10 công ty dịch vụ tài chính hàng đầu năm 2022

Dựa vào các tiêu chí như bảng giá, lãi suất, phí giao dịch, các loại giấy phép môi giới trên các sàn giao dịch chứng khoán lớn tại Vietnam, uy tín được đánh giá từ cộng đồng môi giới viên và từ các nhà đầu tư lớn nhỏ là cách để đánh giá một công ty môi giới chứng khoán lớn mạnh. 

Để hỗ trợ các nhà đầu tư có cái nhìn tổng thể về các công ty môi giới chứng khoán hơn, trong bài viết này sẽ liệt kê 10 công ty môi giới chứng khoán uy tín hàng đầu Việt Nam 2022, mời các bạn cùng xem và tham khảo thông tin dưới đây: 

Top 10 công ty môi giới chứng khoán lớn tại Việt Nam, được giao dịch trên các sàn giao dịch chứng khoán lớn và uy tín như HOSE, HNX,...vvv

1. Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS [VPS]

 

Thành lập từ năm 2006, Công ty cổ phần Chứng khoán VPS [VPS] - trước đây là Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, đã trở thành một trong những công ty chứng khoán lớn nhất Việt Nam với vốn vốn điều lệ đạt 3.500 tỷ đồng và quy mô tổng tài sản 10.274 tỷ đồng tính đến thời điểm 30/06/2019.

VPS cung cấp các sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, tạo nên giá trị gia tăng cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, bao gồm: môi giới chứng khoán, dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân hàng đầu tư, tư vấn tài chính và phân tích. Là tổ chức trung gian tài chính, hoạt động ngân hàng đầu tư là trọng tâm xuyên suốt trong định hướng phát triển của chúng tôi. Cụ thể, VPS thực hiện các dịch vụ tài chính như thu xếp vốn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, hoạt động mua bán và sáp nhập doanh nghiệp [M&A], tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, cơ cấu lại vốn, nợ trong từng giai đoạn, thời kỳ.

Với mục tiêu cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính vượt trội mang đẳng cấp quốc tế, VPS đã quy tụ được đội ngũ chuyên gia trong và ngoài nước giàu kinh nghiệm trên thị trường tài chính, cùng với việc trang bị một hệ thống công nghệ thông tin hiện đại nhất. Những kết quả đạt được đã giúp VPS ngày càng khẳng định vị thế trên thị trường tài chính Việt Nam, trở thành một trong những định chế tài chính uy tín hàng đầu Việt Nam và khu vực.

VPS luôn coi trọng chính sách phát triển nhân sự dài hạn, ưu tiên đãi ngộ những nhân sự giỏi được đào tạo trong nước và quốc tế. Ngoài các chế độ phúc lợi theo quy định, nhân sự đến với VPS còn được hưởng nhiều chế độ đãi ngộ hấp dẫn khác. Đặc biệt nhân sự được tuyển mới sẽ tham gia vào quy trình đào tạo bài bản, chuyên nghiệp cũng như các khóa đào tạo nâng cao bởi các chuyên gia trong và ngoài nước.

Hiện tại VPS đã có đội ngũ nhân sự chất lượng cao giàu kinh nghiệm và chúng tôi đang tiếp tục tuyển dụng thêm những nhân sự chất lượng cao trong ngành tài chính với điều kiện làm việc và chế độ đãi ngộ tốt nhất. [xem thêm top thẻ tín dụng lãi suất thấp và top 10 đồng tiền Cryptoncurrencies và top 5 trung tâm đào tạo Chứng khoán uy tín tại TP HCM]

2. Công ty TNHH Chứng khoán Mirae Asset Việt Nam [Mirae Asset]

 

Công ty TNHH Chứng khoán Mirae Asset được thành lập theo Quyết định số 73/UBCK-GP ngày 18/12/2007 của ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước. Ngày 8/4/2009, ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước ban hành Quyết định số 218/ỌĐ-ƯBCK chấp thuận việc đổi tên thành Công ty cổ phần Chứng khoán Mirae Asset [Việt Nam].

Tham khảo thêm so sánh tài chính, bảo hiểm tại Seedy

3. Công ty Cổ phần kinh doanh chứng khoán Sài Gòn [SSI]

 

Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI [SSI – HOSE] được thành lập vào tháng 12/1999 và là một trong những Công ty hoạt động lâu đời nhất tại thị trường chứng khoán Việt Nam. Với ưu thế vượt trội về nhân lực, mạng lưới đối tác và tiềm lực tài chính, cho tới nay, SSI đã vững vàng ở vị trí công ty chứng khoán số 1 với giá trị thương hiệu và uy tín hấp dẫn nhất thị trường.

Là định chế tài chính hàng đầu Việt Nam, SSI hoạt động trên các lĩnh vực dịch vụ tài chính lớn bao gồm Dịch vụ Chứng khoán Khách hàng Cá nhân, Dịch vụ Chứng khoán Khách hàng Tổ chức, Quản lý quỹ đầu tư, Dịch vụ Ngân hàng đầu tư, Nguồn vốn và Kinh doanh tài chính. [Xem thêm Top ngân hàng cho vay lãi suất tốt nhất]

4. Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT [VND]

 

Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT [VND] được thành lập vào năm 2006 và hoạt động chính trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán và tư vấn tài chính.

Trải qua hơn 15 năm phát triển, Công ty CP Chứng khoán VNDIRECT là một trong những nhà môi giới chứng khoán uy tín nhất Việt Nam với thị phần luôn nằm trong top 5 và đứng thứ 1 về thị phần môi giới cổ phiếu thị trường UPCOM trên HNX với 9.66%.

5. Công ty Cổ phần Chứng khoán FPT [FPTS]

 

CTCP Chứng khoán FPT [tên viết tắt: FPTS] là thành viên của Tập đoàn FPT, được cấp phép thành lập và hoạt động theo Giấy phép của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 13/7/2007. Ngành nghề kinh doanh chính: Môi giới chứng khoán; Hoạt động tự doanh chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán; Bảo lãnh phát hành chứng khoán; Lưu ký và quản lý cổ đông.

6. Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN[VCBS]

 

Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN được thành lập theo Quyết định số 27/QĐ-HĐQT ngày 07/01/2002 của Hội đồng Quản trị Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.

VCBS tự hào là một trong những công ty đầu tiên tham gia trên thị trường chứng khoán Việt Nam và đã tạo dựng được thương hiệu và uy tín là một trong những công ty dẫn đầu trên thị trường trong nhiều năm. [Xem top 10 ngân hàng lớn nhất Vietnam]

7. Công ty Cổ phần Chứng khoán BảoViệt [BVSC]

 

Công ty chứng khoản Bảo Việt là công ty chứng khoán đầu tiên thành lập tại Việt Nam với cổ đông sáng lập là Tổng công ty Bảo hiểm Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính, chính thức hoạt động kể từ ngày 26/11/1999. Lĩnh vực hoạt động: môi giới chứng khoán; Tự doanh; Tư vấn doanh nghiệp và ngân hàng đầu tư; phân tích và tư vấn đầu tư.

8. Công ty Cổ phần Chứng khoán MB [MBS]

 

Công ty cổ phần Chứng khoán MB được thành lập ngày 11/05/2000 với tên gọi ban đầu là Công ty Chứng khoán Thăng Long. Công ty tự hào là một trong 6 công ty chứng khoán đầu tiên và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của thị trường chứng khoán nói riêng và nền kinh tế VN nói chung. Ngành nghề kinh doanh: môi giới và đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn tài chính.

9. Công ty Cổ phần Chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh [HSC]

 

HSC được thành lập ngày 23/04/2003 theo Giấy phép hoạt động số 4103001573/GPHĐKD của Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh và Giấy phép thành lập và hoạt động số 11/UBCK-GPHĐKD ngày 29/04/2003 với vốn điều lệ ban đầu là 50 tỷ đồng. Năm 2009, Chính thức niêm yết trên HOSE với mã cổ phiếu là HCM. Nâng cấp hệ thống giao dịch trực tuyến VI - Trade và ra mắt hệ thống giao dịch trực tuyến VIP - Trade, phiên bản cao cấp hơn với cổng thông tin giao dịch thời gian thực.

10. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt [VCSC]

 

Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt [VCSC] được thành lập năm 2007, là một trong những công ty chứng khoán phát triển nhanh nhất tại Việt Nam. Năm 2014, VCSC tạo được sức bật mạnh mẽ để lần đầu tiên vượt qua ngưỡng mục tiêu 25% đối với tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu [ROE], và tiếp tục được công nhận qua hai giải thưởng danh giá từ Finance Asia và từ Euromoney là “Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam”.

VCSC đã và đang được công nhận các giải thưởng danh giá từ Finance Asia, Euromoney, Alpha Southeast Asia và từ Diễn đàn M&A Việt Nam là “Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam”; “Nhà tư vấn phát hành cổ phiếu tốt nhất Việt Nam”; “Nhà huy động vốn tốt nhất Việt Nam giai đoạn 2007 - 2016”, “Hãng môi giới tốt nhất Việt Nam giai đoạn 2017 – 1018”; “Nhà tư vấn M&A tiêu biểu nhất giai đoạn 2018 – 2019”; “Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam năm 2019” và một số giải thưởng danh giá khác. Thành quả đạt được khẳng định tính đúng đắn và hiệu quả của mô hình ngân hàng đầu tư hiện đại mà chúng tôi theo đuổi từ khi thành lập. Triết lý của VCSC là xây dựng tương lai bền vững với khách hàng và đối tác.

------

Xem thêm top chứng chỉ quỹ tốt nhất tại Việt Nam

1

$ 431,85 b $ 205,00 0,28% 🇺🇸 usa 20.28% 🇺🇸 USA 2

$ 396,86 b $ 135,30 0,16% 🇺🇸 usa 30.16% 🇺🇸 USA 3

$ 326,21 B $ 339,29 0,60% 🇺🇸 usa 40.60% 🇺🇸 USA 4

$ 308,14 b $ 38,41 0,73% 🇺🇸 usa 50.73% 🇺🇸 USA 5

$ 194,81 B $ 0,47 1,07% 🇨🇳 Trung Quốc 61.07% 🇨🇳 China 6

$ 181,18 b $ 47,55 0,83% 🇺🇸 usa 70.83% 🇺🇸 USA 7

$ 153,42 b $ 90,78 2,23% 🇺🇸 usa 82.23% 🇺🇸 USA 8

$ 151,33 B $ 0,76 0,37% 🇨🇳 Trung Quốc 90.37% 🇨🇳 China 9

$ 146,27 B $ 78,36 0,25% 🇺🇸 usa 100.25% 🇺🇸 USA 10

$ 138,16 B $ 99,28 1,12% 🇨🇦 Canada 111.12% 🇨🇦 Canada 11

$ 136,37 B $ 0,40 0,36% 🇨🇳 Trung Quốc 120.36% 🇨🇳 China 12

$ 130,43 B $ 385,17 1,81% 🇺🇸 usa 131.81% 🇺🇸 USA 13

$ 127,16 B $ 68,44 2,62% 🇮🇳 Ấn Độ 142.62% 🇮🇳 India 14

$ 120,86 B $ 66,66 0,46% 🇨🇦 Canada 150.46% 🇨🇦 Canada 15

$ 120,45 B $ 0,43 0,00% Trung Quốc 160.00% 🇨🇳 China 16

$ 119,25 B $ 70,30 0,67% 🇦🇺 Úc 170.67% 🇦🇺 Australia 17

$ 117,71 B $ 4,60 7,77% Trung Quốc 187.77% 🇨🇳 China 18

$ 116,04 B $ 356,20 2,89% 🇺🇸 USA 192.89% 🇺🇸 USA 19

$ 115,73 b $ 154,89 0,09% 🇺🇸 usa 200.09% 🇺🇸 USA 20

$ 103,77 b $ 91,03 4,87% 🇺🇸 usa 214.87% 🇺🇸 USA 21

$ 97,21 B $ 50,19 3,66% 🇺🇸 usa 223.66% 🇺🇸 USA 22

$ 88,85 B $ 22,21 0,60% 🇸🇦 S. Ả Rập 230.60% 🇸🇦 S. Arabia 23

$ 79,19 B $ 22,72 2,53% 🇮🇳 Ấn Độ 242.53% 🇮🇳 India 24

$ 76,83 B $ 46,80 4,67% 🇨🇦 Canada 254.67% 🇨🇦 Canada 25

$ 69,52 B $ 0,56 1,13% 🇮🇩 Indonesia 261.13% 🇮🇩 Indonesia 26

$ 67,54 B $ 100,16 1,55% 🇨🇦 Canada 271.55% 🇨🇦 Canada 27

$ 66,85 B $ 165,76 1,17% 🇺🇸 usa 281.17% 🇺🇸 USA 28

$ 66,74 b $ 44,92 0,11% 🇺🇸 usa 290.11% 🇺🇸 USA 29

$ 65,89 B $ 53,42 1,79% 🇫🇷 Pháp 301.79% 🇫🇷 France 30

$ 65,81 b $ 20,91 0,29% 🇦🇺 australia 310.29% 🇦🇺 Australia 31

$ 65,76 B $ 14,82 1,42% 🇸🇦 S. Ả Rập 321.42% 🇸🇦 S. Arabia 32

$ 65,68 B $ 7,36 0,75% 🇮🇳 Ấn Độ 330.75% 🇮🇳 India 33

$ 65,19 B $ 25,33 0,03% 🇸🇬 Singapore 340.03% 🇸🇬 Singapore 34

$ 64,88 B $ 43,48 12,73% 🇯🇵 Nhật Bản 3512.73% 🇯🇵 Japan 35

$ 63,80 b $ 100,47 0,52% 🇺🇸 usa 360.52% 🇺🇸 USA 36

$ 62,70 B $ 47,26 2,65% 🇺🇸 usa 372.65% 🇺🇸 USA 37

$ 62,68 b $ 174,25 0,05% 🇺🇸 usa 380.05% 🇺🇸 USA 38

$ 61,72 B $ 5,01 0,40% 🇯🇵 Nhật Bản 390.40% 🇯🇵 Japan 39

$ 61,71 B $ 51,80 0,02% 🇨🇦 Canada 400.02% 🇨🇦 Canada 40

$ 59,98 B $ 32,97 0,82% 🇮🇳 Ấn Độ 410.82% 🇮🇳 India 41

$ 59,19 B $ 18,60 6.04% 🇨🇭 Thụy Sĩ 426.04% 🇨🇭 Switzerland 42

$ 58,26 b $ 104,32 1,74% 🇺🇸 usa 431.74% 🇺🇸 USA 43

$ 56,85 B $ 310,37 5,47% 🇺🇸 usa 445.47% 🇺🇸 USA 44

$ 55,77 b $ 15,95 0,96% 🇦🇺 australia 450.96% 🇦🇺 Australia 45

$ 55,59 b $ 0,61 0,70% 🇨🇳 Trung Quốc 460.70% 🇨🇳 China 46

$ 53,31 B $ 97,01 1,62% 🇬🇧 UK 471.62% 🇬🇧 UK 47

$ 52,43 B $ 86,62 0,40% 🇮🇳 Ấn Độ 480.40% 🇮🇳 India 48

$ 51,22 B $ 1,653 5,94% Hà Lan 495.94% 🇳🇱 Netherlands 49

$ 49,09 B $ 2,36 3,22% Trung Quốc 503.22% 🇨🇳 China 50

$ 48,47 B $ 16,23 1,50% 🇦🇺 australia 511.50% 🇦🇺 Australia 51

$ 48,13 B $ 4,97 1,58% Brazil 521.58% 🇧🇷 Brazil 52

$ 47,16 B $ 37,20 2,46% Hồng Kông 532.46% 🇭🇰 Hong Kong 53

$ 47,11 b $ 23,73 1,31% 🇮🇳 Ấn Độ 541.31% 🇮🇳 India 54

$ 45,95 B $ 118,88 0,88% 🇦🇺 australia 550.88% 🇦🇺 Australia 55

$ 44,65 B $ 0,65 0,44% 🇨🇳 Trung Quốc 560.44% 🇨🇳 China 56

$ 44,50 B $ 2,65 1,53% 🇪🇸 Tây Ban Nha 571.53% 🇪🇸 Spain 57

$ 44,37 B $ 116,25 2,50% 🇺🇸 USA 582.50% 🇺🇸 USA 58

$ 44,17 B $ 48,83 1,71% 🇨🇦 Canada 591.71% 🇨🇦 Canada 59

$ 42,85 b $ 71,66 6,32% 🇺🇸 usa 606.32% 🇺🇸 USA 60

$ 42,82 B $ 2,23 0,76% 🇮🇹 Ý 610.76% 🇮🇹 Italy 61

$ 42,80 B $ 11,52 3,41% Hà Lan 623.41% 🇳🇱 Netherlands 62

$ 42,35 B $ 1,83 11,52% Russia 6311.52% 🇷🇺 Russia 63

$ 42,09 B $ 6,14 0,16% 🇯🇵 Nhật Bản 640.16% 🇯🇵 Japan 64

$ 40,96 b $ 512,37 0,52% 🇺🇸 usa 650.52% 🇺🇸 USA 65

$ 40,11 B $ 5,39 4,46% 🇧🇷 Brazil 664.46% 🇧🇷 Brazil 66

$ 38,80 B $ 65,40 2,19% 🇺🇸 usa 672.19% 🇺🇸 USA 67

$ 38,21 B $ 2,72 1,27% 🇨🇳 Trung Quốc 681.27% 🇨🇳 China 68

$ 37,31 B $ 10,16 0,04% 🇫🇮 Phần Lan 690.04% 🇫🇮 Finland 69

$ 36,45 B $ 21,77 1,32% Singapore 701.32% 🇸🇬 Singapore 70

$ 35,98 B $ 44,52 1,02% 🇺🇸 USA 711.02% 🇺🇸 USA 71

$ 35,24 b $ 331,16 0,12% 🇺🇸 usa 720.12% 🇺🇸 USA 72

$ 34,64 B $ 2,06 1,98% 🇬🇧 Anh 731.98% 🇬🇧 UK 73

$ 33,88 B $ 2,56 0,61% 🇨🇳 Trung Quốc 740.61% 🇨🇳 China 74

$ 33,67 B $ 21,14 0,29% 🇮🇳 Ấn Độ 750.29% 🇮🇳 India 75

$ 33,39 B $ 17,73 2,60% 🇨🇦 Canada 762.60% 🇨🇦 Canada 76

$ 33,16 b $ 5,50 1,48% 🇪🇸 Tây Ban Nha 771.48% 🇪🇸 Spain 77

$ 32,87 B $ 1,69 4,55% 🇨🇳 Trung Quốc 784.55% 🇨🇳 China 78

$ 32,64 B $ 3,09 4,91% Hồng Kông 794.91% 🇭🇰 Hong Kong 79

$ 32,62 b $ 66,40 0,29% 🇺🇸 usa 800.29% 🇺🇸 USA 80

$ 32,07 B $ 10,48 0,12% 🇮🇳 Ấn Độ 810.12% 🇮🇳 India 81

$ 31,67 B $ 0,68 3,89% 🇮🇩 Indonesia 823.89% 🇮🇩 Indonesia 82

$ 30,97 B $ 32,85 4,78% 🇮🇪 Ireland 834.78% 🇮🇪 Ireland 83

$ 30,72 B $ 167,34 0,70% 🇩🇪 Đức 840.70% 🇩🇪 Germany 84

$ 30,65 B $ 73,55 6,35% 🇺🇸 usa 856.35% 🇺🇸 USA 85

$ 30,37 B $ 2,85 4,40% 🇧🇷 Brazil 864.40% 🇧🇷 Brazil 86

$ 30,24 B $ 7,63 1,73% 🇬🇧 UK 871.73% 🇬🇧 UK 87

$ 30,19 B $ 15,79 5,18% Hồng Kông 885.18% 🇭🇰 Hong Kong 88

$ 29,92 B $ 9,85 0,87% 🇫🇷 Pháp 890.87% 🇫🇷 France 89

$ 29,72 b $ 108,78 0,42% 🇺🇸 usa 900.42% 🇺🇸 USA 90

$ 29,71 b $ 80,99 1,41% 🇺🇸 usa 911.41% 🇺🇸 USA 91

$ 29,25 B $ 1,00 1,30% Trung Quốc 921.30% 🇨🇳 China 92

$ 29,13 B $ 2,26 1,74% 🇯🇵 Nhật Bản 931.74% 🇯🇵 Japan 93

$ 29,00 B $ 0,67 2,61% 🇨🇳 Trung Quốc 942.61% 🇨🇳 China 94

$ 28,84 B $ 5,97 4,37% 🇬🇧 Anh 954.37% 🇬🇧 UK 95

$ 28,75 B $ 18,55 0,05% 🇳🇴 Na Uy 960.05% 🇳🇴 Norway 96

$ 28,68 B $ 166,20 2,34% 🇺🇸 USA 972.34% 🇺🇸 USA 97

$ 28,22 B $ 104,38 1,45% 🇺🇸 USA 981.45% 🇺🇸 USA 98

$ 27,76 B $ 49,43 7,48% Singapore 997.48% 🇸🇬 Singapore 99

$ 27,18 B $ 46,36 1,20% 🇨🇦 Canada 1001.20% 🇨🇦 Canada 100

$ 26,69 B $ 2,74 0,48% 🇧🇷 Brazil0.48% 🇧🇷 Brazil

Ai là công ty dịch vụ tài chính tốt nhất?

25 công ty tài chính đáng tin cậy nhất theo xếp hạng IBD Trust Index.

Công ty dịch vụ tài chính lớn nhất là gì?

2021
Thứ hạng
Công ty
Tổng tài sản [hàng tỷ USD]
1
Tập đoàn Transamerica
873
2
Ping một nhóm bảo hiểm
1,460
3
ICBC
5,110
4
Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc
4,311
Danh sách các công ty dịch vụ tài chính lớn nhất theo doanh thu - wikipediaen.wikipedia.org, Wiki, list_of_largest_financial_service_companies_b ... null

9 tổ chức tài chính lớn là gì?

Ngân hàng trung ương ..
Ngân hàng bán lẻ và thương mại ..
Ngân hàng Internet ..
Hiệp hội tín dụng..
Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay [S & L] ..
Ngân hàng đầu tư ..
Công ty môi giới..
Các công ty bảo hiểm..

Các công ty dịch vụ tài chính hàng đầu ở Mỹ là gì?

Xếp hạng nhân viên được gửi ẩn danh.Các công ty tuyển dụng trong lĩnh vực dịch vụ tài chính bao gồm Wells Fargo với xếp hạng nhân viên là 3,7 trên 5, Bank of America được xếp hạng 4.0 trên 5, JPMorgan Chase & Co với xếp hạng 4.0 trên 5, Citi với 3,9 trên 5, 5,và Capital One xếp hạng 4.2 trên 5 bởi nhân viên.

Chủ Đề