Top 10 bài hát hòa âm của côn đồ xương năm 2022
“Âm nhạc thể hiện những điều không thể nói nhưng cũng không thể lặng câm”. Những bài hát, bài nhạc kết nối tâm hồn mọi người bất kể họ thuộc giới tính, quốc tịch, chủng tộc gì. Với người học ngoại ngữ, việc học tiếng Anh qua các bài hát là một cách học khơi gợi hứng thú hiệu quả. Hôm nay, hãy cùng Step Up học những từ vựng tiếng Anh về âm nhạc nhé. Show
Nội dung bài viết
1. Các thuật ngữ trong từ vựng tiếng Anh về âm nhạcDù không phải các nhạc sĩ hay ca sĩ chuyên nghiệp, có hiểu biết từ vựng tiếng Anh về âm nhạc sẽ giúp bạn dễ dàng xử lý bài đọc, bài nghe trong các bài kiểm tra. Bạn cũng có thể dùng các từ dưới đây để bàn luận hay tán gẫu về âm nhạc.
2. Các dòng nhạc trong từ vựng tiếng Anh về âm nhạcMỗi người đều có một hoặc một vài dòng nhạc yêu thích và không thích. Cùng tìm hiểu xem dòng nhạc bạn hay nghe có tên tiếng Anh là gì nhé. Nếu bạn muốn diễn tả cảm xúc của mình khi nghe nhạc, tổng hợp các từ vựng về cảm xúc sẽ giúp bạn không bị “bí từ” và giao tiếp trôi chảy.
[FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 3. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – các loại thiết bị âm thanhĐể có thể sản xuất và nghe các bài hát, chúng ta cần rất nhiều loại thiết bị khác nhau. Có những thiết bị vô cùng quen thuộc, cũng có những loại bạn mới nghe thấy lần đầu. Cùng khám phá và note lại từ vựng bạn thấy thú vị nhé.
4. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc – ban nhạc và nhạc côngMột bài hát hay có thể được sáng tác và sản xuất bởi một nhóm nhạc sĩ hoặc ca sĩ. Cũng có khi, một ca sĩ có thể kiêm luôn vị trí soạn nhạc, viết lời và biểu diễn. Nếu bạn là fan hâm mộ các nhóm nhạc K-pop, chắc hẳn bạn đã quen với hình ảnh những thành viên trong một nhóm có tình bạn gắn bó, khăng khít. Tìm hiểu xem trong một ban nhạc có những vị trí gì trong danh sách dưới đây bạn nhé.
5. Từ vựng tiếng Anh về âm nhạc khácCác từ vựng được tổng hợp dưới đây sẽ hữu ích cho các cuộc hội thoại về âm nhạc. Bạn có thể nói về bài hát bạn thích, rủ tình yêu của đời mình đi xem ca nhạc hoặc nói về loại nhạc cụ mình chơi với những từ vựng tiếng Anh về âm nhạc này.
6. Cụm từ vựng tiếng Anh về âm nhạc (idioms)Sau đây, Step Up sẽ giới thiệu đến bạn 9 cụm từ vựng tiếng Anh về âm nhạc thông dụng. Các cụm từ vựng này thường có nhiều ý nghĩa hơn với các từ riêng lẻ tạo thành nó, nên bạn hãy học theo ngữ cảnh và ví dụ bạn nhé. 1. Make a song and dance about something: khiến cho điều gì đó quan trọng hơn bình thường để thu hút sự chú ý Ví dụ: Hana often makes a song and dances about how expensive her stuff is, what a show-off. Hana cứ làm quá lên về việc đồ cô ấy mua đắt như thế nào, đúng là thích thể hiện. 2. For a song: mua hoặc bán một món đồ nào đó với giá rất rẻ hoặc rất hời Ví dụ: Can you believe that I got this dress for a song? Only $3! Cậu có tin mình mua được cái váy này hời thế nào không? Chỉ 3 đô thôi! 3. Ring a bell: “Ring a bell” là khi có điều gì đó tưởng như đã từng xuất hiện trong tiềm thức, mang lại cảm giác rất thân thuộc. Ví dụ: I don’t think I knew him before, but the way he acts rings a bell. Mình không nghĩ mình có quen anh ấy, nhưng cách anh ấy hành xử có chút quen thuộc. 4. Hit the right/wrong note: làm, nói hoặc viết một cái gì đó phù hợp/không phù hợp cho một hoàn cảnh cụ thể Ví dụ: If you are going to meet his parents today, I don’t think this dress hits the right note – it’s too revealing. Nếu cậu định gặp phụ bố mẹ của anh ấy hôm nay, mình không nghĩ cái váy này phù hợp đâu, nó hở hang quá. 5. Music to somebody’s ears: nói về một cái gì đó mà ai đó rất vui khi nghe. Ví dụ: Whenever he comes home after work, his little children’s welcoming voices are music to his ears. Mỗi khi anh ấy về nhà sau giờ làm, giọng nói của những đứa trẻ nhà anh khiến anh vui mừng khôn tả. 6. Toot your own horn: nói một cách khoe khoang về thành tích của bản thân hoặc của một người. Ví dụ: He would be more well-liked if he didn’t toot his own horn so much. Anh ấy sẽ được yêu quý hơn nếu anh ấy ít khoe mẽ về bản thân lại. 7. Face the music: chấp nhận những lời chỉ trích hoặc trừng phạt cho những gì bạn đã làm Ví dụ: Being willing to face the music doesn’t justify your wrong doings. Việc sẵn sàng nhận chỉ trích không thể biện hộ cho những việc làm sai trái của bạn. 8. Change one’s tune: bày tỏ ý kiến khác hoặc hành xử theo cách khác. Ví dụ: My parents had been against our relationship but changed their tune once they found out how well-off my boyfriend was. Bố mẹ tôi từng phản đối mối quan hệ của chúng tôi, nhưng lại đổi ý khi họ biết bạn trai tôi giàu như thế nào. 9. It takes two to tango: nhấn mạnh rằng cả hai người liên quan đến một tình huống khó khăn đều phải chịu trách nhiệm, hoặc nói về một hoạt động cần hai người sẵn sàng tham gia để nó xảy ra Ví dụ: The contract is not as beneficial for our company as their, so we wouldn’t sign it until they compromise – it takes two to tango after all. Hợp đồng có lợi với họ hơn với công ty chúng ta, nên chúng ta sẽ không ký kết cho đến khi họ thỏa hiệp – dù sao thì hợp đồng cũng phải được sự chấp thuận từ cả hai bên mà. Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500 và App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. Trên đây là tổng hợp từ vựng tiếng Anh về âm nhạc. Nếu bạn có hứng thú với việc học tiếng Anh kết hợp với âm nhạc, bạn có thể tham khảo cách học tiếng Anh qua bài hát. Chúc bạn luôn tìm được niềm vui trong việc học ngoại ngữ. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚIComments
Loading...
Bồi thẩm đoàn xét xử hiếp dâm Daniel Masterson nói rằng nó bị bế tắc3 giờ trước
Các nhóm Ludacris với Google cho Video Chiến dịch Mua tất cả các Black có tính năng Flo Milli: & NBSP;6 giờ trước
Sherri McMullen giữ Vùng Vịnh kỷ niệm 15 năm & NBSP; Bash2 giờ trước
Red Hot & nbsp; Devils, Win Win Streak Hits & nbsp; 11 trò chơi và & nbsp; 46% tổng số & nbsp;2 giờ trước
Red Hot & nbsp; Devils, Win Win Streak Hits & nbsp; 11 trò chơi và & nbsp; 46% tổng số & nbsp;Ngôi làng người hâm mộ World Cup này bắt đầu trông rất giống Fyre Fest 2.0
Bản hit tuyệt vời nhất là một album đôi hit hay nhất đã được phát hành vào ngày 16 tháng 11 năm 2004 bởi Bone Thugs-N-Harmony. Nó có các bài hát phổ biến nhất của Bone giữa năm 1994 và 2002. is a greatest hits double album that was released on November 16, 2004 by Bone Thugs-N-Harmony. It features Bone's most popular songs between the years 1994 and 2002. Album đã dành 47 tuần trong bảng xếp hạng các album R & B/hip-hop hàng đầu, đạt đỉnh ở số 30. [3] Danh sách theo dõi [Chỉnh sửa][edit]Đĩa 1
Tất cả âm nhạc
Charts[edit][edit]Certifications[edit][edit]References[edit][edit]
Những tên côn đồ xương nàoNhững bài hát hay nhất Bone Thugs-N-Harmony của mọi thời đại-10 bài hát hàng đầu.. Thuggish Ruggish Bone .. Tha Crossroads .. FOE tha tình yêu của $ Bone Thugs-N-Harmony, Eazy-E .. 1 tháng của Tha tháng .. Tôi đã thử.Bone Thugs-N-Harmony, Akon .. Buddah Lovaz .. Mo'murda.. Đông 1999 .. Bone Thugs khi nàoMặc dù năm 1996 chắc chắn là đỉnh cao của sự hấp dẫn phổ biến của họ, Bone vẫn có một giáo phái khá lớn.Bone Thugs-N-Harmony là những nghệ sĩ rap duy nhất từng hợp tác với các rapper muộn Eazy-e, 2Pac, Big Punisher và The Notorious B.I.G .. Bản phát hành mới nhất của họ, Thug Story, đã được phát hành vào ngày 19 tháng 9 năm 2006.1996 was definitely the peak of their popular appeal, Bone still has a fairly large cult following. Bone Thugs-N-Harmony are the only rap artists ever to have collaborated with late rappers Eazy-E, 2Pac, Big Punisher and The Notorious B.I.G.. Their latest release, Thug Stories, was released September 19, 2006.
Những tên côn đồ xương có giá trị là gì?Các rapper giàu nhất thế giới, 2021. Thành viên của Bone ThugsEAZY-E được chẩn đoán nhiễm HIV vào tháng 2 năm 1995 và qua đời vào ngày 26 tháng 3 năm 1995 khi chỉ mới 30 tuổi.Cái chết của anh ta hoàn toàn bất ngờ bởi nhóm.Ngay trước khi Eazy qua đời, Bone Thugs đã gặp khó khăn trong việc tiếp cận người sáng lập Ruthless Records. was diagnosed with HIV in February 1995 and died on March 26, 1995 at just 30 years old. His death was completely unexpected by the group. Shortly before Eazy passed away, Bone Thugs was having trouble reaching the Ruthless Records founder. |