Tốc độ cho phép trên quốc lộ dành cho xe máy, xe mô tô?

  • 6
  • 0
  • 23222

Điều gì xảy ra nếu bạn chạy xe quá giới hạn tốc độ xe máy cho phép? Chắc chắn sẽ tiêu hao “hầu bao” không ít do bị xử phạt rồi. Vậy dưới góc độ pháp luật, quy định nào cho biết về giới hạn tốc độ của xe máy? Cùng tìm hiểu để tránh việc mất tiền oan nhé.

Giới hạn tốc độ xe máy là gì?

Giới hạn tốc độ xe máy là mức cho phép người tham gia giao thông điều khiển xe máy. Tùy vào từng khu vực giao thông mà pháp luật quy định bạn được chạy tối đa bao nhiêu.

Theo đó, người điều khiển xe máy, không được hoặc không thể vượt qua giới hạn tốc độ quy định. Nếu vượt qua giới hạn tốc độ quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, với mức phạt cụ thể.  

Giới hạn tốc độ xe máy là bao nhiêu? 

Trong khu vực đông dân cư 

Căn cứ theo Điều 6 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy trong khu vực đông dân cư là: 

  • 50km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới 
  • 60km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Ngoài khu vực đông dân cư 

Căn cứ theo Điều 7 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định cụ thể về tốc độ tối đa của xe cơ giới. Giới hạn tốc độ xe máy ngoài khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] là: 

  • 60km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới 
  • 70km/h đối với đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên

Mức xử phạt khi vượt quá giới hạn tốc độ ở xe máy 

Như vậy, nếu người điều khiển xe máy chạy quá giới hạn đã quy định sẽ bị phạt. 

Cụ thể, căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt cho việc điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định là: 

  • 200.000 - 300.000 đồng: nếu vượt quá giới hạn tốc độ xe máy quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h.
  • 600.000 - 01 triệu đồng: nếu vượt quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h.
  • 04 - 05 triệu đồng và tước bằng lái xe từ 02 - 04 tháng: nếu vượt quá tốc độ giới hạn trên 20km/h.

Với những điều được chia sẻ ở trên, hy vọng bạn đã có thêm thông tin về tốc độ của xe máy cũng như giới hạn tốc độ cho từng khu vực lưu thông. Hiểu rõ về luật cũng là cách để chúng ta bảo vệ bản thân trong quá trình tham gia giao thông bạn nhé.

>>> Tham khảo một số xe đang được bày bán trên OKXE tại đây


Tốc độ tối đa của xe máy trên quốc lộ là bao nhiêu? Là câu hỏi mà AloBike nhận được nhiều nhất trong thời gian gần đây. Để giải đáp thắc mắc chúng ta cùng tìm hiểu về quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A ở bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: 

Theo quy định tốc độ xe máy trên đường quốc lộ 2016, tốc độ xe máy trên quốc lộ được quy định như sau:

Bắt đầu từ ngày 1/3/2016, Thông tư 91 của Bộ Giao thông vận tải [GTVT] về tốc độ xe máy trên quốc lộ có hiệu lực, nâng tốc độ lên 10km/giờ ở nhiều tuyến đường. Theo ghi nhận của phóng viên, hầu hết lái xe cho rằng quy định mới phù hợp hơn trong điều kiện hạ tầng giao thông đã được nâng cấp.

Đối với đường đôi [ có dải phân cách ở giữa ]; đường một chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên thì tốc độ tối đa là 60km/h.

Đối với đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới thì tốc độ tối đa là 50km/h.

Với đường ngoài khu vực đông dân cư, môtô được chạy tốc độ tối đa 70km/h trên đường đôi, đường 1 chiều có từ 2 làn xe cơ giới trở lên; tối đa 60 km/h đối với đường 2 chiều, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới.

Như vậy, theo quy định tốc độ tối đa xe máy ngoài khu dân cư thì tốc độ xe máy ngoại thành tối đa sẽ là 60km/h. 

Đối với các trường hợp vượt quá tốc độ quy định từ 5- 10km/h thì có thể bị phạt theo luật bắn tốc độ xe máy của Bộ giao thông và vận tải ban hành.

 

Lỗi quá tốc độ xe máy phạt bao nhiêu?

Mức phạt xe máy chạy quá tốc độ theo quy định tại thông tư này, công an giao thông sẽ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính với người vi phạm giao thông. Cụ thể như sau:

Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/10/2019 thay thế Thông tư 91/2015/TT-BGTVT của Bộ giao thông vận tải. Thông tư số 31   quy định rõ ràng, chi tiết hơn đối với tốc độ tối đa được phép của từng loại phương tiện.

Cụ thể, tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư [trừ đường cao tốc] tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 60 km/h.

Tại đường hai chiều; đường một chiều có 1 làn xe cơ giới, vận tốc tối đa 50 km/h. Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự, tốc độ tối đa cho phép là 40 km/h.

Đối với trường hợp vượt quá từ 5 – 10km/h thì mức phạt sẽ là 200.000 – 300.000 VNĐ.

Trường hợp phạt từ 600.000 – 1.000.000 VNĐ đối với người vượt quá tốc độ từ 10 – 20km/h.

Trường hợp cuối cùng, đối với người điều khiển xe máy vượt quá tốc độ trên 20km/h sẽ bị phạt từ 4.000.000 – 5.000.000 VNĐ.

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng [Điểm c Khoản 10 Điều 6].

Nguyên nhân chính của phạt xe máy chạy quá tốc độ xuất phát từ việc, không làm chủ tốc độ khi tham gia giao thông là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng.

 Tham khảo thêm:

  • Bảng giá ắc quy GS xe máy chi tiết
  • Hãng vỏ xe Exciter 135 bán chạy nhất

Trong tất cả những lỗi vi phạm giao thông thì chạy quá tốc độ là lỗi thường gặp nhất đối với những người điều khiển ô tô và xe máy. Chỉ cần một “cú nhích” ga nhẹ trong tíc tắc bạn có thể đã vượt quá tốc độ tối đa của xe máy trên quốc lộ cho phép. Vậy đối với ô tô, xe máy vượt tốc độ quy định bao nhiêu km/giờ thì được coi là vi phạm luật giao thông nên hãy cẩn trọng khi tham gia giao thông. Trên đây là những thông tin về quy định tốc độ xe máy trên quốc lộ 1A theo luật Giao thông của Chính phủ ban hành. Đối với những bạn điều khiển xe gắn máy, hoặc xe mô tô 2 bánh cần lưu ý đến tốc độ tối đa của xe máy trên quốc lộ để tránh những vi phạm không đáng có nhé.

Tốc độ cho phép trên quốc lộ được quy định như thế nào?… Các vấn đề liên quan đến vi phạm hành chính luôn nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng. vì thế, để giải đáp các thắc mắc của bạn công ty luật ACC cung cấp đến bạn một số thông tin thông qua bài viết dưới đây. vậy cùng tìm hiểu về Tốc độ cho phép trên quốc lộ được quy định như thế nào? Mời bạn cùng tham khảo!

Tốc độ cho phép trên quốc lộ

– Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.– Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.

– Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy [kể cả xe máy điện] và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

– Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

  • Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Xe ô tô chở người trên 30 chỗ [trừ xe buýt]; ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn [trừ ô tô xi téc]:

  • Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng [trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông]:

  • Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

  • Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;
  • Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h [Điểm a Khoản 3 Điều 5].

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h [Điểm i Khoản 5 Điều 5].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng [Điểm b Khoản 11 Điều 5];

– Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h [Điểm a Khoản 6 Điều 5].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng [Điểm c Khoản 11 Điều 5].

– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h [Điểm c Khoản 7 Điều 5].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng [Điểm c Khoản 11 Điều 5].

– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h [Điểm c Khoản 2 Điều 6].

– Phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h [Điểm a Khoản 4 Điều 6].

– Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h [Điểm a Khoản 7 Điều 6].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng [Điểm c Khoản 10 Điều 6].

– Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến 10km/h [Điểm a Khoản 3 Điều 7].

– Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h [Điểm a Khoản 4 Điều 7].

Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe [khi điều khiển máy kéo], chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ [khi điều khiển xe máy chuyên dùng] từ 01 tháng đến 03 tháng [Điểm a Khoản 10 Điều 7].

– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h [Điểm b Khoản 6 Điều 7].

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.

Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc.

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Tùy thuộc vào mỗi loại xe khác nhau mà tốc độ cho phép khác nhau. Hãy tìm hiểu bà viết trên của ACC để biết thêm chi tiết.

Trên đây là một số thông tin liên quan đến câu hỏi Tốc độ cho phép trên quốc lộ được quy định như thế nào?. Ngay khi cần được hỗ trợ dịch vụ sở hữu trí tuệ, hãy liên hệ ngay với ACC Group qua Website: //accgroup.vn/ hoặc Hotline: +84 90 992 88 84 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
ACC Group luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trên bước đường đi đến thành công!

✅ Tốc độ cho phép: ⭕ trên quốc lộ
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

✅ Thủ tục: ⭕ Cụ thể - Chi tiết
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Video liên quan

Chủ Đề