Tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 4 trang 38

6.059 lượt xem

Bài tập Tính bằng cách thuận tiện nhất

Bài tập Tính bằng cách thuận tiện nhất được GiaiToan hướng dẫn giúp các học sinh luyện tập về dạng bài tính nhanh. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, luyện tập và nâng cao cách giải bài tập tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 2, tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 3, tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 4, tính bằng cách thuận tiện nhất lớp 5. Mời các em cùng các thầy cô tham khảo.

Tham khảo thêm: Tính bằng cách thuận tiện nhất

Tính bằng cách thuận tiện nhất là gì?

Tính bằng cách thuận tiện nhất là việc áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, … vào việc giải bài toán tính giá trị của biểu thức một cách nhanh, hợp lí và chính xác nhất.

Cách tính bằng cách thuận tiện nhất

Quy tắc 1: Nhóm các số trong biểu thức thành từng nhóm có tổng [hoặc hiệu] là các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…

Quy tắc 2: Phép cộng các số giống nhau được biểu diễn bằng phép nhân

Quy tắc 3: Vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân, phép trừ, phép chia

  • Nhân một số với một tổng: a x [b + c] = a x b + a x c
  • Nhân một số với một hiệu: a x [b – c] = a x b – a x c
  • Một tổng chia cho một số: [a + b] : c = a : c + b : c
  • Một số trừ đi một tổng: a – [b + c] = a – b – c

Quy tắc 5: Vận dụng các tính chất với các số đặc biệt

Các tính chất đó là:

  • 0 nhân với một số: 0 x a = a x 0 = 0
  • 0 chia cho một số: 0 : a = 0
  • 1 nhân với một số: 1 x a = a x 1 = a
  • Chia một số cho 1: a : 1 = a

Hướng dẫn:

Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân:

a x [b + c] = a x b + a x c

Vận dụng các tính chất của phép trừ và phép nhân:

a x [b – c] = a x b – a x c

Lời giải:

142 x 12 + 142 x 18

= 142 x [12 + 18] [sử dụng tính chất giữa phép cộng và phép nhân]

= 142 x 30

= 142 x 3 x 10

= 426 x 10 [nhân một số với 10]

= 4260

Tính bằng cách thuận tiện nhất 49 x 365 – 39 x 365

Lời giải:

49 x 365 – 39 x 365

= 365 x [49 – 39] [sử dụng tính chất giữa phép trừ và phép nhân]

= 365 x 10 [nhân một số với 10]

= 3650

Tính bằng cách thuận tiện nhất 769 x 85 - 769 x 75

Lời giải:

769 x 85 – 769 x 75

= 765 x [85 – 75] [sử dụng tính chất giữa phép trừ và phép nhân]

= 765 x 10 [nhân một số với 10]

= 7650

Tính bằng cách thuận tiện nhất 302 x 16 + 302 x 4

Lời giải:

302 x 16 + 302 x 4

= 302 x [16 + 4] [sử dụng tính chất giữa phép cộng và phép nhân]

= 302 x 20

= 302 x 2 x 10

= 604 x 10 [nhân một số với 10]

= 6040

Tính bằng cách thuận tiện nhất 2009 x 71 + 29 x 2009

Lời giải:

2009 x 71 + 29 x 2009

= 2009 x [71 + 29] [sử dụng tính chất giữa phép cộng và phép nhân]

= 2009 x 100 [nhân một số với 100]

= 200900

Câu hỏi liên quan:

-----

Ngoài dạng bài tập Tính bằng cách thuận tiện nhất, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng toán khác được GiaiToan đăng tải. Với phiếu bài tập này sẽ giúp các em rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

2 lượt xem

Toán lớp 4 trang 38: Phép cộng được GiaiToan sưu tầm và đăng tải. Bài hôm nay bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 chương 2, chuẩn bị cho các bài kiểm tra trong năm học. Dưới đây là nội dung chi tiết của bài, các em tham khảo nhé.

Lý thuyết Toán lớp 4: Phép cộng

Quy tắc: Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: 48352 + 21026.

Vậy 48352 + 21026 = 69378.

Ví dụ 2: Đặt tính rồi tính: 367859 + 541728.

Vậy 367859 + 541728 = 909587.

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính tổng các số tự nhiên

Dạng 2: So sánh

Phương pháp: Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Dạng 3: Tìm x

Phương pháp: xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ …

Dạng 4: Toán có lời văn

3. Giải bài tập Phép cộng Toán 4

>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 39: Phép trừ

Toán lớp 4 trang 38: Phép cộng được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, củng cố kiến thức cũng như áp dụng tốt vào giải bài tập Toán lớp 4. Chúc các em học tốt, ngoài việc tham khảo tài liệu trên các em cũng có thể tham khảo thêm Lý thuyết Toán lớp 4, Giải Toán Lớp 4 Tập 1, Luyện Tập Toán Lớp 4, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 4 được GiaiToan biên soạn nhé

  • Toán lớp 4 trang 28: Biểu đồ Toán lớp 4

Cập nhật: 24/08/2022



Bài 3 trang 38 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các phân số thích hợp lại với nhau.

Lời giải:

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube hoconline

bai-117-luyen-tap.jsp

Câu 1, 2, 3, 4 trang 38 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 38 bài 117 Vở bài tập [VBT] Toán 4 tập 2. 1. Tính [theo mẫu]

1. Tính [theo mẫu]

Mẫu: \[2 + {3 \over 7} = {{14} \over 7} + {3 \over 7} = {{14 + 3} \over 7} = {{17} \over 7}\]

a] \[{2 \over 5} + 3\]                                b] \[4 + {2 \over 3}\]

2. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + …;\]             \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + …\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + …} \right]\]

     \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {… + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4}\]

4. Một chiếc tàu thủy giờ thứ nhất chạy được \[{3 \over 8}\] quãng đường, giờ thứ hai chạy được \[{2 \over 7}\] quãng đường, giờ thứ ba chạy được \[{1 \over 4}\] quãng đường. Hỏi sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

1.

a] \[{2 \over 5} + 3 = {2 \over 5} + {{15} \over 5} = {{2 + 15} \over 5} = {{17} \over 5}\]

b] \[4 + {2 \over 3} = {{12} \over 3} + {2 \over 3} = {{12 + 2} \over 3} = {{14} \over 3}\]

Quảng cáo

2. 

a] \[{4 \over 5} + {2 \over 3} = {2 \over 3} + {4 \over 5}\]                 \[{{13} \over {25}} + {3 \over 7} = {3 \over 7} + {{13} \over {25}}\]

b] \[\left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2} = {2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right]\]

    \[{2 \over 3} + \left[ {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right] = \left[ {{2 \over 3} + {3 \over 4}} \right] + {1 \over 2}\]

3. 

a] \[{{12} \over {25}} + {3 \over 5} + {{13} \over {25}} = \left[ {{{12} \over {25}} + {{13} \over {25}}} \right] + {3 \over 5} = {{25} \over {35}} + {3 \over 5} = 1 + {3 \over 5} = {{5 + 3} \over 5} = {8 \over 5}\]

b] \[{3 \over 2} + {2 \over 3} + {4 \over 3} = \left[ {{2 \over 3} + {4 \over 3}} \right] + {3 \over 2} = {6 \over 3} + {3 \over 2} = 2 + {3 \over 2} = {{4 + 3} \over 2}\]

c] \[{3 \over 5} + {7 \over 5} + {3 \over 4} = \left[ {{3 \over 5} + {7 \over 5}} \right] + {3 \over 4} = {{10} \over 5} + {3 \over 4} = 2 + {3 \over 4} = {{8 + 3} \over 4} = {{11} \over 4}\]

4. 

Tóm tắt

Bài giải

a] Sau ba giờ chiếc tàu thủy đó chạy được là:

\[{3 \over 8} + {2 \over 7} + {1 \over 4} = {{51} \over {56}}\] [quãng đường]

Đáp số: \[{{51} \over {56}}\] quãng đường

Video liên quan

Chủ Đề