Trắc nghiệm Sinh học 12 mã di truyền là

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Sinh học 12.

  • Lý thuyết Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 có đáp án năm 2022 mới nhất
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN [Phần 2]
  • Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN [Phần 3]
  • Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN [Phần 4]

Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 1 [có đáp án]: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

Quảng cáo

A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN

B. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’

C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 2: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?

A. 5’AUG3’, 5’UGG3’

B. 5’XAG3’, 5’AUG3’

C. 5’UUU3’, 5’AUG3’

D. 5’UXG3’. 5’AGX3’

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

AUG- mã mở đầu và UGG- Triptophan là 2 bộ ba duy nhất không có tính thoái hóa. Tức là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin và axitamin đó được mã hóa bởi 1 bộ ba duy nhất.

Câu 3: Vùng nhân của vi khuẩn Helicobacter pylori có một phân tử ADN và ADN chỉ chứa N14. Đưa một vi khuẩn Helicobacter pylori vào trong môi trường dinh dưỡng chỉ chứa N15 phóng xạ và vi khuẩn sinh sản theo hình thức phân đôi tạo ra 16 vi khuẩn con. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 15 mạch được tổng hợp liên tục, 15 mạch được tổng hợp gián đoạn.

B. Trong 16 phân tử ADN con được tạo ra ở vùng nhân, có 16 mạch được tổng hợp liên tục, 16 mạch được tổng hợp gián đoạn.

C. Trong quá trình nhận đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử mẹ ADN.

D. Tất cả phân tử ADN ở vùng nhân của các vi khuẩn con đều có những đơn phân chứa N15.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Vì trong môi trường N15 nên các mạch đơn mới được tổng hợp có nguyên liệu hoàn toàn là N15. Theo nguyến tắc bán bảo tồn, trong số 16 phân tử ADN con mới được tạo ra sẽ có 14 phân tử hoàn toàn chứa N15 và 2 phân tử mà trong mỗi phân tử đó có chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15.

Do đó trong vùng nhân của tất cả vi khuẩn con đều có chứa ít nhất một mạch mà đơn phân chứa toàn N15.

Câu 4: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

Quảng cáo

A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền

B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 5: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

B. Enzim ligaza [enzim nối] nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Enzyme polimeraza chỉ bám vào được đầu 3’OH nên mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’-3’.

Câu 6: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’

B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’

C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 7: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về [1] Chiều tổng hợp. [2] Các enzim tham gia. [3] Thành phần tham gia. [4] Số lượng các đơn vị nhân đôi. [5] Nguyên tắc nhân đôi.

Phương án đúng là :

A. [1] và [2]

B. [2], [3] và [4]

C. [2] và [4]

D. [2], [3] và [5]

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 8: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế

A. giảm phân và thụ tinh

B. nhân đôi ADN

C. phiên mã

D. dịch mã

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 9: Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?

A. 27

B. 48

C. 16

D. 9

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Số bộ ba khác nhau tạo từ 3 nucleotit khác nhau là: 3.3.3 = 27

Câu 10: Enzim ADN polimeraza có vai trò gì trong quá trình tái bản ADN?

A. Sử dụng đồng thười cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới.

B. Lắp ráp nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều 5’ → 3’

C. Sử dụng một mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’

D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

  • Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN [Phần 4]
  • Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
  • Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã [Phần 2]
  • Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã [Phần 3]
  • Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 3: Điều hòa hoạt động gen

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm miễn phí ôn thi THPT Quốc Gia tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Tiếng Anh có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 399K tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Các loạt bài lớp 12 khác

  • Soạn Văn 12
  • Soạn Văn 12 [bản ngắn nhất]
  • Văn mẫu lớp 12
  • Giải bài tập Toán 12
  • Giải BT Toán 12 nâng cao [250 bài]
  • Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 [100 đề]
  • Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 [100 đề]
  • Giải bài tập Vật lý 12
  • Giải BT Vật Lí 12 nâng cao [360 bài]
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 [có đáp án]
  • Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 [70 đề]
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí [18 đề]
  • Giải bài tập Hóa học 12
  • Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
  • Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 [80 đề]
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa [18 đề]
  • Giải bài tập Sinh học 12
  • Giải bài tập Sinh 12 [ngắn nhất]
  • Chuyên đề Sinh học 12
  • Đề kiểm tra Sinh 12 [có đáp án][hay nhất]
  • Ôn thi đại học môn Sinh [theo chuyên đề]
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh [18 đề]
  • Giải bài tập Địa Lí 12
  • Giải bài tập Địa Lí 12 [ngắn nhất]
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
  • Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 [70 đề]
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa [20 đề]
  • Giải bài tập Tiếng anh 12
  • Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
  • Giải bài tập Lịch sử 12
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 12
  • Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử [20 đề]
  • Giải bài tập Tin học 12
  • Giải bài tập GDCD 12
  • Giải bài tập GDCD 12 [ngắn nhất]
  • Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 [37 đề]
  • Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD [20 đề]
  • Giải bài tập Công nghệ 12

Chủ Đề