Chốt ngày 15/9, tỷ giá trung tâm được niêm yết ở mức 24.036 VND/USD, tăng tới 43 đồng so với phiên cuối tuần trước đó. Ngân hàng Nhà nước tiếp tục niêm yết tỷ giá mua giao ngay ở mức 23.400 VND/USD. Tỷ giá bán giao ngay phiên cuối tuần được niêm yết ở mức 25.187 VND/USD, thấp hơn 50 đồng so với trần tỷ giá.
Tỷ giá liên ngân hàng được giao dịch theo xu hướng tăng trong tuần 11-15/9/2023. Chốt phiên ngày 15/9, tỷ giá liên ngân hàng đóng cửa tại 24.260 VND/USD, tăng mạnh 171 đồng so với phiên cuối tuần trước đó.
Tỷ giá trên thị trường tự do ít biến động trong tuần qua. Chốt phiên ngày 15/9, tỷ giá tự do tăng 80 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên cuối tuần trước đó, giao dịch tại 24.180 VND/USD và 24.260 VND/USD.
Những ngày đầu tháng 9, chỉ số DXY tiến mức 105 cao nhất trong vòng 6 tháng trở lại đây. Fed vẫn có khả năng tăng lãi suất trong điều kiện lạm phát cơ bản chưa giảm bền vững về quanh ngưỡng 3%.
Trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước vẫn đang ưu tiên mục tiêu hạ lãi suất cho vay khiến áp lực lên tỷ giá có xu hướng dồn tích. Theo đó, khả năng đồng VND giảm giá so với USD tiếp diễn trong các tháng cuối năm.
Chỉ tính riêng tháng 8/2023, VND giảm giá 1,6% so với đồng USD đưa mức giảm giá từ đầu năm tới nay lên 2,06% [theo Ngân hàng Nhà nước].
Theo nhóm nghiên cứu VCBS, tỷ giá giao dịch tại hệ thống ngân hàng và thị trường tự do không có sự khác biệt lớn và còn cách xa so với tỷ giá trần quy định bởi Ngân hàng Nhà nước hay tỷ giá bán tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điểm thuận lợi giai đoạn này là nguồn cung ngoại tệ ổn định nhờ một số yếu tố thuận lời từ: [i] Cán cân hàng hóa và dịch vụ duy trì trạng thái thặng dư, cầu ngoại tệ phục vụ hoạt động nhập khẩu không tăng do nhu cầu yếu; [ii] Kiều hối ước tăng trưởng so với năm ngoái; [iii] Dòng tiền từ các hoạt động giải ngân vốn đầu tư FDI và mua bán vốn cổ phần duy trì. Tổng hợp các yếu tố trên, VCBS duy trì dự báo mức mất giá hợp lý của VND so với USD khoảng 3% trong năm 2023.
Với bối cảnh kinh tế hiện tại, lạm phát trong tầm kiểm soát, tỷ giá biến động ở mức độ hợp lý tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan điều hành tiếp tục theo đuổi mục tiêu kéo giảm mặt bằng lãi suất, giữ trạng thái thanh khoản ở mức dồi dào.
Lãi suất liên ngân hàng được dự báo tiếp tục duy trì ở mức thấp trong tháng 9 ít nhất cho tới khi có các thông tin mới bao gồm quyết định chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương trong tháng 9/2023.
Trong tuần từ ngày 11 - 15/9/2023, lãi suất VND liên ngân hàng biến động theo xu hướng giảm qua các phiên, đặc biệt ở kỳ hạn 1 tháng. Chốt ngày 15/9, lãi suất VND liên ngân hàng giao dịch quanh mức: qua đêm là 0,20% [không thay đổi]; 1 tuần là 0,35% [-0,05%; 2 tuần là 0,49% [-0,05%]; 1 tháng là 1,10% [-0,22%].
Lãi suất USD liên ngân hàng tăng – giảm nhẹ qua các phiên ở tất cả các kỳ hạn. Phiên cuối tuần, lãi suất USD liên ngân hàng đóng cửa ở mức: qua đêm là 5,04% [không thay đổi]; 1 tuần là 5,15% [+0,01%]; 2 tuần là 5,24% [không thay đổi] và 1 tháng là 5,35% [+0,02%].
Kho bạc Nhà nước đã có Thông báo 4384/TB-KBNN ngày 31/7/2023 về tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 08 năm 2023
Theo đó, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác trong tháng 8/2023 như sau:
Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ [USD] tháng 8/2023
Theo Thông báo 4384/TB-KBNN ngày 31/7/2023, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đôla Mỹ [USD] tháng 08 năm 2023 là 1 USD = 23.763 đồng.
Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác của tháng 8/2023
Tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với các ngoại tệ khác của tháng 8 năm 2023 được thực hiện theo phụ lục đính kèm Thông báo 4384/TB-KBNN, cụ thể như sau:
TT
Tên ngoại tệ
Ngoại tệ
Tỷ giá Ngoại tệ/VNĐ
1
UAE DIRHAM
AED
6.469
2
AFGHAN AFGHANI
AFN
278
3
LEK
ALL
249
4
ARMENIAN DRAM
AMD
62
5
NETH.ANTILLIAN GUILDER
ANG
13.350
6
ANGOLAN KWANZA
AOA
29
7
KWANZA REAJUSTADO
AOR
29
8
ARGENTINE PESO
ARS
87
9
AUSTRALIAN DOLLAR
AUD
15.962
10
ARUBAN GUILDER
AWG
13.350
11
AZERBAIJANIAN MANAT
AZN
13.978
12
CONVERTIBLE MARKS
BAM
13.350
13
BARBADOS DOLLAR
BBD
11.882
14
TAKA
BDT
219
15
LEV
BGN
13.350
16
BAHARAINI DINAR
BHD
62.535
17
BURUNDI FRANC
BIF
8
18
BERMUDIAN DOLLAR
BMD
23.763
19
BRUNEI DOLLAR
BND
17.867
20
BOLIVIANO
BOB
3.464
21
MVDOL
BOV
3.464
22
BRAZILIAN REAL
BRL
4.930
23
BAHAMIAN DOLLAR
BSD
23.763
24
NGULTRUM
BTN
289
25
PULA
BWP
1.815
26
BELARUSIAN RUBLE
BYB
1
27
BELIZE DOLLAR
BZD
11.941
28
CANADIAN DOLLAR
CAD
17.995
29
FRANC CONGOLAIS
CDF
10
30
UNIDADES DE FOMENTO
CLF
29
31
CHILEAN PESO
CLP
29
32
YAN RENMINBI
CNY
3.297
33
COLOMBIAN PESO
COP
6
34
COSTA RICAN COLON
CRC
44
35
CZECH KORUNA
CZK
1.093
36
CUBAN PESO
CUP
990
37
CAPE VERDE ESCUDO
CVE
237
38
CZECH KORUNA
CZK
1.093
39
SWISS FRANC
CHF
27.048
40
EAST GERMAN MARK
DDM
10.704
41
DEUTSCH MARK
DEM
10.704
42
DJIBOUTI FRANC
DJF
134
43
DANISH KRONE
DKK
3.518
44
DOMINICAN PESO
DOP
425
45
ALGERIAN DINAR
DZD
175
46
SUCRE
ECS
1
47
UNIDAD DE VALOR CONSTANTE [UVC]
ECV
1
48
EGYPTIAN POUND
EGP
770
49
NAKFA
ERN
1.584
50
ETHIOPIAN BIRR
ETB
434
51
EURO
EUR
26.206
52
FIJI DOLLAR
FJD
10.377
53
FALKLAND ISLANDS POUND
FKP
18.421
54
FRENCH TRANC
FRF
3.198
55
POUND STERLING
GBP
30.570
56
LARI
GEL
9.283
57
CEDI
GHC
3
58
DALASI
GMD
393
59
GUINEA TRANC
GNF
3
60
QUETZAL
GTQ
3.027
61
GUINEA BISSAU PESO
GWP
0
62
GUYANA DOLLAR
GYD
114
63
GIBRALTAR POUND
GIP
18.565
64
HONGKONG DOLLAR
HKD
3.038
65
LEMPIRA
HNL
968
66
KUNA
HRK
3.375
67
GOURDE
HTG
176
68
FORINT
HUF
68
69
RUPIAH
IDR
2
70
NEW ISRAELI SHEKEL
ELS
6.440
71
INDIAN RUPEE
INR
289
72
IRAQI DINAR
IQD
18
73
IRANIAN RIAL
IRR
1
74
ICELAND KRONA
ISK
181
75
JAMACAN DOLLAR
JMD
155
76
JORDANIAN DINAR
JOD
33.470
77
YEN
JPY
168
78
KENYAN SIBLING
KES
167
79
SOM
KGS
271
80
COMORO FRANC
KMF
53
81
NORTH KOREAN WON
KPW
183
82
WON
KRW
18
83
KUWAITI DINAR
KWD
76.656
84
CAYMAN ISLANDS DOLLAR
KYD
28.631
85
TENGE
KZT
53
86
RIEL
KHR
6
87
KIP
LAK
1
88
LIBLAN POUND
LBP
2
89
SRILANCA RUPEE
LKR
72
90
LIBERIAN DOLLAR
LRD
128
91
LOTI
LSL
1.352
92
LITHUANIAN LITAS
LTL
8.338
93
LUXEMBOURG FRANC
LUF
520
94
LEBANESE DINAR
LYD
5.003
95
MOROCCAN DIRHAM
MAD
2.432
96
MOLDOVAN LEU
MDL
1.349
97
MALAGASY ARIARY
MGA
5
98
DENAR
MKD
426
99
KYAT
MMK
11
100
TUGRIK
MNT
7
101
PATACA
MOP
2.948
102
OUGUIYA
MRO
67
103
MAURITUS RUPEE
MUR
521
104
RUFIYAA
MVR
1.541
105
KWACHA
MWK
23
106
MAXICAN PESO
MXN
1.422
107
MEX.UNIDAD DE INVERSIOR
MXV
1.422
108
MALAYSIAN RINGGIT
MYR
5.150
109
MOZAMBICAN METICAL
MZN
376
110
NAMIBIA DOLLAR
NAD
1.350
111
CORDOBA ORO
NIO
657
112
NORWEGIAN KRONE
NOK
2.292
113
NEPALESE RUPEE
NPR
181
114
NEWZELAND DOLLAR
NZD
14.740
115
NAIRA
NGN
31
116
RIAL OMANI
OMR
62.535
117
BALBOA
PAB
23.763
118
NUEVO SOL
PEN
6.638
119
KINA
PGK
6.423
120
PAKISTAN RUPEE
PKR
85
121
ZLOTY
PLN
5.901
122
GUARANI
PYG
3
123
PHILIPINE PESO
PHP
434
124
QATARI RIAL
QAR
6.528
125
RÚP CHUYỂN NHƯỢNG
RCN
23.763
126
LEU
RON
5.304
127
RUSSIAN RUBLE [NEW]
RUB
266
128
RWANDA FRANC
RWF
20
129
SAUDI RYAL
SAR
6.337
130
SOLOMON ISLANDS DOLLAR
SBD
2.799
131
SEYCHELLESS RUPEE
SCR
1.723
132
SUDANESE DINAR
SDD
119
133
SDR
SDR
0
134
SWEDISH KRONA
SEK
2.251
135
SINGAPORE DOLLAR
SGD
17.750
136
ST. HELENA POUND
SHP
18.421
137
SLOVAKKORUNA
SKK
1.103
138
LEONE
SLL
1
139
SOMA SHILING
SOS
42
140
SURINAME DOLLAR
SRD
619
141
DOBRA
STD
1
142
EL SALVADOR COLON
SVC
2.716
143
SYRIAN POUND
SYP
9
144
LILANGENI
SZL
1.352
145
TAJIK RUBLE
TJR
10
146
MANAT
TMM
2
147
TUNISIAN DINAR
TND
7.715
148
PAANGA
TOP
9.860
149
TRINIDAD &TOBACO DOLLAR
TTD
3.520
150
NEW TAIWAN DOLLAR
TWD
763
151
TANZANIAN SHILLING
TZS
10
152
BAHT
THB
684
153
NEW TURKISH LIRA
TRY
901
154
HRYVNIA
UAH
644
155
UGANDA SHILING
UGX
6
156
RUP XO VIET
USR
261
157
PESO URUGUAYO
UYU
630
158
UZBEKISTAN SUM
uzs
2
159
BOLIVAR
VEF
0
160
VATU
vuv
204
161
TALA
WST
8.487
162
CFA FRANC BEAC
XAF
40
163
EAST CARIBEAN DOLLAR
XCD
8.801
164
CFA FRANC BEAC
XAF
40
165
CFP FRANC
XPF
220
166
YEMENI RIAL
YER
95
167
RAND
ZAD
1.350
168
RAND
ZAR
1.350
169
KWACHA
ZMK
5
Tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ nào?
Cụ thể, tỷ giá hạch toán trên được áp dụng trong các nghiệp vụ sau đây:
- Quy đổi và hạch toán thu, chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ.
- Quy đổi và hạch toán kế toán của Kho bạc Nhà nước.
Xem thêm tại Thông báo 4384/TB-KBNN ngày 31/7/2023.
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.