Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử valin

Thí nghiệm điều chế và thử tính chất của etilen được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic khan vào ống nghiệm khô đã có sẵn vài viên đá bọt (ống số 1) rồi thêm từ từ 4 ml dung dịch H2SO4 đặc và lắc đều. Nút ống số 1 bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 2: Lắp lên giá thí nghiệm khác một ống hình trụ được đặt nằm ngang (ống số 2) rồi nhồi một nhúm bông tẩm dung dịch NaOH đặc vào phần giữa ống. Cắm ống dẫn khí của ống số 1 xuyên qua nút cao su rồi nút vào một đầu của ống số 2. Nút đầu còn lại của ống số 2 bằng nút cao su có ống dẫn khí Nhúng ống dẫn khí của ống số 2 vào dung dịch KMnO4 đựng trong ống nghiệm (ống số 3).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng hỗn hợp trong ống số 1.

Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở bước 1, nếu thay ancol etylic bằng ancol metylic thì trong thí nghiệm vẫn thu được etilen.

    (b) Bông tẩm dung dịch NaOH đặc có tác dụng loại bớt tạp chất trong khi sinh ra.

    (c) Đá bọt có vai trò làm cho chất lỏng không trào lên khi đun nóng.

    (d) Trong thí nghiệm trên, ở ống số 3 không xuất hiện chất rắn.

    (e) Nếu thu khí etilen đi ra từ ống dẫn khí của ống số 2 thì dùng phương pháp dời nước.

Số phát biểu đúng là    

Valin (viết tắt là Val hoặc V)[2] là một α-amino acid với công thức hóa học HOOCCH(NH2)CH(CH3)2. L-Valin là một trong 20 amino acid sinh protein. Các codon của nó là GUU, GUC, GUA, và GUG. Nó là một amino acid thiết yếu không phân cực. Nguồn thức ăn chứa valin gồm pho mát, cá, thịt gia cầm, đậu phộng, đậu lăng... Giống như leucin và isoleucin, valin là một amino acid mạch nhánh. Nó được đặt theo tên của cây nữ lang (Valerian). Trong bệnh hồng cầu hình liềm, valin thay thế cho amino acid ưa nước là axit glutamic trong phân tử hemoglobin. Do valin có tính kị nước, hemoglobin trở nên bất thường và dễ kết dính với nhau

Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử valin
Valinevalin

Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử valin

Danh pháp IUPACValineTên khácAxit 2-amino-3-methylbutanoicNhận dạngSố CAS516-06-3PubChem1182Số EC208-220-0Ngân hàng dược phẩmDB00161KEGGD00039ChEBI57762Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

InChI

Thuộc tínhKhối lượng riêng1.316 g/cm³Điểm nóng chảyphân hủy ở 298 °C Điểm sôi Độ hòa tan trong nướctan đượcĐộ axit (pKa)2.32 (carboxyl), 9.62 (amino)[1]Các nguy hiểm

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử valin
Y kiểm chứng (cái gì 
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử valin
Y
Tổng số nguyên tử trong 1 phân tử valin
N ?)

Tham khảo hộp thông tin

Valin là một amino acid thiết yếu, do đó phải được lấy từ thức ăn, chủ yếu là protein. Trong các loài thực vật, nó được tổng hợp từ axit pyruvic qua nhiều giai đoạn. Một phần đầu của quá trình chuyển hóa cũng tạo ra leucin. Chất trung gian α-cetoisovalerat tham gia phản ứng khử amin với glutamat. Các enzym tham gia quá trình sinh tổng hợp này gồm:[3]

  1. Acetolactat synthase (còn được gọi là acetohydroxy acid synthase)
  2. Acetohydroxy acid isomeroreductase
  3. Dihydroxyacid dehydratase
  4. Valin aminotransferase

Hỗn hợp racemic của valin có thể được điều chế bằng phản ứng brom hóa axit isovaleric, tiếp theo đó bằng phản ứng amin hóa dẫn xuất α-bromo mới thu được[4]

HO2CCH2CH(CH3)2 + Br2 → HO2CCHBrCH(CH3)2 + HBr HO2CCHBrCH(CH3)2 + 2 NH3 → HO2CCH(NH2)CH(CH3)2 + NH4Br

  1. ^ Dawson, R.M.C., et al., Data for Biochemical Research, Oxford, Clarendon Press, 1959.
  2. ^ Bản mẫu:IUPAC-IUB amino acids 1983.
  3. ^ Bản mẫu:Lehninger3rd.
  4. ^ Marvel, C. S. (1940). “dl-Valine”. Organic Syntheses. 20: 106.; Collective Volume, 3, tr. 848.

  • Sinh tổng hợp Isoleucin và Valin

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Valin&oldid=68479535”

Số nguyên tử oxi trong phân tử valin là

A. 3.

B. 2.

Đáp án chính xác

C. 4.

D. 1.

Xem lời giải