1 man bằng bao nhiêu m

Ví dụ: Bạn Nguyễn Văn A, lương cơ bản được 14 man Nhật, tức là 140.000 yên / tháng. Như vậy tính ra tiền Việt Nam bạn A sẽ được: 28.619.801 VNĐ

Tỷ giá Yên Nhật ngày hôm nay: 1 yên = 204,43 VNĐ ; 1 man = 2.044.271,55VNĐ

Thông tin về đồng Yên Nhật cũng như Tỷ giá Yên Nhật ngày hôm nay ?

  • Yên là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản
  • Yên Nhật được ký hiệu là¥.Và có mã là JPY

1 MAN = 10.000 YÊN NHẬT
1 MAN = 2.044.271,55 VNĐ

Các bạn có thể nhìn bảng tỷ giá dưới đây để tính toán nhé:

Giới thiệu về đơn vị tiền tệ Nhật Bản

Yên Nhật chính là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Đây là loại tiền được giao dịch nhiều thứ batrên thị trường ngoại hốisauđồng USDvàđồng Euro.

  • Tên tiếng Anh là:JAPANESE YEN.
  • Viết tắt là JPY.
  • Ký hiệu: ¥
  • Đồng tiền Yên có 2 hình thức: Tiền kim loại và tiền giấy.

Tiền Kim Loại bao gồm: Đồng 1 Yên, đồng 5 Yên, đồng 10 Yên, đồng 50 Yên, đồng 100 Yên và đồng 500 Yên.

6 mệnh giá đồng Yên bằng tiền kim loại

Tiền Giấy: Gồm tờ 1000 Yên, tờ 2000 Yên, tờ 5000 Yên và tờ 10000 Yên.

Ba tờ tiền giấy 10000¥, 5000¥ và 1000¥

Cũng giống như các loại đồng tiền khác trên thế giới. Giá Yên Nhật hay Man Nhật cũng sẽ có biến động tăng hay giảm phụ thuộc vào nền kinh tế Nhật Bản và thế giới. Vì thế việc thường xuyên cập nhật tình hình tỷ giá đồng Yên tại Ngân hàng Việt sẽ giúp bạn chủ động hơn trong các giao dịch tài chính.

1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 man Nhật = 2,157,146.16 Việt Nam Đồng [tức là 1 man Nhật xấp xỉ bằng 2,16 triệu đồng]

Khi nắm bắt được tỷ giá 1 man Nhật là bao nhiêu tiền Việt, bạn sẽ có cái nhìn đúng đắn về kênh đầu tư và đưa ra quyết định sáng suốt nhất khi đầu tư vào đồng ngoại tệ nào. Vậy 1 man Nhật bằng bao nhiêu Yên?, 1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Yên Nhật là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản, còn man Nhật là đơn vị nói đến hàng vạn yên Nhật. Tức là 1 man = 10.000 yên Nhật.

Được biết 1 man Nhật = 10.000 yên Nhật [kí hiệu: JPY] có nghĩa là 1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt sẽ tương ứng là 10.000 yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam.

Theo cập nhật mới nhất thì tỷ giá 1 Yên Nhật = 215.71 Việt Nam Đồng

mà 1 man Nhật = 10.000 Yên Nhật

1 sen Nhật = 1.000 Yên Nhật

nên 1 man Nhật = 2,157,146.16 Việt Nam Đồng [VND]

- 10 man Nhật = 21,571,461.59 VND

-20 man Nhật = 43,142,923.2 VND

- 5 man Nhật = 10,785,730.8 VND

- 50 man Nhật = 107,857,308 VND

- 100 man Nhật = 215,714,615.87 VND

1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỷ giá Yên Nhật hôm nay

Trang chủ > Tin tức > 1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỷ giá Yên Nhật hôm nay

1 Man bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Tỷ giá Đồng Yên Nhật hôm nay ra sao? Tăng hay giảm. Hướng dẫn cách đổi đồng yên sang tiền Việt và ngược lại...

Tìm hiểu quy đổi 1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam

Bình luận Quy đổi 1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? [2021] là chủ đề trong content hôm nay của Sentayho.com.vn. Tham khảo nội dung để biết chi tiết nhé.

1 Man nhật bằng bao nhiêu tiền Việt là mối quan tâm của nhiều người đang tìm hiểu về văn hóa hoặc có ý định làm việc, học tập tại Nhật Bản. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp nội dung này một cách cụ thể chi tiết nhất. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Mục lục

  • 1 Tổng quan về đơn vị tiền tệ của Nhật Bản
  • 2 Cách tính Man Nhật & 1 Man bằng bao nhiêu Yên Nhật?
  • 3 Quy đổi 1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt?
  • 4 Bảng giá quy đổi Man Nhật sang tiền Việt mới nhất tại các ngân hàng
  • 5 Quy trình đổi tiền Nhật sang tiền Việt có đơn giản không?

1 man bằng bao nhiêu tiền Việt, tỷ giá yên Nhật ngày hôm nay

Thời gian đăng: 05/10/2018 16:44

Một yên bằng bao nhiêu tiền Việt?Hay 1 man bằng bao nhiêu tiền Việt? là câu hỏi của nhiều người khi có dự định du học, XKLĐ hay du lịch tại xứ sở hoa anh đào.Vậy tỷ giá của đồng yên Nhật so với Việt Nam đồng ngày hôm nay như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nhé:

Ngân hàngTỷ giá JPYTỷ giá JPYngày 06/03/2017ngày 07/03/2017MuaMuaBán raMuaMuaBán ratiền mặtchuyển khoảntiền mặtchuyển khoảnVietcombank200.12200.13203.86200.11202.10203.87Vietinbank200.13200.11200.86201.00202.10203.85Bidv Bank200.11201.12201.87201.11202.12203.86


Qua bảng trên ta có thể dễ dàng quy đổi tiền Việt sang Nhật hoặc ngược lại theo tỷ giá của mỗi ngân hàng với cách tính như sau:

VD: Tại ngân hàng Vietcombank tại ngày 06/03/2017

1¥ = 200.12 VND mua bằng tiền mặt
1¥ = 200.13 VND mua bằng chuyển khoản
1¥ = 203.86 VND bán ra
Và 10.000¥ = 1 man = 200.12 x 10.000 = 2.001.200 VNĐ nếu như bạn mua bằng tiền mặt.

Tuy nhiên tỷ giá trên chỉ mang tính chất tham khảo vì tỷ giá thay đổi liên tục thay đổi từng giờ, từng phút. Các bạn hãy liên hệ với ngân hàng để biết tỷ giá chính xác tại thời điểm bạn muốn giao dịch.


Để xem địa chỉ đổi yên Nhật tại Việt Nam và Nhật Bản bạn xem tại bài viết :Đổi yên Nhật : địa chỉ, tỷ giá và lưu ý đổi tiền


Đơn vị tiền tệ của Nhật Bản

Yên là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản [tiếng Nhật là 円 [En]; tiếng Anh là Yen], ký hiệu là ¥ và có mã là JPY. Tại Nhật hiện lưu hành cả tiền giấy và tiền kim loại theo đó tiền kim loại có 6 loại, tiền giấy 4 loại.

Tiền kim loại:

Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên.Trên mỗi đồng tiền có in giá trị, niên hiệu cùng năm phát hành đồng tiền.Đồng tiền xu được sử dụng khá rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Hầu hết được sử dụng mua hàng ở các máy bán hàng tự động hoặc mua vé tàu điện.Riêng ở các máy bán hàng tự động chỉ sử dụng được những đồng 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên.

Tiền kim loại Nhật Bản

1 Yên: được làm từ nhôm nên rất nhẹ

5 Yên được làm từ đồng vàng [đồng thau], có kích thước to hơn và cũng nặng hơn đồng 1 Yên.
Theo quan niệm của người Nhật thì lương tháng đầu tiên nếu bỏ đồng 5 Yên vào trong ví sẽ không phải suy nghĩ về chuyện tiền bạc vì đồng 5 Yên đọc theo tiếng Nhật là "Gô en", gô en thì trùng âm với một từ Hán tự khác có ý nghĩa là "kết duyên" nên nó được xem là đồng xu may mắn.

10 Yên: Đồng xu này được làm từ đồng xanh [đồng đỏ].

50 Yên: được làm bằng đồng trắng, không bị hoen rỉ, có thể sử dụng thời gian dài

100 Yên cũng được làm từ đồng trắng, không bị hoen rỉ.

500 YênĐây là đồng xu mệnh giá cao nhất và to nhất được làm từ chất liệu niken

Xem thêm xu hướng tỷ giá yên nhật 2018
TẠI ĐÂY

Tiền giấy

Các loại tiền giấy gồm tờ 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên và 10.000 yên.Tiền giấy các loại 1.000, 5.000 và 10.000 yên được sử dụng rộng rãi, chỉ có loại 2.000 yên là hiếm khi thấy xuất hiện. Trên mỗi loại tiền, mặt trước in hình một danh nhân nổi tiếng gắn liền với sự phát triển của đất nước, mặt sau là những con vật hay danh lam thắng cảnh.


Tờ 1000 yên -Đây là loại tiền giấy có mệnh giá nhỏ nhất. Mặt trước là chân dung nhà vi trùng học Noguchi Hideyo, người đã cống hiến cả cuộc đời sự nghiệp nghiên cứu bệnh sốt vàng da. Mặt sau là hình ảnh đỉnh núi Phú sĩ[ biểu tượng của Nhật Bản] và hoa sakura


Đồng 1000 yên cũmặt trước là ông Natsumei Shoseki, một nhà tiểu thuyết, bình luận gia và là nhà nghiên cứu văn học Anh

Đồng 2000 yên -Tờ tiền rất ít được sử dụng tại Nhật, và mặc nhiên các máy ATM cũng không đọc được mệnh giá tiền này.Tuy vậy tờ 2000 Yên này được thiết kế rất đẹp, Mặt trước: không được trang trí bằng chân dung của nhân vật mà được thiết kế với họa tiết hình ảnh chiếc cổng Shureimon của thành cổ Shuri thuộc Vương quốc Lưu Cầu ngày xưa trên mặt trước.Công trình lịch sử của tỉnh Okinawa này được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 2000. Mặt sau là một bài văn và 1 bức chân dung của tác giả Murasaki Shikibu, với tác phẩm Hoàng tử Genji

Tờ tiền xuất hiện vào năm 2004 mặt sauHoa Iris [tác phẩm của danh họa Ogata Korin], mặt trước bàHiguchi Ichiyo người tạo cảm hứng cho hàng triệu phụ nữ Nhật


tờ 5000 yên ấn bản năm 1984 mặt trước ông Inazo Nitobe, một nhà nông nghiệp học


Đồng 10000 yên -Đây là loại tiền giấy có mệnh giá lớn nhất trong hệ thống tiền tệ của Nhật Bản.Các tu nghiệp sinh và du học sinh quen gọi 10000 yên là "Lá".Không rõ lý do vì sao gọi 10000 yên là "Lá", và cách gọi này xuất phát từ nhóm tu nghiệp sinh Việt Nam sang Nhật làm việc sau đó lan truyền rộng rãi cho đến bây giờ.Mặt trước là chân dung nhà tư tưởng đồng thời là người sáng lập trường đại học Keio, đó là Yukichi Fukuzawa[ cuối thời Edo đầu thời Meji 1835-1901], mặt sau là hình chim phượng hoàng ở đền thần Byodoin. Trước đây tờ 10000 yên in hình thái tử Shotoku [574-622], một nhà chính trị, nhà cải cách, nhân vật Phật giáo lừng danh trong lịch sử Nhật Bản

Để biết dự báo biến động tình hình yên Nhật năm 2017 bạn có thể tham khảo tại đây


Chú ý : 1000 yên = 1 sên
10000 yên = 1 man= 1 lá


Xem thêm : Cách hỏi giá cả và trả lời, nói giá tiền bằng tiếng Nhật

Gía, chi tiêu, mua sắm ở Nhật có đắt không?


Video : Cách hỏi giá cả, nói giá tiền bằng tiếng Nhật

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.






Thông tin về Yên và Man Nhật, 1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt

Yên nhật là đồng tiền Nhật Bản, Yên Nhật có mã là JPY và được ký hiệu là ¥. Man cũng là tiền Nhật, nhưng giá trị cao hơn yên Nhật.

1 Man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam là thắc mắc chung của nhiều người

Cách quy đổi tỷ giá 1 Man nhật ra yên nhật cũng dễ dàng như quy đổi USD Sang tiền Việt. Cụ thể:

1 sen nhật = 1000 yên

1 Man nhật = 10.000 yên

1 yên nhật = 197,17 VNĐ

Tỷ giá Yên Nhật ngày hôm nay:

1000 yên = 197.174,76 VNĐ

Như vậy 1 Man nhật = 1.971.747,61 tiền Việt

Ví dụ: Bạn Trần Văn A, lương cơ bản được 20 Man Nhật, tức là 200.000 yên/tháng. Như vậy tính ra tiền Việt Nam bạn A sẽ được: 39.434.952,30 VNĐ.

Tham khảo bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại một số ngân hàng:

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển khoản

ABBank

196,22

197,01

204,37

204,98

ACB

198,05

199,05

201,84

201,84

Agribank

196,19

197,48

201,70

Bảo Việt Bank

195,13

203,89

BIDV

195,68

196,86

204,68

CBBank

196,91

197,90

201,22

Đông Á Bank

195,10

199,00

201,20

201,50

Eximbank

197,75

198,34

201,83

GPBank

198,78

201,82

HDBank

197,83

198,26

202,09

Hong Leong

196,43

198,13

202,32

HSBC

194,00

196,00

202,00

202,00

Indovinabank

195,92

198,10

201,25

Kiên Long

197,33

198,63

201,83

Liên Việt

198,41

201,93

MSB

198,61

204,40

MBBank

195,00

196,28

205,25

205,25

Nam Á

194,33

197,33

201,87

NCB

196,08

197,28

202,02

202,42

OCB

196,39

197,39

202,44

201,44

OceanBank

198,41

201,93

PGBank

198,16

200,92

PublicBank

192,00

194,00

205,00

205,00

PVcomBank

195,47

193,51

204,67

204,67

Sacombank

197,69

199,19

204,04

202,74

Saigonbank

197,75

198,71

201,59

SCB

197,90

199,10

203,90

203,90

SeABank

193,89

195,79

203,84

203,34

SHB

195,51

196,51

201,51

Techcombank

3.390,00

3.720,00

TPB

193,85

195,76

204,77

UOB

193,49

195,98

203,08

VIB

196,76

198,55

202,00

VietABank

196,43

198,13

202,16

VietBank

197,33

197,92

201,40

VietCapitalBank

193,30

195,25

204,34

Vietcombank

194,15

196,11

205,35

VietinBank

195,80

196,30

204,80

VPBank

194,89

196,32

202,87

VRB

196,27

198,25

202,56

1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt hôm nay?

Ngày đăng: 09:15 01/10/2020 Lượt xem: 640.005

Cỡ chữ

1 man Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam ? Đây là câu hỏi của rất nhiều người chuẩn bị đi Nhật bởi họ sẽ phải quy đổi ra tiền yên Nhật tính toán tiền chi phí đi hoặc tiền lương bên Nhật. Vậy thực tế 1 man nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 10000 yên nhật bằng bao nhiêu tiền việt nam ?

Hotline: 0981 057 683 - 0967 620 068

Các bạn muốn đi xuất khẩu lao động với chi phí thấp nhất + làm việc lâu dài tại Nhật Bản hãy tham khảo ngay >> đơn hàng nhật bản mới nhất

Chủ Đề