100 câu hỏi phỏng vấn truy vấn sql hàng đầu năm 2022

1. Giới thiệu sơ lược về bản thân bạn? (Could you briefly Introduce yourself?)

Show

Nội dung chính Show

  • 1. Lý do ứng viên nên tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn SQL
  • 2. Tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL phổ biến nhất dành cho bạn
  • 2.1. Các câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản nhất
  • 2.2. Các câu hỏi phỏng vấn SQL khó thường gặp
  • 2.3. Một số câu hỏi phỏng vấn SQL hay gặp khác

Hầu hết nhà tuyển dụng đều dùng câu hỏi này để bắt đầu câu chuyện với ứng viên. Mục đích câu hỏi này là để đánh giá phong thái và cách trình bày của ứng viên. Lúc này, tùy thuộc vào câu trả lời của ứng viên mà nhà tuyển dụng sẽ đánh giá đây có phải là một ứng viên phù hợp hay không và đưa ra các câu hỏi tiếp theo để đánh giá kỹ năng, tính cách và kinh nghiệm làm việc.

Tip: Để trả lời tốt câu hỏi này, bạn cần đưa ra khái quát những thông tin về cá nhân có liên quan, hữu ích cho vị trí mà mình ứng tuyển như: công việc hiện tại, trình độ học vấn, mục tiêu sự nghiệp,… Bạn nên cân nhắc giới thiệu bản thân theo trình tự thời gian quá khứ, hiện tại và tương lai cũng như gói gọn trong tối đa 2 phút. Chia sẻ ngắn về sở thích, tính cách cũng là một cách thu hút nhà tuyển dụng, tuy nhiên cũng không nên nói quá nhiều về những vấn đề này với nhà tuyển dụng.

Tham khảo câu trả lời phỏng vấn mẫu bằng Tiếng Việt:
"Trước khi giới thiệu về bản thân mình, em/tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh/chị khi đã tạo cơ hội cho em/tôi để được trao đổi về vị trí ứng tuyển của quý công ty. Em chào anh/ chị, tên em là Mai, họ tên đầy đủ của em là Trịnh Thị Tuyết Mai. Em là sinh viên mới ra trường của Trường đại học X, trong thời gian làm sinh viên em đã từng tham gia một số công việc bán thời gian nhưng không thật sự ấn tượng, vì các công việc em làm khá đơn giản, tuy vậy thông qua chúng em học được tính kiên nhẫn và tỉ mỉ. Thông qua các hoạt động này, em có kinh nghiệm hơn trong việc nắm bắt tâm lý người khác, có thêm những kỹ năng như quan sát, có khả năng chịu áp lực cao. Và em tin những điều này sẽ có ích đối với vị trí này. Qua tìm hiểu kỹ về vị trí công việc và môi trường làm việc bên mình cũng như những kinh nghiệm và sở trường em đang có, em thực sự mong muốn được có cơ hội được làm việc cùng anh chị tại công ty Y với vị trí nhân viên tư vấn khách hàng."

Tham khảo câu trả lời phỏng vấn mẫu bằng Tiếng Anh:
"Before I introduce myself, I would like to thank you very much for giving me / me the opportunity to talk about the position of your company. / sister, my name is Mai, my full name is Trinh Thi Tuyet Mai. I am a fresh graduate of University X, when I was a student, I used to have some part-time jobs but none is not really significant, because the work I did was quite simple. Nonetheless I learned to be patient and meticulous. Through these jobs, I have more experience in interpersonal skills, observation, and high pressure tolerance. I believe these will be useful for this position through understanding carefully about the job position and working environment For me, I really want to have the opportunity to work with you at company Y as a client consultant. "

Xin chào các bạn, ở bài viết trước, ZendVN đã chia sẻ cho các bạn những câu hỏi phỏng vấn về PHP, Java và Javascript. Trong bài này, chúng tôi sẽ tiếp tục gửi đến các bạn tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL kinh điển để các bạn có thể luyện lại trước khi đi phỏng vấn để có thể tự tin hơn.

  1. SQL là gì?

  2. Làm thế nào để chọn tất cả bản ghi từ table?

  3. Định nghĩa JOIN và các loại JOIN khác nhau?

  4. Cú pháp để thêm bản ghi vào một bảng là gì?

  5. Làm thế nào để bạn thêm một cột vào một bảng?

  6. Xác định câu lệnh Delete SQL?

  7. Xác định COMMIT?

  8. Khóa chính (PRIMARY KEY )là gì?

  9. Khóa ngoại (Foreign key) là gì?    

  10. CHECK Constraint - Ràng buộc CHECK là gì?

  11. Một bảng có thể có nhiều hơn một khoá ngoại?

  12. Trường dữ liệu BOOLEAN có giá trị nào?

  13. Thủ tục lưu trữ (stored procedure) là gì?    

  14. IDENTITY trong SQL là gì?

  15. NORMALIZATION - Chuẩn hóa là gì

  16. Trigger là gì ?    

  17. Làm thế nào để lấy ra các hàng ngẫu nhiên từ một bảng?    

  18. Cổng TCP / IP nào mà SQL Server chạy?

  19. Viết một truy vấn SELECT SQL mà trả về mỗi bản ghi chỉ một lần từ một bảng?

  20. DML và DDL là gì?

Trên đây là tổng hợp các câu hỏi lập trình SQL kinh điển mà chúng tôi sưu tầm được. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình ôn luyện trước khi đi phỏng vấn. Nếu các bạn còn có những câu hỏi nào khác thì xin hãy comment phía dưới để mọi người cùng học hỏi.

1. Lý do ứng viên nên tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn SQL

Xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ vượt bậc, do đó ngành công nghệ thông tin cũng thay đổi theo và có một vai trò vô cùng lớn trong đời sống của con người. Trong đó, phải kể đến công việc lập trình viên SQL. Đây là một nghề được rất nhiều  người quan tâm và mong muốn có được.

Nhưng điều gì cũng có hai mặt của nó, với số lượng ứng tuyển lập trình viên SQL luôn ở mức cao thì điều này cũng đồng nghĩa rằng cơ hội cạnh tranh là vô cùng lớn. Với sự đòi hỏi về tư duy, kỹ năng thì bên cạnh đó bạn ứng viên còn phải trang bị cho mình những trải nghiệm thực tế.

100 câu hỏi phỏng vấn truy vấn sql hàng đầu năm 2022

Lý do ứng viên nên tìm hiểu các câu hỏi phỏng vấn SQL

Chính vì những điều đó, vòng phỏng vấn chính là một giai đoạn quan trọng mà bạn cần phải đặc biệt chú trọng tới. Với công nghệ mạng ngày nay, ứng viên hoàn toàn có thể trang bị trước ở nhà và tìm hiểu thật sâu và chi tiết các câu hỏi phỏng vấn SQL để dễ dàng chinh phục được trái tim của nhà tuyển dụng trong cuộc phỏng vấn.

Điểm lợi ích của việc này sẽ tạo ra cho bạn một lợi thế là tự tin hơn và nâng cao được những kiến thức để dễ dàng thành công trong cuộc ứng tuyển. Khi đã trang bị cho bản thân những kiến thức tốt thì cơ hội sẽ đến và gõ cửa bạn.

Xem thêm: Các câu hỏi phỏng vấn Machine learning bạn phải biết để trúng tuyển

2. Tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL phổ biến nhất dành cho bạn

2.1. Các câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản nhất

Ở mỗi cuộc phỏng vấn nào cũng vậy đầu tiên nhà tuyển dụng sẽ không đi ngay vào những câu hỏi hóc búa để làm khó ứng viên mà sẽ đi từ những câu hỏi cơ bản và những kiến thức đơn giản nhất dành cho ứng viên của mình. Hầu như những câu hỏi này mục đích của nhà tuyển dụng sẽ chỉ nhằm muốn kiểm tra kiến thức của ứng viên xem họ có nắm được những điều cơ bản nhất về công việc đang ứng tuyển.

- Hãy nêu định nghĩa cơ bản về SQL?

Để trả lời câu hỏi này thì bạn không nên trả lời quá  dài dòng và mang tính quá khái niệm. Tốt nhất hãy nên trả lời theo ý hiểu dựa trên kiến thức thì sẽ được lòng nhà tuyển dụng hơn. Chẳng hạn như:

Các câu hỏi phỏng vấn SQL cơ bản nhất ứng viên cần biết

“Thưa hội đồng tuyển dụng, SQL có tên đầy đủ là Structured Query Language. Đây là một ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc thuộc về ngôn ngữ quản lý cơ sở dữ liệu. Ngôn ngữ truy vấn này sẽ có tác dụng là quản lý dữ liệu trong hệ thống cơ sở dữ liệu quan hệ để tạo, sửa đổi và xóa các bảng.”

- Hãy cho chúng tôi biết cú pháp để thêm bản ghi vào 1 bảng là gì?

Với câu hỏi này, ứng viên trả lời ngắn gọn như sau: “Cú pháp để thêm bản ghi vào 1 bảng đó chính là sử dụng “Insert”

-  MySQL được hiểu như thế nào?

“Thưa ban tuyển dụng, MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở có chức năng và cấu trúc hoạt động theo mô hình Client-server. MySQL cung cấp các chức năng và giao diện có sẵn dùng để hỗ trợ đa nền tảng để người dùng tăng hiệu quả trong quá trình làm việc.

- Hãy nêu khái niệm về JOIN và các loại JOIN?

JOIN là từ khóa được dùng để nạp dữ liệu từ nhiều bảng liên quan. Khi cần truy vấn các cột dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau thì sẽ cần phải sử dụng từ khóa JOIN để trả kết quả về cùng 1 tập.

Các loại JOIN:  CROSS JOIN, INNER JOIN, LEFT OUTER JOIN, RIGHT OUTER JOIN, SELF JOIN, FULL OUTER JOIN.”

Tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL phổ biến nhất

- Trong trường dữ liệu BOOLEAN thì có những giá trị nào?

“Trong trường dữ liệu BOOLEAN thì có hai giá trị chính là -1 và 0”

- Điểm khác biệt giữa Delete và Truncate là gì?

“Delete  thì sẽ xóa các dòng dữ liệu trong bảng và có thể sử dụng được Where và đồng thời có thể ghi lại được các dòng xóa trong Transaction Log. Còn Truncate thì xóa đồng thời  được các dòng dữ liệu trong bảng và không sử dụng được where và ghi được các dòng xóa trong Transaction Log”

- Bạn hãy xác định thứ tự chuẩn của SQL Select?

“Thứ tự chính xác của mệnh đề SQL Select được xác định theo thứ tự như sau: Select, From, Where, Group by, Having và Order by.”

Câu hỏi phỏng vấn SQL hay gặp nhất hiện nay

- Hãy chỉ ra định nghĩa của tính toàn vẹn dữ liệu?

“Đây là quá trình định tính và xác định cử dữ liệu khi được lưu trữ trong một trường cơ sở dữ liệu. Tính toàn vẹn dữ liệu sẽ có tác dụng xác định các ràng buộc mang tính chất nhất quán để nhằm áp dụng các quy tắc kinh doanh trên dữ liệu bất kỳ và cập nhật nó vào một ứng dụng hoặc cơ siwr dữ liệu bất kỳ nào đó.”

2.2. Các câu hỏi phỏng vấn SQL khó thường gặp

2.2.1. Bạn hiểu như thế nào về Index?

Để trả lời câu hỏi này thì ứng viên không chỉ nêu riêng mỗi khái niệm về Index mà cần phải đưa thêm vào đó những nội dung bao gồm như các loại Index cùng với ví dụ cụ thể. Khi trả lời như vậy thì bạn sẽ đáp ứng đúng những yêu cầu từ phía nhà tuyển dụng mong đợi và ghi điểm cao trong mắt họ.

Nên nhớ rằng khi trả lời câu hỏi này ứng viên cũng không nên quá dài dòng và trình bày lủng củng. Nhà tuyển dụng sẽ chẳng ai muốn nghe những lời giải đáp không liên quan và không tập trung. Do vậy cứ dựa theo kiến thức mà trả lời để chinh phục trái tim nhà tuyển dụng khó tính.

2.2.2. Nếu như đĩa dữ liệu bị quá tải thì bạn sẽ làm gì?

Đây là câu hỏi không chỉ mang tính kiến thức mà ở đây nhà tuyển dụng còn muốn biết xem cách xử lý tình huống trong công việc của bạn như thế nào. Khi trả lời câu hỏi thì bạn nên đưa ra cùng với cách thức và lý do để xử lý đó thì mới đạt điểm tuyệt đối trong câu hỏi.

Các câu hỏi phỏng vấn SQL khó thường gặp nhất dành cho bạn

“Nếu như đĩa dữ liệu bị quá tải thì tôi sẽ áp dụng liên kết phần mềm bởi vì các liên kết sẽ tạo ra được một vị trí để lưu trữ được các file.”

2.2.3. Xác định Union, Union All, Minus và Intersect như thế nào?

“Union dùng khi viết nhiều truy vấn Select khác nhau nhưng trả về một kết quả quy nhất còn Union All sẽ cho kết quả trả về cả các hàng được chọn trong hai truy vấn.

Minus dùng để kết hợp hai câu lệnh Select và nó trả về tất cả bản ghi chỉ thuộc về truy vấn Select đầu tiên còn những bản ghi sau sẽ không lấy được kết quả. Còn Intersect sẽ cho kết quả là những bản ghi có cả trong hai bảng.”

2.2.4. Hãy nêu sự khác biệt giữa các tập con

“Có  3 dạng tập con khi lập trình SQL là:

- Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Giúp người dùng chèn, cập nhập và truy xuất các dữ từ cơ sở dữ liệu hoặc xóa đi.

- Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Cho phép người dùng thực hiện các thao tác như  xóa hoặc thay đổi đối tượng.

- Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: Cho phép người dùng kiểm soát các truy cập vào cơ sở dữ liệu. Bên cạnh đó bạn còn có thể cấp hoặc thu hồi lại quyền truy cập."

Xem thêm: Tất tần tật về câu hỏi phỏng vấn ASP.NET MVC hay nhất

2.3. Một số câu hỏi phỏng vấn SQL hay gặp khác

Như vậy, ngoài những câu hỏi trên ra thì ứng viên sẽ còn có thể gặp nhiều rất nhiều câu hỏi khác trong quá trình phỏng vấn của mình. Những câu hỏi bạn có thể gặp sẽ liên quan đến bạn hoặc liên quan đến kiến thức chuyên môn. Và sau đây là một số câu hỏi phỏng vấn SQL thường gặp khác bạn sẽ nhận được từ nhà tuyển dụng của mình:

Các câu hỏi phỏng vấn SQL khác cần phải nắm rõ

- Nêu định nghĩa của Rowid?

- Chỉ ra định nghĩa hàm Case?

- View là gì và chỉ ra những lợi ích của View?

- Chỉ ra sự khác biệt giữa Local và Global?

- Nếu như quên mật khẩu bạn sẽ làm gì?

- Nếu trong bảng SQL gặp giá trị trùng lặp thì bạn sẽ làm thế nào để tìm ra?

- Bạn hiểu biết gì về công ty của chúng tôi và lý do bạn ứng tuyển là gì?

- Hãy đưa ra lý do để chúng tôi ứng tuyển bạn.

- …

Vậy là trên đây vieclam123.vn đã chia sẻ đến bạn tuyển tập các câu hỏi phỏng vấn SQL vô cùng thông dụng và hay gặp nhất. Chúng tôi tin rằng với sự chuẩn bị chu đáo và trang bị cho bản thân những kiến thức vững vàng thì bạn sẽ gặt hái được nhiều sự thành công trong cuộc ứng tuyển lập trình viên SQL.

Dưới đây là các câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn SQL cho các ứng viên mới hơn cũng như có kinh nghiệm để có được công việc mơ ước của họ.


1. DBMS là gì?

Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) là một chương trình kiểm soát việc tạo, bảo trì và sử dụng cơ sở dữ liệu. DBMS có thể được gọi là Trình quản lý tệp quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu thay vì lưu nó trong các hệ thống tệp.

Tải xuống PDF miễn phí: Câu hỏi & câu trả lời phỏng vấn SQL >>


2. RDBMS là gì?

RDBMS là viết tắt của hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. RDBMS lưu trữ dữ liệu vào bộ sưu tập các bảng, có liên quan bởi các trường chung giữa các cột của bảng. Nó cũng cung cấp các nhà khai thác quan hệ để thao tác dữ liệu được lưu trữ vào các bảng.

Ví dụ: SQL Server.


3. SQL là gì?

SQL là viết tắt của ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc và nó được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Đây là một ngôn ngữ tiêu chuẩn được sử dụng để thực hiện các tác vụ như truy xuất, cập nhật, chèn và xóa dữ liệu khỏi cơ sở dữ liệu. Các lệnh SQL tiêu chuẩn được chọn.
Standard SQL Commands are Select.


4. Cơ sở dữ liệu là gì?

Cơ sở dữ liệu không là gì ngoài một hình thức dữ liệu có tổ chức để dễ dàng truy cập, lưu trữ, truy xuất và quản lý dữ liệu. Điều này còn được gọi là dạng dữ liệu có cấu trúc có thể được truy cập theo nhiều cách.

Ví dụ: Cơ sở dữ liệu quản lý trường học, cơ sở dữ liệu quản lý ngân hàng.


5. Bảng và trường là gì?

Một bảng là một tập hợp dữ liệu được tổ chức trong một mô hình với các cột và hàng. Các cột có thể được phân loại là dọc và các hàng nằm ngang. Một bảng có số cột được chỉ định có tên là các trường nhưng có thể có bất kỳ số lượng hàng nào được gọi là bản ghi.

Example:.

Bảng: Nhân viên.

Lĩnh vực: EMP ID, tên EMP, ngày sinh.

Dữ liệu: 201456, David, 15/11/1960.


6. Khóa chính là gì?

Khóa chính là sự kết hợp của các trường chỉ định duy nhất một hàng. Đây là một loại khóa độc đáo đặc biệt, và nó đã không bị ràng buộc. Nó có nghĩa là, các giá trị khóa chính không thể là null.


7. Khóa duy nhất là gì?

Một ràng buộc chính duy nhất đã xác định duy nhất từng bản ghi trong cơ sở dữ liệu. Điều này cung cấp tính độc đáo cho cột hoặc tập hợp các cột.

Một ràng buộc chính chính có ràng buộc độc đáo tự động được xác định trên nó. Nhưng không, trong trường hợp của khóa duy nhất.

Có thể có nhiều ràng buộc duy nhất được xác định cho mỗi bảng, nhưng chỉ có một ràng buộc chính được xác định cho mỗi bảng.


8. Khóa nước ngoài là gì?

Một khóa ngoại là một bảng có thể liên quan đến khóa chính của bảng khác. Mối quan hệ cần được tạo giữa hai bảng bằng cách tham chiếu khóa nước ngoài với khóa chính của bảng khác.


9. Tham gia là gì?

Đây là một từ khóa được sử dụng để truy vấn dữ liệu từ nhiều bảng hơn dựa trên mối quan hệ giữa các trường của các bảng. Khóa đóng vai trò chính khi tham gia được sử dụng.


10. Các loại tham gia và giải thích từng loại là gì?

Có nhiều loại tham gia khác nhau có thể được sử dụng để truy xuất dữ liệu và nó phụ thuộc vào mối quan hệ giữa các bảng.

  • Tham gia bên trong.

Các hàng trở lại nối bên trong khi có ít nhất một trận đấu giữa các bảng.

  • Đúng vậy tham gia.

Các hàng trả về bên phải phổ biến giữa các bảng và tất cả các hàng của bảng bên phải. Đơn giản, nó trả về tất cả các hàng từ bảng bên phải mặc dù không có trận đấu nào ở bảng bên tay trái.

  • Chỗ nối bên trái.

Các hàng trở lại tham gia bên trái là phổ biến giữa các bảng và tất cả các hàng của bảng bên trái. Đơn giản, nó trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái mặc dù không có trận đấu nào ở bảng bên phải.

  • Tham gia đầy đủ.

Các hàng trở lại tham gia đầy đủ khi có các hàng phù hợp trong bất kỳ một trong các bảng. Điều này có nghĩa là, nó trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái và tất cả các hàng từ bảng bên phải.


11. Bình thường hóa là gì?

Chuẩn hóa là quá trình giảm thiểu sự dư thừa và phụ thuộc bằng cách tổ chức các trường và bảng của cơ sở dữ liệu. Mục đích chính của việc chuẩn hóa là thêm, xóa hoặc sửa đổi trường có thể được thực hiện trong một bảng.


12. Khử hóa là gì?

Phục biến là một kỹ thuật được sử dụng để truy cập dữ liệu từ các dạng cơ sở dữ liệu cao hơn đến thấp hơn. Đó cũng là quá trình đưa dự phòng vào bảng bằng cách kết hợp dữ liệu từ các bảng liên quan.


13. Tất cả các bình thường hóa khác nhau là gì?

Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu có thể dễ dàng hiểu được với sự trợ giúp của một nghiên cứu trường hợp. Các hình thức bình thường có thể được chia thành 6 dạng và chúng được giải thích dưới đây -.

100 câu hỏi phỏng vấn truy vấn sql hàng đầu năm 2022
Cơ sở dữ liệu hình thức bình thường
  • Mẫu bình thường đầu tiên (1NF):.

Điều này sẽ loại bỏ tất cả các cột trùng lặp khỏi bảng. Tạo các bảng cho dữ liệu liên quan và xác định các cột duy nhất.

  • Mẫu bình thường thứ hai (2NF):.

Đáp ứng tất cả các yêu cầu của hình thức bình thường đầu tiên. Đặt các tập hợp dữ liệu trong các bảng riêng biệt và tạo mối quan hệ giữa các bảng bằng các khóa chính.

  • Mẫu bình thường thứ ba (3NF):.

Điều này sẽ đáp ứng tất cả các yêu cầu của 2NF. Loại bỏ các cột không phụ thuộc vào các ràng buộc chính chính.

  • Mẫu bình thường thứ tư (4NF):.

Nếu không có phiên bản bảng cơ sở dữ liệu nào chứa hai hoặc nhiều dữ liệu độc lập và đa trị mô tả thực thể có liên quan, thì đó là ở dạng bình thường thứ 4.

  • Mẫu bình thường thứ năm (5NF):.

Một bảng chỉ ở dạng bình thường thứ 5 nếu nó ở 4NF và nó không thể phân tách thành bất kỳ số lượng bảng nhỏ hơn mà không mất dữ liệu.

  • Mẫu bình thường thứ sáu (6NF):.

Hình thức bình thường thứ 6 không được tiêu chuẩn hóa, tuy nhiên, nó đang được thảo luận bởi các chuyên gia cơ sở dữ liệu trong một thời gian. Hy vọng rằng, chúng tôi sẽ có một định nghĩa rõ ràng và tiêu chuẩn hóa cho dạng bình thường thứ 6 trong tương lai gần


14. Quan điểm là gì?

Chế độ xem là một bảng ảo bao gồm một tập hợp dữ liệu có trong bảng. Lượt xem hầu như không có mặt, và nó cần ít không gian hơn để lưu trữ. Xem có thể có dữ liệu của một hoặc nhiều bảng kết hợp và nó tùy thuộc vào mối quan hệ.


15. Chỉ số là gì?

Một chỉ mục là phương pháp điều chỉnh hiệu suất cho phép truy xuất các bản ghi nhanh hơn từ bảng. Một chỉ mục tạo ra một mục cho mỗi giá trị và nó sẽ nhanh hơn để truy xuất dữ liệu.


16. Tất cả các loại chỉ mục khác nhau là gì?

Có ba loại chỉ mục -.

  • Chỉ số duy nhất.

Việc lập chỉ mục này không cho phép trường có các giá trị trùng lặp nếu cột được lập chỉ mục duy nhất. Chỉ số duy nhất có thể được áp dụng tự động khi khóa chính được xác định.

  • Chỉ số cụm.

Loại chỉ mục này sắp xếp lại thứ tự vật lý của bảng và tìm kiếm dựa trên các giá trị chính. Mỗi bảng chỉ có thể có một chỉ mục phân cụm.

  • Chỉ số không được bao gồm.

Chỉ số không được ghi lại không làm thay đổi thứ tự vật lý của bảng và duy trì thứ tự logic của dữ liệu. Mỗi bảng có thể có 999 chỉ mục không được ghi.


17. Con trỏ là gì?

Một con trỏ cơ sở dữ liệu là một điều khiển cho phép truyền tải trên các hàng hoặc bản ghi trong bảng. Điều này có thể được xem như một con trỏ đến một hàng trong một tập hợp các hàng. Con trỏ rất hữu ích để đi qua như truy xuất, bổ sung và xóa các hồ sơ cơ sở dữ liệu.


18. Mối quan hệ là gì và chúng là gì?

Mối quan hệ cơ sở dữ liệu được định nghĩa là kết nối giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu. Có nhiều mối quan hệ dựa trên dữ liệu khác nhau, và chúng như sau:.

  • Một đến một mối quan hệ.
  • Một đến nhiều mối quan hệ.
  • Nhiều mối quan hệ.
  • Mối quan hệ tự tham chiếu.

19. Truy vấn là gì?

Truy vấn DB là một mã được viết để lấy lại thông tin từ cơ sở dữ liệu. Truy vấn có thể được thiết kế theo cách mà nó phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi về tập kết quả. Đơn giản, một câu hỏi cho cơ sở dữ liệu.


20. Subquery là gì?

Một truy vấn con là một truy vấn trong một truy vấn khác. Truy vấn bên ngoài được gọi là truy vấn chính, và truy vấn bên trong được gọi là Sub Tricy. Subquery luôn được thực hiện trước tiên và kết quả của Sub trình điều khiển được chuyển vào truy vấn chính.

Hãy cùng nhìn vào cú pháp truy vấn phụ -

100 câu hỏi phỏng vấn truy vấn sql hàng đầu năm 2022

Một khiếu nại chung của khách hàng tại thư viện video Myflix là số lượng tiêu đề phim thấp. Ban quản lý muốn mua phim cho một danh mục có số lượng tiêu đề ít nhất.

Bạn có thể sử dụng một truy vấn như

Select * into studentcopy from student where 1=2
0
Select * into studentcopy from student where 1=2
0


21. Các loại phụ là gì?

Có hai loại phụ-tương quan và không tương quan.

Một truy vấn con tương quan không thể được coi là truy vấn độc lập, nhưng nó có thể giới thiệu cột trong một bảng được liệt kê trong danh sách truy vấn chính.

Một truy vấn phụ không tương quan có thể được coi là truy vấn độc lập và đầu ra của phụ được thay thế trong truy vấn chính.


22. Thủ tục được lưu trữ là gì?

Quy trình được lưu trữ là một hàm bao gồm nhiều câu lệnh SQL để truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu. Một số câu lệnh SQL được hợp nhất thành một thủ tục được lưu trữ và thực hiện chúng bất cứ khi nào và bất cứ nơi nào cần thiết.


23. Trình kích hoạt là gì?

Trình kích hoạt DB là mã hoặc chương trình tự động thực thi với phản hồi cho một số sự kiện trên bảng hoặc xem trong cơ sở dữ liệu. Chủ yếu, Trigger giúp duy trì tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu.

Ví dụ: Khi một sinh viên mới được thêm vào cơ sở dữ liệu của sinh viên, các bản ghi mới nên được tạo trong các bảng liên quan như bài kiểm tra, điểm số và bảng tham dự.


24. Sự khác biệt giữa các lệnh xóa và cắt ngắn là gì?

Lệnh xóa được sử dụng để loại bỏ các hàng khỏi bảng và trong đó mệnh đề có thể được sử dụng cho tập hợp các tham số có điều kiện. Cam kết và rollback có thể được thực hiện sau khi xóa câu lệnh.

Cắt ngắn loại bỏ tất cả các hàng khỏi bảng. Hoạt động cắt ngắn không thể được cuộn trở lại.


25. Biến địa phương và toàn cầu và sự khác biệt của chúng là gì?

Các biến cục bộ là các biến có thể được sử dụng hoặc tồn tại bên trong hàm. Chúng không được biết đến với các chức năng khác và các biến đó không thể được giới thiệu hoặc sử dụng. Các biến có thể được tạo bất cứ khi nào hàm đó được gọi.

Các biến toàn cầu là các biến có thể được sử dụng hoặc tồn tại trong suốt chương trình. Cùng một biến được khai báo trong toàn cầu không thể được sử dụng trong các chức năng. Các biến toàn cầu không thể được tạo bất cứ khi nào hàm đó được gọi.


26. Một ràng buộc là gì?

Ràng buộc có thể được sử dụng để chỉ định giới hạn trên loại dữ liệu của bảng. Ràng buộc có thể được chỉ định trong khi tạo hoặc thay đổi câu lệnh bảng. Mẫu ràng buộc là.

  • CÓ GIÁ TRỊ.
  • CHECK.
  • DEFAULT.
  • UNIQUE.
  • KHÓA CHÍNH.
  • Khóa ngoại.

27. Tính toàn vẹn dữ liệu là gì?

Tính toàn vẹn dữ liệu xác định độ chính xác và tính nhất quán của dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Nó cũng có thể xác định các ràng buộc toàn vẹn để thực thi các quy tắc kinh doanh trên dữ liệu khi được nhập vào ứng dụng hoặc cơ sở dữ liệu.


28. Tăng tự động là gì?

Từ khóa tăng tự động cho phép người dùng tạo một số duy nhất được tạo khi một bản ghi mới được chèn vào bảng. Từ khóa tăng tự động có thể được sử dụng trong Oracle và từ khóa nhận dạng có thể được sử dụng trong SQL Server.

Chủ yếu là từ khóa này có thể được sử dụng bất cứ khi nào khóa chính được sử dụng.


29. Sự khác biệt giữa chỉ số cụm và không phải là cụm là gì?

Chỉ số cụm được sử dụng để dễ dàng truy xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu bằng cách thay đổi cách lưu trữ các bản ghi. Cơ sở dữ liệu sắp xếp các hàng theo cột được đặt là chỉ mục được phân cụm.

Một chỉ mục không được tạo ra không thay đổi cách nó được lưu trữ nhưng tạo ra một đối tượng riêng biệt hoàn toàn trong bảng. Nó chỉ trở lại các hàng bảng ban đầu sau khi tìm kiếm.


30. Dateadhouse là gì?

DateAwarehouse là một kho lưu trữ dữ liệu trung tâm từ nhiều nguồn thông tin. Những dữ liệu đó được hợp nhất, chuyển đổi và cung cấp cho việc khai thác và xử lý trực tuyến. Dữ liệu kho có một tập hợp dữ liệu được gọi là dữ liệu mart.


31. Tự tham gia là gì?

Tự tham gia được thiết lập là truy vấn được sử dụng để so sánh với chính nó. Điều này được sử dụng để so sánh các giá trị trong một cột với các giá trị khác trong cùng một cột trong cùng một bảng. Bí danh có thể được sử dụng để so sánh bảng tương tự.


32. Tham gia chéo là gì?

Tham gia chéo định nghĩa là sản phẩm Cartesian trong đó số lượng hàng trong bảng đầu tiên nhân với số lượng hàng trong bảng thứ hai. Nếu giả sử, trong đó mệnh đề được sử dụng trong tham gia chéo thì truy vấn sẽ hoạt động như một tham gia bên trong.


33. Các chức năng xác định người dùng là gì?

Các hàm do người dùng xác định là các chức năng được viết để sử dụng logic đó bất cứ khi nào cần thiết. Không cần thiết phải viết cùng một logic nhiều lần. Thay vào đó, chức năng có thể được gọi hoặc thực thi bất cứ khi nào cần thiết.


34. Tất cả các loại chức năng do người dùng xác định là gì?

Ba loại chức năng do người dùng xác định là.

  • Chức năng vô hướng.
  • Bảng nội tuyến có giá trị chức năng.
  • Nhiều chức năng có giá trị.

Đơn vị trả về vô hướng, biến thể xác định mệnh đề trả về. Hai loại khác trở lại bảng trở lại.


35. Đối chiếu là gì?

Đối chiếu được định nghĩa là tập hợp các quy tắc xác định cách sắp xếp và so sánh dữ liệu ký tự. Điều này có thể được sử dụng để so sánh A và, các ký tự ngôn ngữ khác và cũng phụ thuộc vào chiều rộng của các ký tự.

Giá trị ASCII có thể được sử dụng để so sánh các dữ liệu ký tự này.


36. Tất cả các loại nhạy cảm đối chiếu khác nhau là gì?

Sau đây là các loại nhạy cảm đối chiếu khác nhau -.

  • Độ nhạy của trường hợp - A và A và B và B.
  • Độ nhạy của điểm nhấn.
  • Kana nhạy cảm - Nhân vật Kana Nhật Bản.
  • Độ nhạy chiều rộng - ký tự byte đơn và ký tự byte gấp đôi.

37. Ưu điểm và nhược điểm của thủ tục được lưu trữ?

Quy trình được lưu trữ có thể được sử dụng như một chương trình mô -đun - có nghĩa là tạo một lần, lưu trữ và gọi nhiều lần bất cứ khi nào cần thiết. Điều này hỗ trợ thực thi nhanh hơn thay vì thực hiện nhiều truy vấn. Điều này làm giảm lưu lượng mạng và cung cấp bảo mật tốt hơn cho dữ liệu.

Nhược điểm là nó chỉ có thể được thực thi trong cơ sở dữ liệu và sử dụng nhiều bộ nhớ hơn trong máy chủ cơ sở dữ liệu.


38. Xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP) là gì?

Xử lý giao dịch trực tuyến (OLTP) quản lý các ứng dụng dựa trên giao dịch có thể được sử dụng để nhập dữ liệu, truy xuất dữ liệu và xử lý dữ liệu. OLTP làm cho quản lý dữ liệu đơn giản và hiệu quả. Không giống như mục tiêu OLAP Systems của OLTP Systems đang phục vụ các giao dịch thời gian thực.

Ví dụ - Giao dịch ngân hàng hàng ngày.


39. Điều khoản là gì?

Mệnh đề SQL được xác định để giới hạn kết quả được đặt bằng cách cung cấp điều kiện cho truy vấn. Điều này thường lọc một số hàng từ toàn bộ hồ sơ.

Ví dụ - truy vấn có điều kiện ở nơi

Truy vấn có điều kiện.


40. Quy trình lưu trữ đệ quy là gì?

Một thủ tục được lưu trữ tự gọi cho đến khi nó đạt đến một số điều kiện biên. Hàm hoặc thủ tục đệ quy này giúp các lập trình viên sử dụng cùng một bộ mã bất kỳ số lần nào.


41. Liên minh, trừ và các lệnh tương tác là gì?

Toán tử công đoàn được sử dụng để kết hợp kết quả của hai bảng và nó loại bỏ các hàng trùng lặp từ các bảng.

Toán tử trừ được sử dụng để trả lại các hàng từ truy vấn đầu tiên nhưng không phải từ truy vấn thứ hai. Các bản ghi phù hợp của truy vấn thứ nhất và thứ hai và các hàng khác từ truy vấn đầu tiên sẽ được hiển thị như là một tập hợp kết quả.

Toán tử InterSect được sử dụng để trả về các hàng được trả về bởi cả hai truy vấn.


42. Lệnh bí danh là gì?

Tên bí danh có thể được đặt cho một bảng hoặc cột. Tên bí danh này có thể được gọi trong mệnh đề nơi xác định bảng hoặc cột.

Example-.

Select st.StudentID, Ex.Result from student st, Exam as Ex where st.studentID = Ex. StudentID

Ở đây, ST đề cập đến tên bí danh cho bảng sinh viên và cũ đề cập đến tên bí danh cho bảng thi.


43. Sự khác biệt giữa các câu lệnh cắt và thả là gì?

Cắt ngắn loại bỏ tất cả các hàng ra khỏi bàn, và nó không thể được cuộn trở lại. Lệnh thả loại bỏ một bảng khỏi cơ sở dữ liệu và hoạt động không thể được cuộn trở lại.


44. Hàm tổng hợp và vô hướng là gì?

Các hàm tổng hợp được sử dụng để đánh giá tính toán toán học và trả về các giá trị đơn. Điều này có thể được tính toán từ các cột trong một bảng. Các hàm vô hướng trả về một giá trị duy nhất dựa trên giá trị đầu vào.

Thí dụ -.

Tổng hợp - Max (), Đếm - được tính toán theo số.

Scalar - uCase (), bây giờ () - được tính toán liên quan đến chuỗi.


45. Làm thế nào bạn có thể tạo một bảng trống từ một bảng hiện có?

Ví dụ sẽ là -.

Select * into studentcopy from student where 1=2

Ở đây, chúng tôi đang sao chép bảng sinh viên vào một bảng khác với cùng một cấu trúc không có hàng được sao chép.


46. ​​Làm thế nào để tìm nạp các hồ sơ chung từ hai bảng?

Hồ sơ phổ biến tập hợp kết quả có thể đạt được bởi -.

Select studentID from student INTERSECT Select StudentID from Exam

47. Làm thế nào để tìm nạp các bản ghi thay thế từ một bảng?

Các bản ghi có thể được tìm nạp cho cả số lẻ và thậm chí các số hàng -.

Để hiển thị số thậm chí-.

Select studentId from (Select rowno, studentId from student) where mod(rowno,2)=0

Để hiển thị số lẻ-.

Select studentId from (Select rowno, studentId from student) where mod(rowno,2)=1

Từ (chọn ROWNO, StudentID từ Sinh viên) trong đó Mod (ROWNO, 2) = 1. [/SQL]


48. Làm thế nào để chọn các bản ghi duy nhất từ ​​một bảng?

Chọn các bản ghi duy nhất từ ​​một bảng bằng cách sử dụng từ khóa riêng biệt.

Select DISTINCT StudentID, StudentName from Student.

49. Lệnh được sử dụng để tìm nạp 5 ký tự đầu tiên của chuỗi là gì?

Có nhiều cách để tìm nạp 5 ký tự đầu tiên của chuỗi -.

Select SUBSTRING(StudentName,1,5) as studentname from student
Select LEFT(Studentname,5) as studentname from student

50. toán tử nào được sử dụng trong truy vấn để khớp mẫu?

Giống như toán tử được sử dụng để khớp mẫu và nó có thể được sử dụng như -.

  1. % - khớp với số không hoặc nhiều ký tự.
  2. _ (Nhấn mạnh) - khớp chính xác một ký tự.

Thí dụ -.

Select * from Student where studentname like 'a%'
Select * from Student where studentname like 'ami_'

Những câu hỏi phỏng vấn này cũng sẽ giúp ích cho viva của bạn (oral)

Các truy vấn SQL cơ bản được hỏi trong cuộc phỏng vấn là gì?

Câu hỏi phỏng vấn SQL..
Sự khác biệt giữa SQL và MySQL là gì ?.
Các tập hợp con khác nhau của SQL là gì ?.
Ý bạn là gì về DBMS? ....
Ý bạn là gì về bảng và trường trong SQL ?.
Tham gia trong SQL là gì ?.
Sự khác biệt giữa kiểu dữ liệu char và varchar2 trong SQL là gì ?.
Khóa chính là gì?.
Những hạn chế là gì?.

5 truy vấn SQL cơ bản là gì?

Một số lệnh SQL quan trọng nhất..
Chọn - Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu ..
Cập nhật - Cập nhật dữ liệu trong cơ sở dữ liệu ..
Xóa - Xóa dữ liệu khỏi cơ sở dữ liệu ..
Chèn vào - Chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu ..
Tạo cơ sở dữ liệu - Tạo cơ sở dữ liệu mới ..
Thay đổi cơ sở dữ liệu - sửa đổi cơ sở dữ liệu ..
Tạo bảng - Tạo một bảng mới ..

Tôi có thể thực hành câu hỏi phỏng vấn SQL ở đâu?

SQLPAD cung cấp cho bạn mọi thứ bạn cần để thành công trong một cuộc phỏng vấn SQL.Xem, tìm hiểu và thực hành các câu hỏi mã hóa dữ liệu tất cả trong trình duyệt của bạn.Mọi câu hỏi được thiết kế chu đáo trong bối cảnh kinh doanh.Một cửa để cải thiện kỹ năng dữ liệu của bạn lên một cấp độ hoàn toàn mới. gives you everything you need to succeed in a SQL interview. Watch, learn and practice data interview coding questions all in your browser. Every question thoughtfully designed in a business context. One-stop-shop to improve your data skills to a whole new level.

Làm cách nào để nhận được 50 hồ sơ trong SQL?

Làm cách nào để hiển thị 50 bản ghi đầu tiên trong SQL ?..
SQL Server / MS Access Cú pháp: chọn Số hàng đầu | phần trăm cột_name (s) từ TABEPHER_NAME ..
Cú pháp MySQL: Chọn Cột_Name (S) từ Table_Name ..
Oracle 12 Cú pháp: Chọn cột_name (S).
Cú pháp oracle cũ hơn: Chọn cột_name (S).
Cú pháp Oracle cũ hơn (có thứ tự bởi): Chọn *.