Vở bài tập Toán lớp 5 bài 41 trang 51

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 71m 3cm = ..... m ;         b. 24dm 8cm = .....dm

c. 45m 37mm = ..... m;       d. 7m 5mm = .....m

Trả lời:

a. 71m 3cm =71, 03m ;            b. 24dm 8cm = 24,8dm

c. 45m 37mm = 45, 037m;       d. 7m 5mm = 7,005m

Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Mẫu: 217 cm = 2,17m

Cách làm: 217 cm = 200cm + 17cm = 2m 17cm = $2\frac{17}{100}$ m = 2,17m

a. 423cm = .....m         b. 806cm = .....m

c. 24dm = .....m           d. 75cm = .....dm

Trả lời:

Hướng dẫn tính nháp:

a. 432cm = 400cm + 32cm = 4m 32cm = $4\frac{32}{100}$ m = 3,32m

b. 806cm = 800cm + 6cm = 8m 6cm = $8\frac{6}{100}$ m = 8,06m

c. 24dm = 20dm + 4dm = 2m 4dm = $2\frac{4}{10}$ m = 2,4m

d. 75cm = 70cm + 5cm = 7dm 5cm = $7\frac{5}{10}$ m = 7,5dm

Điền vào chỗ trống như sau:

a. 423cm = 3,32 m         b. 806cm = 8,06 m

c. 24dm = 2,4 m           d. 75cm = 7,5 dm

Bài 3: Viết số thập phân thích hợp chỗ trống:

a. 8km 417m = .....km;      b. 4km 28m = .....km

c. 7km 5m = .....km;          d. 216m = .....km

Trả lời:

a. 8km 417m = 8,417km;       b. 4km 28m = 4,028km

c. 7km 5m = 7,005km;           d. 216m = 0,216km

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 21,43m =.....m .....cm;       b. 8,2 dm = .....dm .....cm

c. 7,62km = .....m;                 d. 39,5km= .......m

Trả lời:

a. 21,43m = 21m 43cm;       b. 8,2 dm = 8dm 2cm

c. 7,62km = 7620m;             d. 39,5km = 39005m

Bài 41. LUYỆN TẬP Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a] 71m 3cm = 71,03m; b] 24dm 8cm = 24,8dm 45m 37mm= 45,037m; d] 7m 5mm = 7,005m Viết số thập phân thích hợp vào chỗ- chấm: 432cm = 4,32m 32 432cm = 400cm + 32cm = 4m 32cm = 4—— m = 4,32m 100 806cm = 8,06m 806cm = 800cm + 6cm = 8m 6cm = 8—— m = 8,06m 100 24dm = 2,4m _ 4 24dm = 20dm + 4dm = 2m 4dm = 2—m = 2,4m 10 75cm = 7,5dm 5 75cm = 70cm + 5cm = 7dm 5cm = 7 —dm = 7,5dm 10 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống: a] 8km 417m= 8,417km; b] 4km 28m = 4,028km 7km 5m = 7,005km; d] 216m = 0,216km Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a] 21,43m = 21m 43cm; b] 8,2dm = 8dm 2cm 7,62km = 7620m; d] 39,5km = 39 500m



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 Bài 41: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 1.

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 Bài 41: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 51 Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 71m 3cm = ..... m ;

b] 24dm 8cm = .....dm

c] 45m 37mm = ..... m;

d] 7m 5mm = .....m

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Ví dụ : 71m3cm = 713100m = 71,03m.

Lời giải:

a] 71m 3cm =71, 03m ;

b] 24dm 8cm = 24,8dm

c] 45m 37mm = 45, 037m;

d] 7m 5mm = 7,005m

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Mẫu: 217 cm = 2,17m

Cách làm:

217 cm = 200cm + 17cm

= 2m 17cm = 217100 m = 2,17m

a] 423cm = .....m

b] 806cm = .....m

c] 24dm = .....m

d] 75cm = .....dm

Quảng cáo

Phương pháp giải

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải:

a] 423cm = 4,32m

432cm = 400cm + 32cm

= 4m 32cm =

m=4,32m

b] 806cm = 8,06m

806cm = 800cm + 6cm

= 8m 6cm =

m=8,06m

c] 24dm= 2,4m

24dm = 20dm + 4dm

= 2m 4dm =

m=2,4m

d] 75cm = 7,5dm

75cm = 70cm + 5cm

= 7dm 5cm =

dm=7,5dm

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 3: Viết số thập phân thích hợp chỗ trống:

a] 8km 417m = .....km;

b] 4km 28m = .....km

c] 7km 5m = .....km;

d] 216m = .....km

Quảng cáo

Phương pháp giải

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1km=1000m, hay 1m=11000km để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Ví dụ : a] 8km417m = 84171000km = 8,417km

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải:

a] 8km 417m = 8,417km;

b] 4km 28m = 4,028km

c] 7km 5m = 7,005km;

d] 216m = 0,216km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 52 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a] 21,43m =.....m .....cm;

b] 8,2 dm = .....dm .....cm

c] 7,62km = .....m;

d] 39,5km = .....m

Phương pháp giải

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dạng số thập phân dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dạng số đo đề bài yêu cầu.

Lời giải:

a] 21,43m = 2143100 m = 21m 43cm.

b] 8,2dm = 8210dm =  8dm 2cm

c] 6,72 km = 672100km

= 67201000km = 6km 720m = 6720m

d] 39,5km = 39510km

= 395001000km = 39km 500m = 39 500m

Vậy ta có kết quả như sau :

a] 21,43m = 21m 43cm;

b] 8,2 dm = 8dm 2cm

c] 7,62km = 7620m;

d] 39,5km = 39 500m

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a] 8km 417m = ..... km                              b] 4km 28m = .... km

c] 7km 5m = ...... km                                 d] 216m = ..... km

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: \[1km=1000m\], hay \[1m=\dfrac{1}{1000}km\] để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Ví dụ : a] \[ 8km \;417m= 8 \dfrac {417}{1000} km = 8,417km\].

Các câu khác làm tương tự.

Lời giải chi tiết:

a] 8km 417m = 8,417km                            b] 4km 28m = 4,028km

c] 7km 5m = 7,005km                                d] 216m = 0,216km

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] 21,43m = ... m ... cm                              b] 8,2dm = ... dm ... cm

c] 7,62 km = ...... m                                    d] 39,5km = ....... m

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dạng số thập phân dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dạng số đo đề bài yêu cầu. 

Lời giải chi tiết:

a] 21,43m = 21 \[ \displaystyle {{43} \over {100}}\]m = 21m 43cm.

b] 8,2dm = 8\[ \displaystyle {{2} \over {10}}\]dm =  8dm 2cm

c] 7,62 km = 7\[ \displaystyle {{62} \over {100}}\]km = 7\[ \displaystyle {{620} \over {1000}}\]km = 7km 620m = 7620m

d] 39,5km = 39\[ \displaystyle {{5} \over {10}}\]km = 39\[ \displaystyle {{500} \over {1000}}\]km = 39km 500m = 39 500m

Vậy ta có kết quả như sau :

a] 21,43m = 21m 43cm                              b] 8,2dm = 8dm 2cm

c] 7,62 km = 7620m                                  d] 39,5km = 39 500m

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề