Vở bài tập Tiếng Việt tập 2 trang 34

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 24 trang 34 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 34: Chính tả

Câu 1: Chọn bài tập a hoặc b :

a] Điền truyện hoặc chuyện vào chỗ trống :

Kể ....... phải trung thành với ......... phải kể đúng các tình tiết của câu ........ các nhân vật có trong ........ Đừng biến giờ kể ...... thành giờ đọc........

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm :

 hộp thịt ra chỉ thấy toàn .

- Nó cứ tranh cai, mà không lo cai tiến công việc.

- Anh không lo nghi ngơi. Anh phải nghi đến sức khoẻ chứ !

Trả lời:

a] Điền truyện hoặc chuyện vào chỗ trống :

Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

b] Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in nghiêng :

Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ.

- Nó cứ tranh cãi, mà không lo cải tiến công việc.

- Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ !

Câu 2: Em đoán xem đây là những gì. Viết vào chỗ trống những chữ em đoán.

a] Để nguyên - loại quả thơm ngon

Thêm hỏi - co lại chỉ còn bé thôi

   Thêm nặng - mới thật lạ đời

Bỗng nhiên thành vết xoong nồi nhọ nhem.

            Là các chữ: ........................

b] Bình thường dùng gọi chân tay

Muốn có bút vẽ - thêm ngay dấu huyền

   Thêm hỏi - làm bạn với kim

Có dấu nặng, đúng người trên mình rồi.

            Là các chữ: ........................

Trả lời:

a, nho - nhỏ - nhọ

b, chi - chì - chỉ- chị

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 24 trang 34 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Quan sát một ảnh lễ hội [ảnh màu, trong Tiếng Việt 3, tập hai, trang 64], viết 4 - 5 câu nói về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

Gợi ý :

- Lễ hội diễn ra ở đâu ? [trên cánh đồng, trên sông, trước cổng chùa,...]

- Mọi người tham gia trò chơi gì ?

- Người chơi là ai, họ đang làm gì ?

- Người xem có đông không, họ ăn mặc thế nào, thái độ thế nào ?

TRẢ LỜI:

Quan sát một ảnh lễ hội [ảnh màu trong sách giáo khoa Tiếng Việt 3, tập hai, trang 64], viết 4-5 câu nói vể quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Với gợi ý ở vở bài tập Tiếng Việt 3, tập hai, trang 34.

 Cảnh đua thuyền trên sông

Buổi sáng, trời trong và dịu mát. Hàng ngàn người kéo nhau đến chật cả bến sông để xem hội đua thuyền. Trên mặt sông quạnh đỏ phù sa, mấy chục chiếc thuyền dài, đầy ắp người đang cố gắng để về đích nhanh nhất. Người đua thuyền, tay cầm mái chèo đưa lên hạ xuống nhịp nhàng. Động tác đẹp như múa. Người tham gia, người xem, ai cũng rạng rỡ và náo nức. Xa xa, từng chùm bóng bay sặc sỡ chao qua chao lại trong gió như chung niềm hạnh phúc của ngày hội vùng sông nước quê em.

Cảnh chơi đu ở đình làng

Đình làng em hôm nay đông nghịt người. Người địa phương, người tứ xứ khắp nơi đổ về xem hội. Ai cũng mặc áo mới, vẻ mặt hân hoan. Tiếng cười nói, tiếng loa, tiếng cổ vũ... khiến cho đình làng, ngày thường im lắng là thế, bây giờ lại rộn ràng như tết. ở giữa sân, ba cây tre được dựng lên theo thế chân vạc để giữ cân bằng cho chiếc đu ở giữa. Hai người tham gia chơi đu, người khom, người đứng, vịn chắc chiếc đu đang đánh qua đánh lại trên không trung. Phía trên cao, lá cờ phướn ngũ sắc thật lớn đang phất phơ trong gió càng tôn vinh thêm nét đẹp của ngày hội.

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 34, 35, 36 Bài 16: Tạm biệt cánh cam sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1. [Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Vì sao bạn Bống trong bài đọc thả cánh cam đi?

Trả lời 

Vì Bống cảm thấy cánh cam vẫn có vẻ ngơ ngác không vui, chắc chú nhớ nhà và nhớ bạn bè.

Câu 2. [Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Tô màu vào những chiếc lá chứa từ ngữ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc.


Trả lời

Những chiếc lá chứa từ ngữ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc là: xanh biếc, tròn lẳn, óng ánh. 

Câu 3. [Trang 34 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Thay bạn Bống, em hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương.

Trả lời

Em bị thương rồi. Chị sẽ đưa em về nhà, đựng em trong một chiếc lọ nhỏ đầy cỏ xanh non và chúng mình sẽ trở thành bạn của nhau.

Câu 4. [Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Điền oanh hoặc oach vào chỗ trống.

thu h..........     chim .....................    

mới t......................  l............. quanh.

Trả lời 

thu hoạch         chim oanh              

mới toanh                 loanh quanh.

Câu 5. [Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chọn a hoặc b.

a. Điền hoặc x vào chỗ trống.

con ....âu

cây ... ương rồng

cây ...ấu hổ

con ốc ...ên

củ ...u hào

hoa ... oan

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Nhát thư tho.

- Khoe như trâu.

- Dư như hổ.

Trả lời 

a. Điền s hoặc x vào chỗ trống.

con sâu

cây xương rồng

cây xấu hổ

con ốc sên

củ su hào

hoa xoan

b. Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm.

- Nhát thư thỏ

- Khỏe như trâu.

- Dữ như hổ.

Câu 6. [Trang 35 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Gạch dưới các từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn văn sau:

Rền rĩ kéo đàn

Đúng là anh dế

Suốt đời chậm trễ

Là họ nhà sên

Đêm thắp đèn lên

Là cô đom đóm

Gọi người dậy sớm

Chú gà trống choai

Đánh hơi rất tài

Anh em chú chó

Mặt hay nhăn nhó

Là khỉ trên rừng

Đồng thanh hát cùng

Ve sầu mùa hạ

Cho tơ óng ả

Chị em nhà tằm

Tắm nước quanh năm

Giống nòi tôm cá.

Trả lời 

Rền rĩ kéo đàn

Đúng là anh dế

Suốt đời chậm trễ

Là họ nhà sên

Đêm thắp đèn lên

Là cô đom đóm

Gọi người dậy sớm

Chú gà trống choai

Đánh hơi rất tài

Anh em chú chó

Mặt hay nhăn nhó

Là khỉ trên rừng

Đồng thanh hát cùng

Ve sầu mùa hạ

Cho tơ óng ả

Chị em nhà tằm

Tắm nước quanh năm

Giống nòi tôm cá.

Câu 7. [Trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.

Trả lời 

Câu 8. [Trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu

M: - Chuột sống ở đâu?

- Chuột sống trong hang.

................................................

.................................................

.................................................

Trả lời 

M: - Chuột sống ở đâu?

- Chuột sống trong hang.

- Ốc sên ăn gì?

- Ốc sên ăn lá.

- Con nhện đang làm gì? 

- Con nhện đang giăng tơ.

Câu 9. [Trang 36 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết 4 – 5 câu kể về việc làm có ích của em để bảo vệ môi trường.

G: - Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?

- Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào?

- Ích lợi của việc làm đó là gì?

- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Trả lời 

Thứ hai đầu tuần, trường em tổ chức buổi lao động dọn vệ sinh toàn trường. Hôm đó, tổ em được phân công nhỏ cỏ trước phòng hiệu trưởng, mọi người làm việc rất tích cực. Em với Hoa cùng khiêng thùng rác ra tận cuối vườn trường để đổ. Đi ngang qua sân bóng của trường, thấy có rất nhiều vỏ kẹo và vỏ chai nước ngọt. Em và Hoa đã cùng đứng lại và nhặt sạch rác tại sân bóng. Tuy rất mệt nhưng chúng em đều cảm thấy rất vui vì mình đã góp phần làm xanh, sạch đẹp môi trường.  

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 16: Tạm biệt cánh cam

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề