Toán lớp 7 tập 2 bài 24 trang 38 năm 2024

Tài liệu giải toán lớp 7 giúp học sinh hiểu rõ về đa thức và làm bài nhanh chóng hơn. Bài giải cho câu 24 đến 28 trang 38 sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 2 được hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu. Mời các bạn theo dõi để học tốt hơn.

\=> Xem thêm chi tiết giải toán lớp 7 tại đây: giải toán lớp 7

Hướng dẫn giải bài tập trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 trong phần giải bài tập toán lớp 7. Học sinh có thể kiểm tra giải bài tập trang 36, 37, 38 sách giáo khoa Toán 7 Tập 1 hoặc xem trước hướng dẫn giải bài tập trang 40 sách giáo khoa Toán 7 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 7 hơn.

Giải bài 24 đến 28 trang 38 sách giáo khoa Toán 7 Tập 2

- Hướng dẫn giải câu 24 trang 38 sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 2

- Hướng dẫn giải câu 25 trang 38 sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 2

- Hướng dẫn giải câu 26 trang 38 sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 2

- Hướng dẫn giải câu 27 trang 38 sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 2

- Hướng dẫn giải câu 28 trang 38 sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 2

Các bạn học sinh có thể tham khảo lại phần Giải bài tập trang 19, 20 sách giáo khoa Toán 7 mà các bạn đã học cũng như các bài tập tương tự trong sách giáo khoa Toán lớp 7 để dễ dàng giải những bài toán tương tự hơn.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: hotro@mytour.vn

  1. 1kg táo có giá x đồng. Vậy mua 5kg táo hết 5x [đồng].

1kg nho giá y đồng. Vậy mua 8kg nho hết 8y [đồng].

Mua 5kg táo và 8kg nho hết T1 \= 5x + 8y [đồng].

  1. Mỗi hộp táo có 12 kg nên 10 hộp có 10.12 = 120 kg táo.

1kg táo có giá là x đồng. Vậy mua 12 hộp táo hết 120.x [đồng].

Mỗi hộp nho có 10 kg nên 15 hộp có 10.15 = 150kg nho.

1kg nho có giá là y đồng. Vậy mua 15 hộp nho hết 150.y [đồng].

Vậy mua 10 hộp táo và 15 hộp nho hết T2 \= 120x + 150y [đồng].

Các biểu thức T1, T2 đều là đa thức [Vì là tổng của những đơn thức]

Bước 1: Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Bước 2: Trừ các đa thức thu được

Lời giải chi tiết

  1. 4x2[5x2 + 3] – 6x[3x3 – 2x + 1] – 5x3 [2x – 1]

\= 4x2 . 5x2 + 4x2 . 3 – [6x . 3x3 + 6x . [-2x] + 6x . 1] – [5x3 . 2x + 5x3 . [-1]]

\= 20x4 + 12x2 – [18x4 – 12x2 + 6x] – [10x4 – 5x3]

\= 20x4 + 12x2 - 18x4 + 12x2 - 6x - 10x4 + 5x3

\= [20x4 – 18x4 - 10x4 ] + 5x3 + [12x2 + 12x2 ] – 6x

\= -8x4 + 5x3 + 24x2 – 6x

\[\begin{array}{l}b]\dfrac{3}{2}x\left[ {{x^2} - \dfrac{2}{3}x + 2} \right] - \dfrac{5}{3}{x^2}[x + \dfrac{6}{5}]\\ = \dfrac{3}{2}x.{x^2} + \dfrac{3}{2}x.[ - \dfrac{2}{3}x] + \dfrac{3}{2}x.2 - [\dfrac{5}{3}{x^2}.x + \dfrac{5}{3}{x^2}.\dfrac{6}{5}]\\ = \dfrac{3}{2}{x^3} - {x^2} + 3x - [\dfrac{5}{3}{x^3} + 2{x^2}]\\ = \dfrac{3}{2}{x^3} - {x^2} + 3x - \dfrac{5}{3}{x^3} - 2{x^2}\\ = [\dfrac{3}{2}{x^3} - \dfrac{5}{3}{x^3}] + [ - {x^2} - 2{x^2}] + 3x\\ = \dfrac{{ - 1}}{6}{x^3} - 3{x^2} + 3x\end{array}\]

  • Giải bài 7.25 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Thực hiện phép nhân sau: a] [x^2 – x] . [2x^2 – x – 10] b] [0,2x^2 – 3x] . 5[x^2 -7x + 3]
  • Giải bài 7.26 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Tính [x^2 – 2x + 5] . [x – 2] b] Từ đó hãy suy ra kết quả phép nhân [x^2 – 2x + 5] . [2– x]. Giải thích cách làm.
  • Giải bài 7.27 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Giả sử ba kích thước của một hình hộp chữ nhật là x; x +1; x – 1 [ cm] với x > 1. Tìm đa thức biểu thị thể tích [ đơn vị: cm3] của hình hộp chữ nhật đó.
  • Giải bài 7.28 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức Thực hiện các phép nhân hai đa thức sau: Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x . Tìm đa thức biểu thị diện tích của vườn đó.

Chủ Đề