Trong một mạch điện kín với nguồn điện hóa học thì dòng điện là

Trong nguồn điện hóa học [Pin và acquy] có sự chuyển hóa năng lượng từ

A. cơ năng thành điện năng

B. nội năng thành điện năng

C. hóa năng thành điện năng.

D. quang năng thành điện năng

Đáp án C

Trong nguồn điện hóa học [Pin và acquy] có sự chuyển hóa năng lượng từ hóa năng thành điện năng

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Một nguồn điện có suất điện động ξ=12V  điện trở trong r=2Ω nối với điện trở R tạo thành mạch kín. Tính cường độ dòng điện và hiệu suất nguồn điện, biết R>2Ω, công suất mạch ngoài là 16W.

    A. I=1A, H=54%

    B. I=1,2A, H=76,6%

    C. I=2A, H=66,6%

    D. I=2,5A, H=56,6%

  • Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải tới nơi tiêu thụ N, cách M 180km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80Ω[coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài của dây]. Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q [hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R]. Để xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dòng nguồn điện không đổi có suất điện động 12V, điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,40A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng điện qua nguồn là 0,42A. Xác định khoảng cách MQ.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾTMôn : Vật líĐề số : 001A – PHẦN TRẮC NGHIỆM [3 điểm]Hãy chọn câu đúngCâu 1: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng A. tác dụng lực của nguồn điện . C. dự trữ điện tích của nguồn điện .B. thực hiện công của nguồn điện . D. tích điện cho hai cực của nó. Câu 2: Có thể tạo ra một pin điện hóa bằng cách ngâm trong dung dòch muối ănA. một mãnh nhôm và một mãnh kẽm. C. hai mảnh tôn.B. hai mảnh đồng. D. hai mảnh nhôm.Câu 3: Pin điện hoá cóA. hai cực là hai vật cách điện . C. một cực là vật cách điện và cực kia là vật dẫn điện.B. hai cực là hai vật dẫn điện cùng chất . D. hai cực là hai vật dẫn điện khác chất .Câu 4 : Đơn vò của suất điện động là?A. Ampe [A]. C. Vôn [V].B. Cu lông [C]. D. Oát [W]. Câu 5 : Hiện tượng đoản mạch của nguồn điện xảy ra khiA. sử dụng các dây dẫn ngắn để mắc mạch điện .B. nối hai cực của một nguồn điện bằng dây dẫn có điện trở rất nhỏ.C. không mắc cầu chì cho một mạch điện kín.D. dùng pin hay acquy để mắc một mạch điện kín.Câu 6: Trong mạch điện kín đơn giản với nguồn điện là pin điện hoá hay acquy thì dòng điện làA. dòng điện không đổi .B. dòng điện có chiều không đổi nhưng có cường độ giảm dần .C. dòng điện xoay chiều .D. dòng điện có chiều không đổi nhưng có cường độ tăng giảm luân phiên .Câu 7: Tổ hợp các đơn vò đo lường nào dưới đây không tương đương với đơn vò công suất trong hệ SI ?A. J/s . B. A.V. C. A2. Ω. D. Ω2/V. Câu 8 : Một acquy 3V, điện trở trong 2 Ω, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy làA. 150 A. B. 0,15 A. C. 1,5 A D. 0,5 ACâu 9: Người ta mắc một bộ 6 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9V và điện trở trong 2Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là:A. 9V, 0.33ΩB. 9V, 12ΩC. 9V, 9ΩD. 9V, 6Ω Câu 10 : Trong một mạch điện kín [đơn giản], khi tăng điện trở mạch ngoài thì cường độ dòng điện trong mạchA. giảm . C. giảm tỉ lệ nghòch với điện trở mạch ngoài.B. tăng D. tăng tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài . Câu 11: Điều kiện để có dòng điện là gì ?A. phải có nguồn điện . C. phải có hiệu điện thế .B. phải có vật dẫn điện . D. phải có hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện Câu 12: Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bò điện nào sau đây.A. Bóng đèn dây tóc. B. Quạt điện. C. Ấm điện. D. Acquy đang được nạp điện.Điểm Lời phêTrường THPT Nguyễn Văn NguyễnHọ & tên : ……………………………………… Lớp : 11C B – PHẦN TỰ LUẬN [7 điểm]Câu 1 : [2 điểm]. Phát biểu và viết biểu thức của đònh luật Ôm đối với toàn mạch?Vận dụng : Một vật dẫn có điện trở 6R= Ω khi cường độ dòng điện chạy qua vật đẫn là 1,5 A thì vật dẫn tỏa ra nhiệt lượng là 1215 J. Thời gian dòng điện chạy qua vật đẫn đó là bao nhiêu?Câu 2 : [2 điểm].Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1 trong đó nguồn điện có suất điện động E= 6,75 V là và điện trở trong là r = 1,5Ω ; các điện trở mạch ngoài là 14R = Ω,28R = Ω và 34R = Ωa] Tính công suất tỏa nhiệt của điện trở R1 .b] Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 .c] Tính công A của nguồn điện sản ra trong 23 phút .Câu 3: [3 điểm].Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2 trong đó nguồn điện có suất điện động và điện trở trong của các nguồn làE1= 5 V, r1 = 0,6Ω, E2= 8,5V, r2 = 0,9Ω ;các điện trở mạch ngoài là 13,5R = Ω,26R = Ω. Đèn ghi [6V- 3W]a] Tính cường độ dòng điện chạy qua R1.b] Đèn sang bình thường không ?c] Tính hiệu điện thế UAB giữa hai điểm A và B. Bài làm.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................hình 1rE+-R1R2R3Bhình 2E1,r1E2,r2R1R2Đ+ -+ -..A

Dòng Điện Không Đổi Vật Lý 11 là một trong những chương quan trọng nhất của vật lý lớp 11, đây cũng là chương học có nhiều kiến thức và là nền tảng để các bạn có thể học tốt các chương học sau này.

Hôm nay Kiến Guru sẽ cùng các bạn tổng hợp các kiến thức trong chương Dòng Điện Không Đổi Vật Lý 11 và sau đó chúng ta sẽ cùng nhau kiểm tra lại kiến thức bằng một số câu hỏi trắc nghiệm có đáp án. 

Và bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé.

I. Hệ thống kiến thức trong chương dòng điện không đổi vật lý 11

1. Dòng điện

Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện, có chiều quy ước là chiều chuyển động của các hạt điện tích dương. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.

Ngoài ra dòng điện còn có thể có các tác dụng nhiệt, hoá và một số tác dụng khác. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho tác dụng của dòng điện. Đối với dòng điện không đổi thì:

I=q/t

2. Nguồn điện

Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện. Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng thương số giữa công của lực lạ làm dịch chuyển điệ tích dương q bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.

E=A/q

Máy thu điện chuyển hoá một phần điện năng tiêu thụ thành các dạng năng lượng khác có ích, ngoài nhiệt. Khi nguồn điện đang nạp điện, nó là máy thu điện với suất phản điện có trị số bằng suất điện động của nguồn điện.

3. Định luật Ôm

Định luật Ôm với một điện trở thuần:

Tích ir gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R. Đặc trưng vôn – ampe của điện trở thuần có đồ

thị là đoạn thẳng qua gốc toạ độ.

Định luật Ôm cho toàn mạch

Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện:

[dòng điện chạy từ A đến B, qua nguồn từ cực âm sang cực dương]

Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa máy thu

[dòng điện chạy từ A đến B, qua máy thu từ cực dương sang cực âm]

4. Mắc nguồn điện thành bộ

Mắc nối tiếp:

Eb = E1 + E2 + …+ En

rb = r1 + r2 + … + rn

Trong trường hợp mắc xung đối: Nếu E1 > E2 thì

Eb = E1– E2

rb = r1 + r2

và dòng điện đi ra từ cực dương của E1.

Mắc song song: [n nguồn giống nhau]

Eb = E và rb = r/n

5. Điện năng và công suất điện. Định luật Jun – Lenxơ

Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch [điện năng và công suất điện ở đoạn mạch]

A = UIt; P = UI

Định luật Jun – Lenxơ:

Q = RI2t

Công và công suất của nguồn điện:

A = EIt; P = EI

Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:

Với dụng cụ tỏa nhiệt:

P=UI=RI2t

Với máy thu điện: P = EI + rI2

[P’= EI là phần công suất mà máy thu điện chuyển hoá thành dạng năng lượng có ích, không

phải là nhiệt]

– Đơn vị công [điện năng] và nhiệt lượng là jun [J], đơn vị của công suất là oát [W]

II. Trắc nghiệm lý thuyết chương dòng điện không đổi vật lý 11

A. Đề bài trắc nghiệm dòng điện không đổi vật lý 11

1. Phát biểu nào sau đây là không chính xác ?

A. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

B. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.

C. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.

D. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích âm.

2. Phát biểu nào sau đây là không chính xác ?

A. Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.

B Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.

C. Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.

D. Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.

3. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong nguồn điện hoá học [pin, acquy], có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng.

B. Trong nguồn điện hoá học [pin, acquy], có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng.

C. Trong nguồn điện hoá học [pin, acquy], có sự chuyển hoá từ hóa năng thành điện năng.

D. Trong nguồn điện hoá học [pin, acquy], có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng.

4. Phát biểu nào sau đây là không chính xác ?

A. Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

B. Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

C. Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.

D. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ toả nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian.

5. Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài

A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

B. Tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

C. Giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.

D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.

6. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì

A. Độ sụt thế trên R2 giảm.

B. Dòng điện qua R1 không thay đổi.

C. Dòng điện qua R1 tăng lên.

D. Công suất tiêu thụ trên R2 giảm.

B. Đáp án trắc nghiệm dòng điện không đổi vật lý 11

1. D

2. C

3. C

4. C

5. C

6. B

Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua kiến thức tổng quát của dòng điện không đổi vật lý 11. Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn vừa khắc sâu những kiến thức lí thuyết và có thể vận dụng để nắm vững phương pháp làm bài tập.

Và hãy nhớ luôn ôn luyện lại kiến thức của chương này vì đây sẽ là nền tảng cho các bạn học tốt các chương tiếp theo không chỉ ở chương trình học lớp 11 mà còn ở chương trình học lớp 12 và kiến thức để thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia nhé!

Hẹn gặp các bạn vào các bài viết tiếp theo của Kiến Guru. 

Video liên quan

Chủ Đề