100 Mesh là gì

Mesh là đơn đo lường quốc tế được quy ước theo tiêu chuẩn và tính số lổ trên 1inches nhằm mục đích xác định kích thước hạt. Đơn vị mesh được sử dụng nhiều để đo kích lưới ô lưới inox, hay vải lọc mà dùng thước để đo rất khó nên dùng mesh quy đổi ra giúp ước lượng và hình dung dễ dàng trong ngành sàn lọc.

Cách tính đơn vị mesh

Những sản phẩm như lưới inox hay vải dệt, vải NMO,... thì có nhiều kích thước mắt lưới hay ô lưới khác nhau từ siêu mịn cho đến ô lớn. Lưới ô lớn thì chúng ta đo bằng thước kẹp và nhìn bằng mắt thường được. Nhưng đối với lưới hay vải ô cực nhỏ thì không thể nào đo được vì vậy đơn vị mesh ra đời và quy ước chung của quốc tế là đếm số lổ trên 1 inchs dài. Nếu đếm bao nhiêu lổ là bấy nhiêu mesh. Và được sử dụng trong thương mại, giao dịch trên toàn cầu nhằm thuận tiện hơn rất nhiều.

Mesh cũng có nghĩa là số lổ/inchs dài = 25,4mm = 2.54cm.

Những lưới hay vải NMO được sử dụng nhiều là

Chúng ta xem hình ảnh bên dưới sẽ hình dung rõ ràng nhé.

1 mesh bằng bao nhiêu micron? hay1 mesh bằng bao nhiêu micromet?

1mesh = 25.400 micron nghĩa là khi đa đo 1 mesh thì được 25.400micomet. Đơn vị mesh ngược với micron tức là mesh càng lớn thì micron càng nhỏ và ngược lại mesh càng nhỏ thì micron càng lớn. Mục đích là xác định được kích thước hạt đi qua ô lưới inox hay vải NMO. Tùy theo sản phẩm của bạn mà chúng ta chọn kích thước hạt tương ứng kích thước ô lưới để việc sàn lọc hiểu quả và mang lại giá trị của sản phẩm cao hơn.

Những mesh thường sử dụng trong lưới inox và vải NMO:

10mesh = 2.000 micron

20mesh = 841micron

30mesh = 595micron

40mesh = 400micron

50mesh = 297micron

60mesh = 250micron

70mesh = 210micron

80mesh = 177micron

100mesh = 149micron

120mesh = 125micron

150mesh = 100micron

200mesh = 74micron

250mesh = 60micron

300mesh = 50micorn

350mesh = 40micron

400mesh = 37micron

1 mesh bằng bao nhiêu milimet?

1 mesh = 25.4mm nghĩa là khi chúng ta đo 1 mesh thì có chiều dài là 25.4mm. Những kích thước từ 3 mesh trở lên thì có thể chúng ta đo bằng thước kẹp vì vậy dùng thước đo thì chính xác. Còn dưới 3 mesh thì chúng ta có thể tính theo mesh. Từ 3 mesh đến 20 mesh thì đo bằng thước và nhìn bằng mắt được còn lớn hơn 3 mesh thì phải dùng kích lúp hoặc kính hiển vi có thước bên trong thì mới đếm được số lổ và xác định được bao nhiêu mesh.

10 mesh = 2.000 micron = 2mm

20mesh = 0.841m

30mesh = 0.595mm

40mesh = 0.4mm

50mesh = 0.297mm

60mesh = 0.25mm

70mesh = 0.21mm

80mesh = 0.177mm

100mesh = 0,149mm

120mesh = 0.125mm

150mesh = 0.1mm

200mesh = 0.074m

250mesh = 0.06mm

300mesh = 0.05mm

350mesh = 0.04mm

400mesh = 0.037mm

Kích Thước Mắt Lưới = 25.4mm x Đường kính sợi [mm] / Số mắt lưới

Quy đổi mesh sang mm hay quy đổi micron sang mesh

Đây là câu hỏi thường được sử dụng vì trong giao dung thương mai hay trong sử dụng sàn lọc thì đều liên quan đến việc tính toán mới biết được là sàn lọc hạt bao nhiêu cho sản phẩm của mình tốt nhất vì vậy chúng ta phải nắm những thông số này mới có thể áp dụng vào trong nhà máy của mình tốt nhất có thể. Tùy vào sản phẩm mà ta lấy kích thước hạt lớn hay lấy hạt nhỏ để chúng ta biết được cách sàn lọc trong hệ thống

ĐƠN VỊ MESH

- Đơn vị mesh được tính theo hệ inch nghĩa là số lổ trên 1 inch dài của lưới. Ta đếm bao nhiêu lổ trên một inch là bao nhiêu mêt. ví dụ 10mesh nghĩa là 10 lổ/inch.

- 1 inch là 2.54cm.

- Ta đối chiếu hàng dọc và hàng ngang thì ta biết được ô lưới bao nhiêu millimet.

- Bạn có thể chuyển đổi ra đơn vị micron,

- Số mesh càng lớn thì ô lưới càng nhỏ

- Ngoài ra kích thước ô lưới còn phụ thuộc vào đường kích sợi lưới nếu sợi càng lớn thì ô nhỏ lại một tý nhưng vẫn bảo đảm số mesh. Dành cho lưới inox rất nhiều vì lưới inox có nhiều đường kính sợi khác nhau thì ô lưới cũng khác nhau.

MESH

INCHS

MICRONS

MILIMETERS

3

0.2650

6730

6.730

4

0.1870

4760

4.760

5

0.1570

4000

4.000

6

0.1320

3360

3.360

7

0.1110

2830

2.830

8

0.0937

2380

2.380

10

0.0787

2000

2.000

12

0.0661

1680

1.680

14

0.0555

1410

1.410

16

0.0469

1190

1.190

18

0.0394

1000

1.000

20

0.331

841

0.841

25

0.0280

707

0.707

30

0.0232

595

0.595

35

0.0197

500

0.500

40

0.0165

400

0.400

45

0.0138

354

0.354

50

0.0117

297

0.297

60

0.0098

250

0.250

70

0.0083

210

0.210

80

0.0070

177

0.177

100

0.0059

149

0.149

120

0.0049

125

0.125

140

0.0041

105

0.105

170

0.0035

88

0.088

200

0.0029

74

0.074

230

0.0024

63

0.063

270

0.0021

53

0.053

325

0.0017

44

0.044

400

0.0015

37

0.037

ĐƠN VỊ MICRON

-Đơn vị micron là đơn vị đo kích thước hạt hay kích thước ô lưới nhỏ hơn 1mm

1micron = 0.001 milimeters

1micron = 1/1.000mm = 1/25.400inches

- Thông thường được dùng để đo đơn vị vải bao nhiêu micron hay cấp độ lọc bao nhiêu micron.

Để biết thêm thông tin thì chúng ta vào hổ trợ khách hàng để xem chi tiết hoặc gọi cho nhân viên tư vấn nhanh chóng và chọn sản phẩm tốt nhất 0907 748 123 hoặc 0938 165 086


  • So sánh sự nhiễm từ giữa sắt và thép
    So sánh sự nhiễm từ giữa sắt và thép
    -

    Sự nhiễm từ của sắt thép mạnh hay yếu là do từ tính bên trong của sắt thép. Độ từ tính càng mạnh thì sự nhiễm từ càng cao, còn phụ thuộc vào các thành phần nguyên tố hóa học cuát sắt thép

  • Các loại inox phổ biến
    Các loại inox phổ biến
    -

    Các loại lưới inox phổ biến theo chủng loại là lưới inox 201, lưới inox 304 và lưới inox 316. Các loại lưới inox phổ biến theo kiểu loại là lưới inox đan, lưới inox hàn, lưới inox lổ tròn...

  • Trọng lượng riêng inox 304
    Trọng lượng riêng inox 304
    -

    Trọng lượng riêng inox 304 là 7,93gam/cm3= 7930kg/cm3. Công thức tính của trọng lượng riêng inox 304 là trọng lượng [kg] = T [mm] x W [mm] x L[mm] x tỷ trọng [g/cm3]

  • Đổi inch qua cm
    Đổi inch qua cm
    -

    Đổi inch qua cm, mm và m là một trong những câu hỏi nhiều người quan, tìm hiểu. Bảng chuyển đổi đơn vị đo giữa inch, cm, mm chính xác nhất...

  • Thành phần inox 304
    Thành phần inox 304
    -

    Inox 304 có nhiều thành phần hóa học khác nhau như Fe [sắt], C [cacbon], Cr [crom], Ni [niken]... Các nguyên tố này liên kết chặc chẽ với nhau tạo thành hợp kim gọi là inox 304

  • Lưới chống muỗi sợi thủy tinh
    Lưới chống muỗi sợi thủy tinh
    -

    Lưới chống muỗi sợi thủy tinh là lưới được sản xuất bằng sợi thủy tinh chống cháy, deo dai, lắp đặt dễ dàng. Lưới sợi thủy tinh rất chắc chắn và sử dụng bền lâu được chúng tôi cung cấp với giá rẻ nhất thị trường hiện nay.

  • Tiêu chuẩn nghiệm thu trát tường
    Tiêu chuẩn nghiệm thu trát tường
    -

    Kiểm tra và nghiệm thu trát tườn theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9377-2:2012. Tiêu chuẩn nghiệm thu trát tường chuẩn xác, nhanh chóng, logic và có khoa học

  • Sàn giả đúc bằng lưới mắt cáo
    Sàn giả đúc bằng lưới mắt cáo
    -

    Sàn giả đúc bằng lưới mắt cáo là sàn đổ bê tông dùng lưới mắt cáo liên kết với nhau thay cho việc đan vĩ sắt. Đảm bảo, an toàn và nhanh chóng.

  • Giá lưới thép tấm đục lỗ
    Giá lưới thép tấm đục lỗ
    -

    Giá lưới thép tấm đục lỗ được cung cấp rẻ nhất thị trường hiện nay. Giá tấm đục lỗ phụ thuộc vào độ dày, kích thước tấm và số lượng tấm

  • Tôn đục lỗ
    Tôn đục lỗ
    -

    Tôn đục lỗ có đường kính lỗ từ 3mm, 4mm, đến 10mm. Kích thước thông dụng là khổ 1m, 1.2m, chiều dài của tôn là 20m. Cung cấp tôn đột lỗ với giá rẻ nhất hiện nay

Video liên quan

Chủ Đề