0,003 kg bằng bao nhiêu đề ca gam

Thông thường chúng ta nghe đến nhiều khái niệm tấn, tạ, yến, kilogam đây là những đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. Vậy đơn vị đo là gìvàkhối lượng là gì?

Nội dung chính Show

1. Khái niệm đơn vị đo là gì và khối lượng là gì

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

Bảng đơn vị đo khối lượng

Xem thêm: 1g bằng bao nhiêu mg

2. Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng đơn vị đo khối lượngđược thiết lập theo quy tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo khối lượng kg [kg] là trung tâm để quy đổi ra các đơn vị khác hoặc ngược lại.

Có thể bạn quan tâm

  • 1cm2 bằng bao nhiêu m?
  • Bánh Solite bao nhiêu gam?
  • Một ngày nên rửa mặt bao nhiêu lần
  • Bao nhiêu ngày cho đến ngày 13 tháng 2 năm 2023
  • CCH Naucalpan 2023 yêu cầu bao nhiêu lượt truy cập?

Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:

  • Đơn vị đo khối lượng Tấn viết là tấn sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Tạ viết là tạ sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Yến viết là yến sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam viết là kg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam viết là hg sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam viết là dag sau số khối lượng.
  • Đơn vị đo khối lượng Gam viết là g sau số khối lượng.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn ki-lô-gam, người ta thường dùng những đơn vị: tấn, tạ, yến.

Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn gam, người ta thường dùng các đơn vị: đề-ca-gam, héc-tô-gam.

Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4

Click ngay: Hướng dẫn cách đổi feet sang m

3. Cách đổi giữa các đơn vị khối lượng với nhau

Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.Khi đổi từ đơn vị đo lớn hơn sang đơn vị đo bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10:

Ví dụ: 1 kg = 10 hg = 100 dag = 1000g.

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10.

Ví dụ: 10 dag = 1hg.

Khi đổi đổi 5 ki-lô-gam [kg] ra gam [g] thì ta làm như sau :

5 x 1000 = 5000 g

Trong đó: 1000 là thừa số [không có đơn vị đằng sau].

Ví dụ về bảng đơn vị đo khối lượng

4. Các ví dụ cụ thể

Dạng 1: Đổi các đơn vị đo khối lượng

12 yến = . kg 10 tấn = g 100 tạ = . hg

13 tạ = dag 4 tạ 12 kg = kg 4 tấn 6 kg = kg

Dạng 2: Các phép tính toán với đơn vị đo khối lượng

17 kg + 3 kg = ?

23 kg + 123 g =?

54 kg x 2 =?

1055 g : 5 =?

6 tạ 4 yến + 20 kg =

10kg 34 dag 5523 g

Dạng 3: So sánh

600 g và 60 dag

6 kg và 7000 g

4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg

623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg

Dạng 4: Giải bài toán có lời văn

Một ôtô chuyến trước chở được 3 tấn muối, chuyến sau chở được 3 tạ muối. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu yến?

Tấn, tạ, yến, kilogam, gam... là những đơn vị đo khối lượng. Vậy cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng này ra sao? Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng như nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn:

Nội dung chính Show

Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4, 5

  • Khái niệm đơn vị đo khối lượng
  • Bảng đơn vị đo khối lượng
  • Cách quy đổi đơn vị khối lượng
  • Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
    • 1 lạng bằng bao nhiêu gam?
    • 1 lạng bằng bao nhiêu kg?
    • 1 cân bằng bao nhiêu kg?
    • 1 cân bằng bao nhiêu lạng?
    • 1 cân bằng bao nhiêu gam?
  • Các dạng bài tập liên quan đơn vị đo khối lượng
    • Dạng 1: Thực hiện phép so sánh
    • Dạng 2: Thực hiện phép tính
    • Dạng 3: Giải bài toán có lời văn
  • Một số bài tậpđơn vị đo khối lượng

Khái niệm đơn vị đo khối lượng

- Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

- Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

- Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

Bảng đơn vị đo khối lượng

Lớn hơn ki-lô-gamKi-lô-gamBé hơn Ki-lô-gamtấntạyếnkghgdagg

1 tấn

= 10 tạ

= 1000kg

1 tạ

= 10 yến

= 100kg

1 yến

= 10kg

1kg

= 10hg

= 1000g

1hg

= 10dag

= 100g

Có thể bạn quan tâm

  • Định mức xăng cho Highlander 2023 là bao nhiêu?
  • 1 mã lực bằng bao nhiêu sức người?
  • Phần mười cho ngày 29 tháng 9 năm 2023 là bao nhiêu?
  • Cửa sổ phòng khách rộng bao nhiêu
  • Bánh snack bí đỏ bao nhiêu calo

1dag

= 10g

1g

Ghi chú:

  • hg là viết tắt của héc-tô-gam
  • dag là viết tắt của đề-ca-gam

Cách quy đổi đơn vị khối lượng

Theo quy ước đổi đơn vị đo cân nặng sẽ giảm dần 10 lần từ trái sang phải theo thứ tự sau đây:Tấn -> Tạ -> Yến -> Kg [kilogam] -> Hg [héc tô gam] -> Dag [Đề ca gam] -> gr [gam hoặc gram]

Như vậy:

  • 1 Tấn = 10 Tạ
  • 1 Tạ = 10 Yến
  • 1 Yến = 10 Kg
  • 1 Kg = 10 Hg
  • 1 Hg = 10 Dag
  • 1 Dag = 10 gr

Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng

1 lạng bằng bao nhiêu gam?

1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên 1 lạng = 100g

1 lạng bằng bao nhiêu kg?

Theo đơn vị đo cổ, 1 lạng = 1/16 cân nên 8 lạng = nửa cân.Nhưng hiện nay người ta lại áp dụng công thức đơn vị 1 lạng = 1/10 cân [tức 1/10kg].

1 cân bằng bao nhiêu kg?

1 cân = 1 kg [1 cân bằng 1 kg] = 0.1 yến = 0.01 tạ = 0.001 tấn

1 cân bằng bao nhiêu lạng?

1 cân = 10 lạng

1 cân bằng bao nhiêu gam?

1 cân = 1 kg = 1000 gam

Các dạng bài tập liên quan đơn vị đo khối lượng

Dạng 1: Thực hiện phép so sánh

Phương pháp:

  • Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
  • Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo sau đó thực hiện phép so sánh bình thường.

Ví dụ 1: So sánh 4357 kg và 5000 g

Đổi: 5000 g = 5000 : 1000 = 5 kg

Vậy 4357 kg > 5000 g

Ví dụ 2: So sánh 4300 g và 43 hg

Đổi 4300 g = 4300 : 100 = 43 hg

Vậy 4300 g = 43 hg

Dạng 2: Thực hiện phép tính

Phương pháp:

  • Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
  • Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, ta quy đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó thực hiện phép tính bình thường.

Ví dụ 1: 57 kg + 56 g = ?

57kg = 57 ×× 1000 = 57 000g

57kg + 56g = 57 000g + 56 g = 57056g

Ví dụ 2: 275 tấn - 849 tạ = ?

275 tấn = 275 ×× 10 = 2750 tạ

275 tấn - 849 tạ = 2750 - 849 = 1901 tạ

Dạng 3: Giải bài toán có lời văn

Ví dụ: Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An có cân nặng là 32kg, Hoa có cân nặng là 340hg, Huyền có cân nặng là 41000g. Hỏi tổng số cân nặng của ba bạn là bao nhiêu ki-lô-gam?

Giải: Đổi: 340 hg = 34 kg

41 000 g = 41 kg

Tổng số cân nặng của ba bạn là: 32 + 34 + 41 = 107 [kg]

Đáp số: 107 kg

Một số bài tậpđơn vị đo khối lượng

Bài 1: Thực hiện phép tính

a, 380 g + 195 g = ?

b, 4 tấn + 3 tạ + 7 yến = ?

c, 3 tạ + 75 kg =?

Xem gợi ý đáp án

a, 380 g + 195 g = 575g

b, Đổi: 4 tấn = 400 yến

3 tạ = 30 yến

4 tấn + 3 tạ + 7 yến = 400 yến + 30 yến + 7 yến = 437 yến

c, 3 tạ = 300kg

3 tạ + 75kg = 300kg + 75kg = 375kg

Bài 2: So sánh

a, 4 tạ 30 kg và 4 tạ 3 kg

b, 8 tấn và 8100 kg

c, 512 kg 70 dag và 3 tạ 75 kg

Xem gợi ý đáp án

a, 30 kg > 3 kg

4 tạ = 4 tạ

Vậy 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg

b, 8 tấn và 8100 kg

8 tấn = 8000 kg

8000 kg < 8100 kg

Vậy 8 tấn < 8100 kg

c, 512 kg 700 dag và 3 tạ 75 kg

512 kg 700 dag = 512 kg + 7 kg = 519 kg

3 tạ 75 kg = 300 kg + 75 kg = 375 kg

Vậy 512 kg 700 dag > 3 tạ 75 kg

Bài 3: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo?

Chủ Đề