Ý nghĩa thông số của máy lạnh

9000 BTU, 12000 BTU là những chỉ số khá phổ biến khi bạn muốn mua máy lạnh. Tuy nhiên chỉ số BTU trên máy lạnh có ý nghĩa gì là nỗi băn khoăn của khá nhiều người tiêu dùng. Hãy cùng Điện máy Chợ Lớn tìm hiểu chỉ số này qua bài viết dưới đây nhé!

>> Máy lạnh hãng nào tốt nhất hiện nay?

>> Top 5 máy lạnh có giá tốt hiện nay

BTU trong máy điều hòa là gì?

Chỉ số BTU được hiểu là lượng năng lượng cần thiệt để 1 pound [454gram] nước tăng lên 1 độ F

BTU [viết tắt của tiếng Anh British thermal unit - đơn vị nhiệt Anh] là một đơn vị năng lượng sử dụng ở Hoa Kỳ. BTU hay BTU/h được hiểu được đơn giản là lượng năng lượng cần thiết để 1 pound [454gram] nước tăng lên 1 độ F[Fahrenheit] và 143 BTU có thể làm tan chảy 1 pound băng.

Đơn vị này được sử dụng để mô tả giá trị nhiệt [năng lượng] của nhiên liệu hay công suất của máy sưởi, lò sấy, lò nướng và điều hòa nhiệt độ.

Ta có quy ước: 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 Wh

Ví dụ:

Máy điều hòa nhỏ nhất được sử dụng ở Việt Nam có công suất 9000BTU/h tương đương với 1 ngựa [sic] có năng lượng sinh ra trong 1 giờ là 9000 * 0.293 = 2637 W.

Từ công thức trên ta có thể thấy công suất làm lạnh định mức của điều hòa có công suất 9000 BTU là 2637 W.

Lưu ý, BTU là chỉ số phản ánh công suất làm lạnh của điều hòa chứ không phải là công suất tiêu thụ điện mà nhiều người sử dụng lầm tưởng.  

BTU là chỉ số phản ánh công suất làm lạnh của điều hòa

>> 5 máy lạnh 1 HP tiết kiệm điện nhất hiện nay

Công thức tính công suất máy lạnh

Để tận dụng hết tối đa các tính năng của máy điều hòa, làm mát tốt nhất cũng như tiết kiệm điện năng tối ưu bạn cần chọn công suất máy lạnh phù hợp với diện tích và thể tích của mỗi phòng.

         

Mỗi phòng có mỗi diện tích khác nhau nên công suất máy điều hòa cũng khác nhau

>> Máy lạnh Inverter là gì và cách thức hoạt động như thế nào?

- Theo diện tích

Công suất máy lạnh phụ thuộc vào yếu tố chính là diện tích, thể tích không gian cần làm lạnh. Cụ thể công suất máy lạnh = 1 m2 x 600 BTU.

Ví dụ, công suất máy điều hòa cho phòng có diện tích là 15m2 được tính: 15 m2 x 600 BTU = 9.000 BTU = 1 HP [1 HP hay còn được gọi là 1 ngựa].

Bảng chọn công suất điều hòa máy lạnh theo diện tích phòng

Bảng chọn công suất điều hòa máy lạnh phù hợp theo diện tích phòng
Diện tíchPhòng tại nhà, hộ gia đìnhPhòng tập thể
Nhỏ hơn 15 m29.000 BTU12.000 BTU
Từ 15m2 đến 20m212.000 BTU18.000 BTU
Từ 20m2 đến 30m218.000 BTU24.000 BTU
Từ 30m2 đến 40m224.000 BTU28.000 BTU
Từ 40m2 đến 45m228.000 BTU30.000 BTU
Từ 45m2 đến 50m230.000 BTU36.000 BTU
Từ 50m2 đến 55m236.000 BTU42.000 BTU
Từ 55m2 đến 60m242.000 BTU48.000 BTU
Từ 60m2 đến 70m248.000 BTU60.000 BTU

- Theo thể tích

Vì công suất làm lạnh của máy điều hào còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác như vật liệu xây dựng, nguồn nhiệt bên ngoài, số lượng cửa sổ trong phòng, số lượng người trong phòng do đó để chọn đúng công suất máy điều hòa bạn có thể dựa vào thể tích [ chiều dài x rộng x chiều cao].

Theo các thông số của nhà sản xuất đưa ra, 1m3 thể tích phòng cần ít nhất 200 BTU/h.

Có thể chọn các dòng máy lạnh phòng khách gia đình cho văn phòng

Bảng chọn công suất điều hòa theo thể tích phòng

Công suấtGia đìnhCafé/Nhà hàngKhách sạnVăn phòng
1 HP45 m330 m335 m345 m3
1.5 HP60 m345 m355 m360 m3
2 HP80 m360 m370 m380 m3
2.5 HP120 m380 m3100 m3120 m3

>> Top máy lạnh phù hợp thể tích phòng dưới 90m3 được ưa chuộng nhất năm

Trên đây là một số thông tin về chỉ số BTU trên máy lạnh và cách chọn công suất máy lạnh phù hợp với diện tích, thể tích phòng mà bạn có thể tham khảo. Hi vọng qua những thông tin này bạn có thể dễ dàng chọn lựa cho gia đình mình một chiếc máy điều hòa phù hợp và ưng ý nhất!

>> Top 5 máy lạnh bán chạy nhất tháng 03/2017

>> Tìm hiểu về chỉ số hiệu suất năng lượng EER trên máy lạnh

#DMCL

Để sử dụng máy lạnh đúng cách, bạn phải hiểu rõ được ý nghĩa và công dụng của các nút trên điều khiển của máy lạnh [remote]. Ngoài các nút cơ bản, trên remote còn có các ký hiệu lạ có thể bạn chưa biết. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để giải mã các ký hiệu lạ trên remote máy lạnh và chế độ bạn cần biết nhé!

1Ký hiệu cơ bản trên remote

Tùy vào những dòng máy lạnh và thương hiệu mà các loại remote trên thị trường cũng có kiểu dáng thiết kế, các nút chức năng khác nhau. Tuy nhiên, trên bất kỳ remote máy lạnh nào cũng sẽ có một số nút, kí hiệu cơ bản sau:

  • Nút ON/ OFF: Có chức năng bật/ tắt máy lạnh.
  • Mũi tên lên/ xuống hoặc dấu +/ - : Dùng để điều chỉnh tăng, giảm nhiệt độ.
  • MODE: Có chức năng tùy chọn các chế độ hoạt động của máy lạnh.
  • FAN: Chế độ quạt gió của máy lạnh.
  • FAN SPEED: Tốc độ quạt gió hay còn gọi là các chế độ quạt gió, bạn có thể tùy chỉnh chế độ quạt nhẹ, quạt thấp, quạt cao hoặc tự động.
  • POWERFUL: Có chức năng làm lạnh nhanh khi vừa bật máy lạnh.
  • ECONO: Chế độ tiết kiệm điện cho máy lạnh trong quá trình sử dụng.
  • AIR SWING: Có chức năng tùy chỉnh hướng gió, bạn có thể chọn hướng gió cố định một vị trí hoặc chọn hướng gió thổi theo chiều từ trên xuống.
  • TIMER: Chức năng hẹn giờ trên máy lạnh, bạn có thể hẹn giờ bật/ tắt máy lạnh tùy ý.
  • SLEEP: Còn gọi là chế độ ngủ của máy. Khi bạn bật chế độ SLEEP, điều hòa sẽ tự động thay đổi nhiệt độ phù hợp với căn phòng, giúp bạn có giấc ngủ thoải mái và tiết kiệm điện.

Một số ký hiệu cơ bản trên remote máy lạnh LG

2 Những ký hiệu lạ trên remote máy lạnh

Ký hiệu cây thông

Ký hiệu cây thông thường là ký hiệu của chức năng Health, nó có mặt ở hầu hết trên remote của các thương hiệu máy lạnh hiện đại trên thị trường.

Khi máy lạnh khởi động chức năng này, các ion không khí sẽ được kích hoạt, chúng có vai trò lọc sạch bụi bẩn trong không khí ở tốc độ nhanh nhất hoặc hạn chế được vi khuẩn, vi rút gây hại đến sức khỏe con người.

Ký hiệu ngôi nhà

Ký hiệu ngôi nhà là ký hiệu của chức năng Scavenging [thu rác], thường đi kèm với ký hiệu cây thông trên cùng một nút của remote.

Chức năng này giúp hạ nhiệt độ trong phòng nhanh hơn vàgiúp lọc sạch mùi trong không khí bằng cách đổi dần không khí từ ngoài vào trong. Việc sử dụng chức năng này sẽ giúp không gian phòng trở nên mát nhanh hơn nhưng sẽ khiến máy lạnh tốn điện hơn.

Ký hiệu cánh quạt thứ hai

Ký hiệu cánh quạt thứ hai là ký hiệu của chức năng X-fan, ký hiệu này có chức năng hoàn toàn khác với biểu tượng hình quạt gió đầu tiên của chức năng FAN thông thường.

Trong lúc hoạt động, máy lạnh sinh ra nước để làm ẩm và làm mát không khí, do đó để bảo vệ được các bộ phận của máy, X-fan có chức nănglàm khô hệ thốngsau khi ngưng hoạt động.

Ngoài ra chức năng này còn giúp tăng tuổi thọ của máy.Khi bạn bấm OFF, máy lạnh sẽ không tắt ngay lập tức màvẫn chạy thêm khoảng 10 phút mới tắt hoàn toàn.

Ký hiệu vòi nước

Ký hiệu hình vòi nước sẽ không xuất hiện thường xuyên như các ký hiệu khác bởi nó chỉ hiển thị khi máy lạnh được sử dụng liên tục trong thời gian 200 giờ. Đây là ký hiệu cho biết bộ lọc của máy cần được vệ sinh, do đó khi nhìn thấy ký hiệu này bạn cần tiến hành vệ sinh bộ lọc cho máy.

3Ba chức năng nhiệt độ DRY, COOL, HEAT

Ký hiệu bông tuyết

Ký hiệu hình bông tuyết là biểu tượng của chế độ Cool hay còn gọi làchế độ làm mát trên máy lạnh, chế độ này thích hợp sử dụng trong thời tiết khô nóng và ít độ ẩm.

Thông thường, khi sử dụng chế độ Cool, máy lạnh sẽ tốn nhiều điện năng hơn so với các chế độ khác vì máy lạnh sẽ được vận hành theo cách đẩy nhiệt từ bên trong phòng ra ngoài, làm giảm nhiệt độ trong phòng.

Ký hiệu hình giọt nước

Chức năng Dry là chế độ làm khô trên máy lạnh, thường được ký hiệu bằng hình giọt nước. Công dụng chính của chế độ này là làm giảm độ ẩm trong phòng giúp nhiệt độ phòng giảm dần.

Chế độ Dry cũng tương tự như chế độ Cool, tuy nhiên sử dụng Dry sẽ giúp bạn tiết kiệm điện hơn do nó hoạt động theo cơ chế khử nước có trong không khí để hạ nhiệt độ phòng, vì vậy chế độ Dry tiêu tốn ít điện năng hơn hơn.

Ký hiệu hình mặt trời

Ký hiệu hình mặt trời là biểu tượng của chức năng sưởi ấm Heat trên máy lạnh 2 chiều. Chức năng sưởi ấm giúp nhiệt độ phòng tăng cao hơn so với nhiệt độ bên ngoài, thường được sử dụng vào mùa lạnh và các tỉnh phía Bắc của Việt Nam.

Ngoài 3 chế độ nhiệt trên, máy lạnh còn chức năng nhiệt độ khác là AUTO [tự động] được ký hiệu hình 3 mũi tên xoay vòng. Khi khởi động chế độ này, màn hình sẽ không hiện thông số, các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, sức gió,... mà sẽ tự động điều chỉnh tùy theo điều kiện môi trường xung quanh sao cho phù hợp với người sử dụng nhất.

Tham khảo một số máy lạnh đang kinh doanh tại Điện máy XANH:

Bài viết trên đã giải mã cho bạn các ký hiệu lạ trên remote máy lạnh và chế độ bạn cần biết, hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với bạn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Video liên quan

Chủ Đề