PaO2 từ 55 - 80 mmHg hoặc SpO2 từ 88 - 95%

  • Sử dụng ARDS net bảng
  • PEEP thấp/FiO2 cao [Lower PEEP/ Higher FIO2] cho ARDS nhẹ.
  • PEEP cao/FiO2 thấp [Higher PEEP/Lower FIO2] cho ARDS mức độ trung bình và nặng.

Bảng PEEP và FiO2 theo ARDS net

Những lưu ý:

  • Chấp nhận SpO2 < 88% hoặc > 95% trong thời gian ngắn ≤ 5 phút mà không cần thay đổi thông số FiO2 và PEEP.
  • FiO2 = 100% có thể được sử dụng trong thời gian ngắn [≤ 10 phút] để xử lý giảm độ bão hòa Oxy hóa máu thoáng qua hoặc đề phòng giảm độ bão hòa oxy hóa máu trong các thủ thuật.
  • Nếu Pplat > 30 và Oxy hóa máu không đạt mục tiêu và Vt = 4ml/kg PBW, không được tăng PEEP, mà nên tăng FiO2 trước, có thể tăng tới 100%, nếu vẫn không đạt được mục tiêu Oxy hóa máu, tăng dần PEEP 2 cmH2O mỗi lần [Pplat có thể > 30 cmH2O trong trường hợp này].
  • Nếu FiO2 = 100%, PEEP = 24 và mục tiêu oxy hóa máu chưa đạt được, nên thực hiện thông khí nằm sấp [nếu chưa thực hiện], huy động phế nang, hoặc ECMO V-V.

  1. SpO2 > 90% với FiO2 ≤ 50%, PEEP ≤ 8 cmH2O.
  2. Có nổ lực thở tự nhiên, tần số < 30 lần/ phút.
  3. Không có tình trạng thiếu máu cơ tim đang hoạt động và không sử dụng thuốc vận mạch[hoặc sử dụng liều thấp].
  4. Không sử dụng thuốc an thần [hoặc sử dụng mức tối thiểu], không sử dụng thuốc chẹn thần kinh cơ gần đây.
  5. Thực hiện theo y lệnh, ho tốt, không có bằng chứng của tăng áp lực nội sọ.

Chuyển sang Mode thở SBT [thử nghiệm thở tự nhiên] với

  • PS: ≤ 8 cmH2O
  • PEEP: khoảng 5 cmH2O
  • FiO2: ≤ 50%

Đánh giá sự thay đổi của huyết áp, tần số thở [f], thể tích khí lưu thông [Vt], ý thức, sử dụng cơ hô hấp phụ.

Nếu bệnh nhân thở thỏa mái sau 30 phút.

  • Test Cuff Leak [chỉ khi, nếu có tổn thương do đặt nội khí quản, có các vấn đề về đường hô hấp trên].
  • Rút ống nội khí quản và bổ sung Oxy [xem xét chuyển sang NIV hoặc HFNC].

  • Chọn Mode thở: VCV, PCV, PRVC… Ưu tiên cài đặt các mode thở kiểm soát áp lực [PCV] hoặc doual mode [VC+ , PC+ , PRVC...] để phù hợp với nhu cầu dòng đỉnh của bệnh nhân
  • Vt 6-8ml/kg
  • Cài đặt PEEP thấp < 10 cmH2O, thường từ PEEP 6 - 8 cmH2O
  • FiO2 100%

Với bệnh nhân trong type H, dạng tổn thương giống như ARDS kinh điển, nên thông khí nhân tạo tuân theo chiến lược bảo vệ phổi của ARDS network.

  • Chọn Mode thở: VCV, PCV, PRVC… 
  • Cài đặt đạt Vt từ 6 – 8 ml/kg
  • CARDS type H nhẹ: mức PEEP khởi đầu 8 cmH2O, nên duy trì < 12 cmH2O
  • CARDS type H từ trung bình đến nặng: khởi đầu PEEP ≥ 12 cmH2O, nên < 15 cmH2O
  • Điều chỉnh mức PEEP và FiO2 theo bảng hướng dẫn của ARDS network.

Sử dụng ARDS net bảng PEEP thấp/FiO2cao [Lower PEEP/ Higher FIO2].

Bảng PEEP và FiO2 theo ARDS net

Sử dụng an thần và giãn cơ: hạn chế tuy nhiên cân nhắc nếu cần, cân nhắc dùng giãn cơ khi: 

  • Bệnh nhân thở chống máy mặc dù đã dùng an thần liều cao
  • P/F < 150 mmHg
  • SpO2 < 90% với FiO2 > 70%
  • Bệnh nhân nên được duy trì giãn cơ thở hoàn toàn theo máy trong 48 giờ đầu. 

Thông khí nằm sấp: đã được chứng minh có hiệu quả trong điều trị ARDS, chỉ định thông khí nằm sấp

  • Trong type L: xem xét thông khí nằm sấp, khi tư thế bình thường không đạt mục tiêu
  • Trong type H: thực hiện tư thế nằm sấp

Các khó khăn của thông khí nằm sấp

  • Cần nhiều người thực hiện kỹ thuật, chăm sóc và theo dõi hơn
  • Theo dõi khó khăn hơn, đặc biệt là bệnh nhân cần lọc máu liên tục. 
  • Nhân viên y tế tiếp xúc nhiều hơn với bệnh nhân, nguy cơ lây nhiễm cao hơn. Thời gian thông khí nằm sấp: 12 – 16 giờ/ngày

Huy động phế nang trong CARDS

  • Chỉ định đối với các trường hợp type H, giống như ARDS kinh điển, với compliance < 40 cmH2O. 
  • Các biện pháp huy động phế nang: CPAP 40/40. 
  • Các thực hiện theo phụ lục quy trình dành cho huy động phế nang. 
  • Lưu ý, đối với CARDS type L không đáp ứng với huy động phế nang, vì vậy không nên áp dụng tránh các biến chứng của huy động phế nang.

Mục tiêu thông khí nhân tạo trong CARDS

Mục tiêu áp lực: 

Áp lực cao nguyên [Pplateau] PPlateau ≤ 30cm H2O, hoặc Driving Pressure < 15 cm H2O 

  • Nếu Pplateau > 30: giảm mỗi lần VT 1ml/kg [thấp nhất 4ml/kg]
  • Nếu Pplateau < 25, VT < 6ml/kg: tăng mỗi lần VT 1ml/kg [tối đa 8ml/kg]

Với mục tiêu PaO2: 55 – 80 mmHg, SpO2: 88 – 95%

→ Nếu không đạt mục tiêu: Thay đổi FiO2 để duy trì mục tiêu về oxy, điều chỉnh PEEP và huy động phế nang [trong type H] 

Mục tiêu pH: duy trì pH 7,25-7,45

  • Nếu pH 7,15-7,25 tăng tần số duy trì pH > 7,25 hoặc PaCO2 < 65mmHg [tối đa 35 lần/p]
  • Nếu tần số f = 35 mà pH < 7,15 thì tăng mỗi lần Vt 1ml/kg, cho thêm NaHCO3 
  • Nếu pH > 7,45 giảm tần số hoặc Vt mỗi lần 1ml/kg
  • Nếu có tăng PaCO2 thì điều chỉnh theo thông khí phút [MV] bằng công thức sau: MVc = [𝑀𝑉 𝑥 𝑃𝑎𝐶𝑂2] ÷ 𝑃𝑎𝐶𝑂2 𝑐

Chú thích:

  • MVc, PaCO2c: là thông khí phút, PaCO2 mong muốn
  • MV, PaCO2: là thông khí phút, PaCO2 hiện tại của bệnh nhân

I/E: duy trì từ 1/1 – 1/2

  • Monitor theo dõi liên tục: Mạch, SpO2, ECG, nhịp thở. 
  • Hoạt động của máy thở, báo động. 
  • Xét nghiệm khí trong máu:
    • 30 phút sau mỗi lần điều chỉnh thông số máy nếu cần
    • Làm định kỳ [6– 12 giờ/lần] tùy theo tình trạng bệnh nhân
    • Làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường
  • Đo cơ học phổi: 1 lần/ngày hoặc sau mỗi lần thay đổi thông số máy thở.
  • X quang phổi: chụp 1 – 2 ngày/lần, chụp cấp cứu khi có diễn biến bất thường

  • Tụt huyết áp, xử trí khi có tụt huyết áp: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần. 
  • Chấn thương áp lực [tràn khí màng phổi] biểu hiện: bệnh nhân chống máy, áp lực đưởng thở tăng, SpO2 tụt, tràn khí dưới da, khám phổi có dấu hiệu tràn khí màng phổi, xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu, hút dẫn lưu liên tục, giảm Vt, giảm PEEP về 0.
  • Tổn thương phổi do thở máy: Dự phòng: đặt Vt thấp [Pplat < 30 cmH2O].
  • Nhiễm khuẩn liên quan thở máy: cần tuân thủ triệt để các nguyên tắc vô khuẩn bệnh viện để dự phòng. Điều trị kháng sinh sớm và theo nguyên tắc xuống thang khi xuất hiện nhiễm khuẩn. 
  • Loét/xuất huyết tiêu hóa do stress: dự phòng bằng thuốc ức chế bơm proton.

Page 2

4C Mortality Score for COVID-19
Dự đoán tỷ lệ tử vong trong bệnh viện cho bệnh nhân nhập viện vì COVID-19

A-a O₂ Gradient [AaDO₂]
Chênh áp Oxy phế nang - động mạch

ABC dự đoán truyền máu số lượng lớn
Áp dụng cho bệnh nhân chấn thương

ABCD² Score for TIA
Ước tính nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có cơn thiếu máu não thoáng qua [TIA]

ABCDEF Bundle [ICU Liberation Bundle A-F]
Gói giải phóng khỏi ICU hay gói ABCDEF

ABG - Khí máu động mạch
ABG [Arterial Blood Gases]

AIR
[Appendicitis Inflammatory Response[AIR] Score] điểm đáp ứng viêm AIR của viêm ruột thừa

Alvarado
[Alvarado Score for Acute Appendicitis] điểm Alvarado cho viêm ruột thừa cấp

APACHE II
Phân loại mức độ nặng của bệnh và tiên lượng tử vong.

APGAR score in newborns
Điểm Apgar ở trẻ sơ sinh

ARDS [Berlin Criteria 2012]
Hội chứng suy hô hấp cấp tính [theo tiêu chí Berlin 2012]

ASA PSCS
​ASA Physical Status Classification System

BALTHAZAR
Đánh giá mức độ nặng của viêm tụy trên CT Scan

Bảng điểm Atropin
Đánh giá mức độ ngấm/ quá liều Atropin trong xử trí ngộ độ cấp hóa chất trừ sâu Phospho hữu cơ

Behavioral Pain Scale [BPS]
Đánh giá mức độ đau dựa trên hành vi

BISAP
Phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

BMI và ABW / TBW / IBW / PBW / AdjBW / LBW / Vt
Chỉ số khối BMI và các ứng dụng dựa trên chiều cao và cân nặng

BRADEN đánh giá nguy cơ loét do tỳ đè
Cho người lớn, đặc biệt bệnh nhân nằm tại ICU

Cài đặt máy thở ban đầu ở người lớn
Hướng dẫn cài đặt các thông số máy thở

CAM-ICU [Confusion Assessment Method for the ICU]
Phương pháp đánh giá nhầm lẫn cho ICU giúp phát hiện tình trạng Sảng [Delirium]

Candida index
Chỉ số nhiễm nấm Candida

CAPRINI
Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân Ngoại khoa

Cardiac Output [CO] by Echo
Đo cung lượng tim [CO] bằng siêu âm

Compliance in COVID-19
Độ giãn nở của hệ thống hô hấp ở bệnh nhân COVID-19 để xác định kiểu tổn thương phổi L - H

Coronavirus Anxiety Scale [CAS]
Thang điểm lo âu do Coronavirus [ đánh giá rối loạn lo âu liên quan đến đại dịch COVID-19]

CPIS [Clinical Pulmonary Infection Score]
Hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi viêm phổi liên quan thở máy [VAP]

CPOT [Critical Care Pain Observation Tool]
Công cụ đánh giá đau dựa trên quan sát ở bệnh nhân hồi sức tích cực

CURB-65
Chỉ định nhập viện cho viêm phổi cộng đồng

Cytokine Storm Score [CSs]
Điểm cơn bão Cytokine ở bệnh nhân COVID-19

CHA2DS2-VASc
Đánh giá yếu tố nguy cơ đột quỵ não ở bệnh nhân rung nhĩ [ESC 2020]

Charlson Comorbidity Index [CCI]
Chỉ số bệnh kèm theo Charlson dự đoán nguy cơ thủ thuật, phẫu thuật

Chỉ định lọc máu
Chỉ định liệu pháp thay thế thận [RRT]

Chỉ định truyền máu và chế phẩm máu
Indications for blood and blood product transfusion

CHILD PUGH
Mức độ suy gan theo Child-Pugh

Chỉnh liều Heparin UFH truyền liên tục
Áp dụng trong điều trị chống đông do huyết khối, lọc máu, ECMO

Dấu hiệu cần nhập viện cấp cứu cho F0 đang điều trị tại nhà
ở bệnh nhân nhiễm COVID-19

DIC Critical Care 2012
Chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch

DIC Score [ISTH]
Điểm đông máu nội mạch lan tỏa theo Hiệp Hội Huyết Khối và Cầm Máu Quốc Tế

Đánh giá sức cơ
Là một phần trong đánh giá thần kinh, vận động

Điểm 4T đối với giảm tiểu cầu do Heparin
Biến chứng giảm tiểu cầu do dùng Heparin

Điểm đánh giá nguy cơ chuyển nặng ở bệnh nhân COVID-19
Định hướng kế hoạch chăm sóc

Định nghĩa ca bệnh nghi ngờ/ F0[xác định] / F1[tiếp xúc gần]
Nhóm đối tượng cần được giám sát liên quan đến COVID-19

eGFR và CrCl cho người lớn
Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

GBS [Glasgow Blatchford Score]
Đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên

GCS [Glasgow Coma Scale]
Đánh giá tình trạng ý thức [Thang đo mức độ hôn mê Glasgow]

Geneva cho thuyên tắc phổi [bản đầy đủ]
Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

Geneva cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

GLASGOW IMRIE
Tiêu chuẩn viêm tụy cấp nặng ≥ 3 điểm

Glucose Control in the ICU
Kiểm soát đường máu trong Hồi Sức Tích Cực

GRACE
Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

GRACE 2.0
Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

HACOR Score
Dự đoán thất bại với thở máy không xâm lấn NIV

HAS-BLED
Đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân rung nhĩ dùng thuốc chống đông

HESTIA cho thuyên tắc phổi
Phân tầng nguy cơ tử vong sớm cho thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

IBW [Hamwi]
Cân nặng lý tưởng theo Hamwi, giúp xác định nhu cầu dinh dưỡng

ICD 10, tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, dân tộc, nghề nghiệp, quốc gia
Hỗ trợ làm hồ sơ bệnh án

ICDSC [Intensive Care Delirium Screening Checklist]
Danh sách kiểm tra sàng lọc Sảng trong Hồi Sức Tích Cực

IMPROVE
Đánh giá nguy cơ chảy máu để lựa chọn biện pháp dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu

IMPROVE cải tiến
Modified IMPROVE, đánh giá nguy cơ huyết khối

Ireton-Jones [1997]
Dự đoán nhu cầu năng lượng [K cal/ngày]

IVC [Inferior Vena Cava]
Chỉ số xẹp IVCCI [Collapsibility Index] và dãn IVCDI [Distensibility Index] trong siêu âm thăm dò huyết động

Kiểm soát giảm đau - an thần với Fentanyl và Midazolam
Trao quyền cho Điều Dưỡng

Khoảng trống anion gap [AG]
Anion Gap

KHORANA Score
Ước tính nguy cơ huyết khối tĩnh mạch [VTE] ở bệnh nhân ung thư

LUSS [lung ultrasound score] and CLUE PROTOCOL
Điểm siêu âm phổi và phác đồ CLUE cho bệnh nhân COVID-19

Marshall sửa đổi
Đánh giá mức độ suy tạng ở bệnh nhân viêm tụy cấp

mcg/kg/phút >> ml/h
Tính tốc độ truyền[ml/h] khi pha thuốc trong bơm tiêm điện đủ 50ml

mcg/kg/phút, mg/kg/giờ,.. sang mL/giờ
Chuyển đổi liều điều trị sau liều thực hiện

mcg-mg-g/ min-hr >> ml/hr
Tốc độ truyền[ml/hr]: Áp dụng cho cả bơm tiêm điện hoặc truyền dịch

MEWS - Medified Early Warning Score
Điểm cảnh báo sớm sửa đổi - Kích hoạt đội phản ứng nhanh [RRT]

MIS-C [Multisytem Inflammatory Syndrome in Children]
Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới Covid-19 ở trẻ em

Modified NEWS score for use in COVID-19
Điểm cảnh báo sớm Quốc gia sửa đổi sử dụng cho COVID-19 [phát triển bởi Liao và cộng sự [China]]

Modified NUTRIC Score [MNS]
Điểm dinh dưỡng hiệu chỉnh

Modified Penn State 2010
Dự đoán nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân nặng, thở máy, lớn tuổi[≥60] và béo phì[BMI≥30]

MORSE cải tiến đánh giá nguy cơ ngã ở người lớn
Modified Morse Fall Scale

MURRAY
Xem xét ECMO cho bệnh nhân ARDS

NaCl 3%
Tính tốc độ truyền [ml/h] NaCl 3% để điều trị hạ Natri máu

NaHCO₃ trong toan chuyển hóa nặng ở người lớn
Tính lượng kiềm thiếu hụt và liều lượng NaHCO₃ cần truyền trong toan chuyển hóa nặng

Natri hiệu chỉnh và áp lực thẩm thấu hiệu dụng trong tăng đường huyết
Sodium Correction for Hyperglycemia and effective osmolality

NEWS [or NEWS 2] National Early Warning Score
Điểm cánh báo sớm Quốc gia

NPRS [Numerical Pain Rating Scale]
Thang xếp hạng mức độ đau theo số

Nutritional Risk Screening [NRS]
Sàng lọc nguy cơ suy dinh dưỡng

Nguy cơ suy dinh dưỡng
Người lớn [≥ 18 tuổi], không mang thai

PADUA
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho bệnh nhân Nội khoa

PARKLAND ước tính lượng dịch cần truyền cho bệnh nhân bỏng
Parkland and Modified Parkland Formula

PAS
[Pediatric Appendicitis Score] điểm viêm ruột thừa trẻ em

PESI
Phân loại nguy cơ tử vong ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

PEWS
Điểm cảnh báo sớm cho Nhi khoa [

PICCO
Kiểm soát huyết động dựa theo các thông số PICCO

PLASMIC
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối [TTP]

PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớn
Thang điểm được khuyến cáo sử dụng

Phân loại CO-RADS
Mức độ nghi ngờ nhiễm COVID-19 dựa trên CT scan phổi

Phân loại nguy cơ người bệnh nhiễm SAR-CoV-2
Theo quyết định số: 3416/QĐ - BYT

qCSI [Quick COVID-19 Severity Index]
Dự đoán nguy cơ suy hô hấp nặng của bệnh nhân COVID-19 trong vòng 24 giờ nhập khoa Cấp cứu

qSOFA
Sử dụng trong khoa Cấp cứu, gợi ý nhiễm trùng huyết ≥ 2 điểm

RAMSAY Sedation Scale
Thang điểm an thần RAMSAY

RANSON [không do sỏi túi mật]
Đánh giá phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

RASS [Richmond Agitation Sedation Scale]
Thang điểm an thần kính động Richmond dành cho bệnh nhân đặt nội khí quản thở máy

Resistance and Compliance
Airway Resistance [Raw] and Static Lung Compliance [Cst]

ROX
Dự đoán thở cannula mũi dòng cao [HFNC] thất bại/ cần đặt nội khí quản

Rumack–Matthew và phác đồ NAC đường uống cho ngộ độc Paracetamol
Xác định ngưỡng và phác đồ điều trị bằng NAC đường uống ở bệnh nhân ngộ độc Paracetamol

SAS [Sedation Agitation Scale] Riker
Thang điểm an thần kích động Riker

Sepsis Bundle [Hour-1 Bundle]
Gói 1 giờ cho bệnh nhân nhiễm trùng huyết

SIC [Sepsis-Induced Coagulopathy] Score
Điểm rối loạn đông máu do nhiễm trùng huyết

SIRS
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, gợi ý nhiễm trùng huyết

SOARS
Dự đoán nguy cơ tử vong ở người lớn nhiễm COVID-19 trước khi vào viện

SOFA
Đánh giá mức độ suy tạng, là một trong tiêu chuẩn chẩn đoán sốc nhiễm trùng [SEPSIS-3]

sPESI cho thuyên tắc phổi
Đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

Ti cho I:E
Tính thời gian hít vào [Ti] để đạt được I:E mong muốn dựa vào tần số thở [f]

Tiêu chuẩn Burch và Wartofsky 1993
Đánh giá khả năng xảy ra cơn bão giáp

Tiêu chuẩn chẩn đoán Gút [Gout] của BENNET và WOOD 1968
Chẩn đoán bệnh Gút [Gout]

Tiêu chuẩn F0 được điều trị tại nhà
Dành cho bệnh nhân nhiễm COVID-19 [F0]

TIMI Risk Score for STEMI
Ước tính tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên

TIMI Risk Score for UA/NSTEMI
Ước tính tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và NMCT không ST chênh lên

Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen

Tính mức lọc cầu thận [eGFR] cho trẻ em bằng công thức Schwartz
Calculation of glomerular filtration rate [eGFR] for children using the Schwartz formula

Tính thể tích khí lưu thông [Vt] cho bệnh nhân thở máy dựa theo BW [cân nặng lý tưởng] hoặc PBW [cân nặng dự đoán]
Hỗ trợ cài đặt máy thở ban đầu

Total severity Score [TSS]
Đánh giá mức độ tổn thương phổi dựa vào X-quang ở bệnh nhân COVID-19

Tương hợp - tương kỵ thuốc tiêm truyền qua Y-SITE
Xem xét thuốc có thể truyền cùng 1 đường truyền qua chạc 3 [Y-SITE] không ?

Thang điểm khó thở mMRC cho bệnh nhân COPD
GOLD 2020

Thang điểm NIHSS trong đột quỵ nhồi máu não cấp
Chỉ định tiêu sợi huyết cho cửa sổ thời gian 0 - 4.5 giờ

Thể tích [Plasma/ Albumin] cần trong thay huyết tương
Therapeutic Plasma Exchange [TPE]

Thời gian truyền dịch
Tính thời gian truyền dịch và thể tích dịch còn lại sau khi đã truyền trong một khoảng thời gian

Ước tính mục tiêu HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
Dựa trên các yếu tố cá thể hoá

VAP Bundle
Ventilator Associated Pneumonia [VAP] Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máy

WBEN [Weight-Based Energy Needs]
Nhu cầu năng lượng / protein / lipid / glucid / nước dựa trên cân nặng / BMI và tình trạng bệnh của bệnh nhân ICU

Wells cải tiến cho huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

Wells cho thuyên tắc phổi [đầy đủ]
Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

Wells cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.


Page 3

Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

 cập nhật: 3/4/2022

Chia sẻ

GIỚI THIỆU

Mức lọc cầu thận ước tính estimated Glomerular Filtration Rate[eGFR] thường được sử dụng để đánh giá mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin Creatinine Clearance [CrCl] dùng để chỉnh liều thuốc. Ứng dụng này chỉ áp dụng cho người lớn, riêng ở trẻ em sử dụng công thức Schwartz.

  • Do Cockcroft DW phát triển từ năm 1973.
  • Chỉ số CrCl này được áp dụng để chỉnh liều thuốc
  • Áp dụng cho người 18 tuổi trở lên, và creatinin ổn định trong ngày.
  • CrCl [ml/phút] = [[140-tuổi] * cân nặng[kg] * [0.85 nếu là nữ] ]/ [72 * Creatinine máu [mg/dl]]
  • Mức lọc cầu thận hiệu chỉnh eGFR [ml/ph/1.73m2 da] = GFR * 1.73 / Diện tính da
  • Diện tích da = [[cân nặng[kg] * chiều cao[cm]/3600]0.5
  • Với người có BMI < 18.5 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng thực tế [ABW] của bệnh nhân, với người BMI từ 18.5  đến < 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng lý tưởng [IBW], và với người có BMI ≥ 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng hiệu chỉnh [ADJBW] cho công thức trên.

  • Áp dụng cho người >18 tuổi và < 85 tuổi, creatinine ổn định trong ngày. Không áp dụng cho: người tàn tật, suy dinh dưỡng, gầy, eGFR> 60 ml/ph/1.73m2 da.
  • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD [ml/ph/1.73m2 da] = 186 * {Creatinin máu[mmol/L]/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * [0.742 nếu là nữ] theo phương pháp Jaffe[là phương pháp thực hiện xét nghiệm Creatinin phổ biến hiện nay tại Việt Nam].
  • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD [ml/ph/1.73m2 da] = 175 * {Creatinin máu[mmol/L]/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * [0.742 nếu là nữ] theo phương pháp xét nghiệm IDMS [được coi là phương pháp chính xác hơn và được coi là tiêu chuẩn hiện nay, tuy nhiên có thể chưa phổ biến tại các trung tâm xét nghiệm ở Việt Nam].
  • Nếu eGFR < 60  [ml/ph/1.73m2 da] thì MDRD nên ưu tiên hơn Cockcroft-Gault.
  • Nếu  eGFR ≥ 60  [ml/ph/1.73m2 da] thì CKD-EPI nên ưu tiên hơn MDRD.

  • Giá trị của eGFR được tính toán từ creatinine huyết thanh [micrmol/L], tuổi [năm], giới [nam,/nữ] và chủng tộc [×1,159 nếu là người da đen] [Levey AS, 2009 [5]; Levey AS, 2010 [6]] theo công thức sau: A × [Scr / B ] C * 0,993 tuổi × [ 1,159 nếu da đen]. Trong ứng dụng này chúng tôi bỏ qua áp dụng cho người da đen để sử dụng thuận lợi hơn tại Việt Nam. Công thức này và MDRD có độ chính xác cao và được khuyến cáo áp dụng trên thực hành lâm sàng.
  • CKD-EPI chính xác hơn MDRD đặc biệt khi eGFR > 60  [ml/ph/1.73m2 da].
  • CKD-EPI chỉ áp dụng cho phòng xét nghiệm đo Creatinin bằng phương pháp IDMS [không phổ biến ở Việt Nam].

  • Áp dụng cho bệnh nhân béo phì BMI ≥ 30 kg/m2.
  • CrCl [nam]=[[137-tuổi]*[[0.285*cân nặng kg]+[12.1*[[chiều cao mét]^[2]]]]]/[51*[Creatinin mg/dl]]
  • CrCl [nữ]=[[146-tuổi]*[[0.287*cân nặng kg]+[9.74*[[chiều cao mét]^[2]]]]]/[60*[Creatinin mg/dl]]
  • Công thức này và công thức Cockcroft-Gault với hiệu chỉnh cân nặng 40%  là hai công thức được áp dụng để tính CrCl độ thanh thải Creatinin áp dụng cho người béo phì để hiệu chỉnh thuốc.

Phân độĐánh giáeGFR
ml/ph/1.73m2 da
Bình thường Mức lọc cầu thận bình thường >=100
I Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ I với mức lọc cầu thận bình thường 90-99
II Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ II với mức lọc cầu thận giảm nhẹ 60-89
III Suy thận độ III với mức lọc cầu thận giảm trung bình 30-59
IV Suy thận độ IV với mức lọc cầu thận giảm nặng 15-29
V Suy thận độ V giai đoạn cuối > ml/h
Tính tốc độ truyền[ml/h] khi pha thuốc trong bơm tiêm điện đủ 50ml

mcg/kg/phút, mg/kg/giờ,.. sang mL/giờ
Chuyển đổi liều điều trị sau liều thực hiện

mcg-mg-g/ min-hr >> ml/hr
Tốc độ truyền[ml/hr]: Áp dụng cho cả bơm tiêm điện hoặc truyền dịch

MEWS - Medified Early Warning Score
Điểm cảnh báo sớm sửa đổi - Kích hoạt đội phản ứng nhanh [RRT]

MIS-C [Multisytem Inflammatory Syndrome in Children]
Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới Covid-19 ở trẻ em

Modified NEWS score for use in COVID-19
Điểm cảnh báo sớm Quốc gia sửa đổi sử dụng cho COVID-19 [phát triển bởi Liao và cộng sự [China]]

Modified NUTRIC Score [MNS]
Điểm dinh dưỡng hiệu chỉnh

Modified Penn State 2010
Dự đoán nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân nặng, thở máy, lớn tuổi[≥60] và béo phì[BMI≥30]

MORSE cải tiến đánh giá nguy cơ ngã ở người lớn
Modified Morse Fall Scale

MURRAY
Xem xét ECMO cho bệnh nhân ARDS

NaCl 3%
Tính tốc độ truyền [ml/h] NaCl 3% để điều trị hạ Natri máu

NaHCO₃ trong toan chuyển hóa nặng ở người lớn
Tính lượng kiềm thiếu hụt và liều lượng NaHCO₃ cần truyền trong toan chuyển hóa nặng

Natri hiệu chỉnh và áp lực thẩm thấu hiệu dụng trong tăng đường huyết
Sodium Correction for Hyperglycemia and effective osmolality

NEWS [or NEWS 2] National Early Warning Score
Điểm cánh báo sớm Quốc gia

NPRS [Numerical Pain Rating Scale]
Thang xếp hạng mức độ đau theo số

Nutritional Risk Screening [NRS]
Sàng lọc nguy cơ suy dinh dưỡng

Nguy cơ suy dinh dưỡng
Người lớn [≥ 18 tuổi], không mang thai

PADUA
Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho bệnh nhân Nội khoa

PARKLAND ước tính lượng dịch cần truyền cho bệnh nhân bỏng
Parkland and Modified Parkland Formula

PAS
[Pediatric Appendicitis Score] điểm viêm ruột thừa trẻ em

PESI
Phân loại nguy cơ tử vong ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

PEWS
Điểm cảnh báo sớm cho Nhi khoa [

PICCO
Kiểm soát huyết động dựa theo các thông số PICCO

PLASMIC
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối [TTP]

PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớn
Thang điểm được khuyến cáo sử dụng

Phân loại CO-RADS
Mức độ nghi ngờ nhiễm COVID-19 dựa trên CT scan phổi

Phân loại nguy cơ người bệnh nhiễm SAR-CoV-2
Theo quyết định số: 3416/QĐ - BYT

qCSI [Quick COVID-19 Severity Index]
Dự đoán nguy cơ suy hô hấp nặng của bệnh nhân COVID-19 trong vòng 24 giờ nhập khoa Cấp cứu

qSOFA
Sử dụng trong khoa Cấp cứu, gợi ý nhiễm trùng huyết ≥ 2 điểm

RAMSAY Sedation Scale
Thang điểm an thần RAMSAY

RANSON [không do sỏi túi mật]
Đánh giá phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

RASS [Richmond Agitation Sedation Scale]
Thang điểm an thần kính động Richmond dành cho bệnh nhân đặt nội khí quản thở máy

Resistance and Compliance
Airway Resistance [Raw] and Static Lung Compliance [Cst]

ROX
Dự đoán thở cannula mũi dòng cao [HFNC] thất bại/ cần đặt nội khí quản

Rumack–Matthew và phác đồ NAC đường uống cho ngộ độc Paracetamol
Xác định ngưỡng và phác đồ điều trị bằng NAC đường uống ở bệnh nhân ngộ độc Paracetamol

SAS [Sedation Agitation Scale] Riker
Thang điểm an thần kích động Riker

Sepsis Bundle [Hour-1 Bundle]
Gói 1 giờ cho bệnh nhân nhiễm trùng huyết

SIC [Sepsis-Induced Coagulopathy] Score
Điểm rối loạn đông máu do nhiễm trùng huyết

SIRS
Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, gợi ý nhiễm trùng huyết

SOARS
Dự đoán nguy cơ tử vong ở người lớn nhiễm COVID-19 trước khi vào viện

SOFA
Đánh giá mức độ suy tạng, là một trong tiêu chuẩn chẩn đoán sốc nhiễm trùng [SEPSIS-3]

sPESI cho thuyên tắc phổi
Đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

Ti cho I:E
Tính thời gian hít vào [Ti] để đạt được I:E mong muốn dựa vào tần số thở [f]

Tiêu chuẩn Burch và Wartofsky 1993
Đánh giá khả năng xảy ra cơn bão giáp

Tiêu chuẩn chẩn đoán Gút [Gout] của BENNET và WOOD 1968
Chẩn đoán bệnh Gút [Gout]

Tiêu chuẩn F0 được điều trị tại nhà
Dành cho bệnh nhân nhiễm COVID-19 [F0]

TIMI Risk Score for STEMI
Ước tính tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên

TIMI Risk Score for UA/NSTEMI
Ước tính tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và NMCT không ST chênh lên

Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen

Tính mức lọc cầu thận [eGFR] cho trẻ em bằng công thức Schwartz
Calculation of glomerular filtration rate [eGFR] for children using the Schwartz formula

Tính thể tích khí lưu thông [Vt] cho bệnh nhân thở máy dựa theo BW [cân nặng lý tưởng] hoặc PBW [cân nặng dự đoán]
Hỗ trợ cài đặt máy thở ban đầu

Total severity Score [TSS]
Đánh giá mức độ tổn thương phổi dựa vào X-quang ở bệnh nhân COVID-19

Tương hợp - tương kỵ thuốc tiêm truyền qua Y-SITE
Xem xét thuốc có thể truyền cùng 1 đường truyền qua chạc 3 [Y-SITE] không ?

Thang điểm khó thở mMRC cho bệnh nhân COPD
GOLD 2020

Thang điểm NIHSS trong đột quỵ nhồi máu não cấp
Chỉ định tiêu sợi huyết cho cửa sổ thời gian 0 - 4.5 giờ

Thể tích [Plasma/ Albumin] cần trong thay huyết tương
Therapeutic Plasma Exchange [TPE]

Thời gian truyền dịch
Tính thời gian truyền dịch và thể tích dịch còn lại sau khi đã truyền trong một khoảng thời gian

Ước tính mục tiêu HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
Dựa trên các yếu tố cá thể hoá

VAP Bundle
Ventilator Associated Pneumonia [VAP] Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máy

WBEN [Weight-Based Energy Needs]
Nhu cầu năng lượng / protein / lipid / glucid / nước dựa trên cân nặng / BMI và tình trạng bệnh của bệnh nhân ICU

Wells cải tiến cho huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

Wells cho thuyên tắc phổi [đầy đủ]
Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

Wells cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.


Video liên quan

Chủ Đề