1 yên nhật bằng bao nhiêu vnđ hôm nay năm 2024

Ghi nhận vào sáng ngày hôm nay [23/1], tỷ giá yen Nhật đồng loạt giảm ở hai chiều mua và bán tại hầu hết ngân hàng. Trong khi đó, tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua - bán ghi nhận tăng, hiện đang ở mức 167,94 - 168,64 VND/JPY.

‏‏Tỷ giá ‏‏yen‏‏ Nhật trong nước‏

Vào sáng ngày hôm nay [23/1], tỷ giá yen Nhật tại nhiều ngân hàng quay đầu giảm đồng loạt ở hai chiều mua và bán.

Theo đó, ngân hàng VietinBank triển khai mức giảm 0,23 đồng ở chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 162,48 VND/JPY và 170,43 VND/JPY.

Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá mua giảm 0,08 đồng và tỷ giá bán giảm 0,07 đồng, lần lượt đạt mức 161,94 VND/JPY và 170,45 VND/JPY.

Ngân hàng Eximbank đang giao dịch yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 163,32 VND/JPY và 167,98 VND/JPY, cùng giảm 0,08 đồng so với phiên hôm trước.

Sacombank có tỷ giá mua và bán cùng giảm 0,1 đồng, xuống mức tương ứng là 163,77 VND/JPY và 168,85 VND/JPY.

Mức tỷ giá mua - bán của loại ngoại tệ này tại ngân hàng Techcombank là 159,1 VND/JPY và 171,55 VND/JPY [ứng với mức giảm 0,13 đồng và 0,12 đồng].

Tại NCB, tỷ giá giảm 0,11 đồng ở chiều mua vào và 0,17 đồng ở chiều bán ra, tương đương với mức 161,77 VND/JPY và 169,45 VND/JPY.

HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 161,75 VND/JPY - giảm 0,02 đồng và bán ra với tỷ giá là 168,89 VND/JPY - giảm 0,01 đồng.

Trong khi đó, Vietcombank lại điều chỉnh tỷ giá mua tăng 0,06 đồng lên mức 160,83 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 0,05 đồng lên mức 170,22 VND/JPY.

Cùng lúc, Agribank có tỷ giá mua là 163,06 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,11 VND/JPY, không có thay đổi so với hôm qua.

Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 159,1 - 163,77 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 167,98 - 171,55 VND/JPY.

Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.

Tỷ giá yen Nhật chợ đen là bao nhiêu

Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật lần lượt tăng 1,74 đồng ở chiều mua và 0,73 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 164,87 VND/JPY và 165,42 VND/JPY.

Đồng yen Nhật là gì?

Đồng yen [JPY] là tiền tệ chính thức của Nhật Bản. Đây là loại tiền được giao dịch nhiều thứ ba trên thị trường ngoại hối sau đồng USD Mỹ và đồng euro. Nó cũng được sử dụng rộng rãi như một loại tiền tệ dự trữ sau đồng USD Mỹ, đồng euro và bảng Anh.

Đồng yen Nhật là một thành phần nằm trong chương trình hiện đại hóa của chính phủ Minh Trị đối với nền kinh tế Nhật Bản. Trong đó, những quy định về việc thành lập một đồng tiền thống nhất trên toàn nước Nhật được mô phỏng từ hệ thống tiền tệ thập phân của châu Âu.

Thời kỳ trước Minh Trị của Nhật, những khu vực cát cứ phong kiến thời duy tân của nước Nhật đều phát hành đơn vị tiền riêng của mình với một loạt những mệnh giá tiền tệ không tương thích.

Vào năm 1871, đạo luật tiền tệ ra đời đã loại bỏ các loại tiền này và thiết lập nên đồng yên [tức dưới thời Minh Trị], được định nghĩa là 1,5g vàng hoặc 24,26g bạc. Đây cũng là đơn vị tiền tệ thập phân mới của Nhật.

Theo đó, những khu vực cát cứ đã nhanh chóng trở thành các tỉnh. Bên cạnh đó, các kho sản xuất tiền đã trở thành những ngân hàng tư nhân cấp tỉnh, ban đầu vẫn được giữ nguyên để in tiền.

Nhằm chấm dứt tình trạng này, Ngân hàng Nhật Bản đã được chính thức thành lập vào năm 1882 và độc quyền kiểm soát nguồn cung tiền tại thị trường Nhật Bản.

Sau khi bạc mất giá vào năm 1873, đồng yen Nhật theo đó cũng đã mất giá so với đồng USD và đồng CAD. Cho đến năm 1897, đồng yen Nhật chỉ còn giá khoảng 0,5 USD. Cũng vào năm đó, Nhật Bản đã áp dụng các tiêu chuẩn trao đổi vàng, vì lý do này nên đồng yên đã bị đóng băng giá trị chỉ 0,5 USD.

Tỷ giá này vẫn được duy trì đến tháng 12/1932. Sau đó, vào 7/1932, đồng yen Nhật đã giảm xuống chỉ còn 0,3 USD và đến năm 1933 là còn 0,2 USD.

Sau nhiều đợt biến động về tỷ giá, đến năm 1973, chính phủ Nhật Bản đã duy trì chính sách can thiệp tiền tệ và đồng yen Nhật lúc này đã nương theo chế độ “thả nổi có kiểm soát”. Chính phủ Nhật Bản lúc này đã tập trung vào thị trường xuất khẩu cạnh tranh, đồng thời đảm bảo tỷ giá hối đoái thấp đối với đồng Yên thông qua thặng dư thương mại.

Hiệp định Plaza được ký kết vào năm 1985 đã tạm thời thay đổi tình trạng trên. Tỷ giá hối đoái đã giảm từ mức trung bình là 239 JPY/USD năm 1985 xuống còn 128 JPY/USD vào năm 1988.

Điều này đã dẫn đến tỷ lệ cao nhất 80 JPY so với đồng USD năm 1995. Nó cũng đã làm tăng giá trị GDP của nhật. Tuy nhiên, cũng từ thời điểm này, tỷ giá đồng Yên thế giới đã giảm đi đáng kể.

Ngân hàng Nhật Bản ngay lúc này đã đưa ra chính sách lãi suất từ 0 đến gần 0. Trước đó, chính phủ Nhật Bản cũng đã có chính sách chống lại tình trạng lạm phát vô cùng nghiêm ngặt.

Nên đổi yen Nhật ở đâu an toàn và có phí rẻ nhất.

Nhìn chung nơi an toàn và hợp pháp để trao đổi giao dịch ngoại tệ là các ngân hàng uy tín như: Vietcombank, BIDV, Agribank, Eximbank, Techcombank, Vietinbank, HSBC, Ngân hàng Quốc Dân…

Ở mỗi ngân hàng đều sẽ đưa ra một mức tỷ giá riêng và có đôi chút chênh lệch với nhau. Tham khảo bảng tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng được cập nhật hàng ngày sẽ cho chúng ta biết được ngân hàng nào đang có giá mua vào hoặc giá bán ra yen Nhật tốt nhất trong ngày.

Tuy nhiên thủ tục đổi ngoại tệ tại các ngân hàng thường sẽ rắc rối và phức tạp hơn khiến cho nhiều người cảm thấy hơi e ngại.

Nhiều người thay vì tới ngân hàng để đổi tiền yen Nhật thì hay đổi tiền tại các cửa tiệm vàng, cầm đồ [hay còn được gọi là thị trường chợ đen]. Tuy nhiên tỷ giá yen Nhật trên thị trường chợ đen thường cao hơn so với tại ngân hàng. Bên cạnh đó còn tiềm ẩn một số rủi ro nhất định về chất lượng của đồng tiền. Bởi vậy nếu như bạn có nhu cầu giao dịch yen Nhật trên thị trường chợ đen thì cần tìm được cửa hàng uy tín và nâng cao cảnh giác hơn nhé.

Đồng man Nhật là gì? Cập nhật giá man hôm nay

Tương tự như đồng yen Nhật, đồng man Nhật là một đơn vị tiền tệ của nước Nhật được ra mắt vào giữa năm 1871. Theo đó, giá trị của đồng man Nhật sẽ được quy đổi như sau:

1 sen = 1000 yen

1 man = 10000 yen

1 lá = 1 man = 10000 yen = 10 sen

Giá trị quy đổi man Nhật sang mệnh giá một số đơn vị tiền tệ khác:

1 man = 10000 JPY = 91,969 CAD

1 man = 10000 JPY = 69,592 USD

1 man = 10000 JPY = 499,66 CNY

1 man = 10000 JPY = 332,87 BRL

1 man = 10000 JPY = 63,652 EUR

Có thể thấy, giá đồng yen Nhật và giá man Nhật này khá cao và thường thay đổi liên tục.

Ghi nhận tại thời điểm hiện tại, giá trị của 1 yen sẽ bằng 166,91 đồng, do đó 1 man sẽ có giá trị tương đương với 1.637.148 đồng.

Thông tin về tỷ giá yen Nhật sẽ thay đổi hàng ngày, hãy liên tục theo dõi và cập nhật thông tin tỷ giá để biết được tỷ giá yen Nhật mới nhất hôm nay là bao nhiêu.

Chủ Đề