PwC vừa đưa ra dự báo đến năm 2050, nền kinh tế Việt Nam sẽ lọt vào top 20 Thế giới, khi GDP ước đạt hơn 3.176 tỷ USD và Việt Nam là 1 trong 3 nước có tăng trưởng GDP nhanh nhất thế giới.
Trật tự kinh tế toàn cầu sẽ thay đổi ra sao đến năm 2050?
"Cán cân quyền lực kinh tế toàn cầu sẽ tiếp tục có xu hướng chuyển từ các nền kinh tế phát triển sang các nền kinh tế mới nổi từ nay đến năm 2050. Các thị trường mới nổi sẽ chiếm tỷ trọng lớn hơn trong GDP toàn cầu trong dài hạn, mặc dù một số thị trường đã gặp khó khăn trong thời gian gần đây".
Nhận định trên là một trong những nhận định nổi bật từ báo cáo mới nhất của PwC trong dự án nghiên cứu “Thế giới năm 2050”. Với tựa đề “Tầm nhìn dài hạn: Trật tự kinh tế toàn cầu sẽ thay đổi ra sao đến năm 2050?”, báo cáo của PwC đưa ra dự báo về triển vọng tăng trưởng GDP của 32 nền kinh tế lớn nhất đang chiếm tổng cộng khoảng 85% GDP thế giới. Báo cáo năm nay dựa trên những kết quả mới nhất của mô hình dự báo tăng trưởng dài hạn do các chuyên gia PwC xây dựng từ năm 2006.
Theo báo cáo này, quy mô kinh tế toàn cầu có thể tăng gấp đôi vào năm 2042 và mức tăng trưởng thực tế hàng năm sẽ ở khoảng 2,5% trong giai đoạn 2016-2050. Các thị trường mới nổi và đang phát triển sẽ là những động lực chính của sự tăng trưởng này. Cụ thể, các nước trong nhóm E7 [gồm Brazil, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Mexico, Nga và Thổ Nhĩ Kỳ] sẽ tăng trưởng trung bình 3,5% trong 34 năm tới, cao hơn mức 1,6% của nhóm G7 [gồm Canada, Pháp, Đức, Italia, Nhật Bản, Vương quốc Anh và Mỹ].
Ông John Hawksworth, Chuyên gia kinh tế trưởng của PwC kiêm đồng tác giả của báo cáo nhận định rằng: “Chúng ta sẽ tiếp tục chứng kiến sự chuyển dịch quyền lực kinh tế từ các nước đã phát triển sang các nền kinh tế mới nổi tại châu Á và các khu vực khác. Nhóm E7 có thể chiếm gần 50% GDP toàn cầu vào năm 2050, trong khi tỷ trọng của các nước G7 sẽ giảm xuống chỉ còn hơn 20%.”
PwC dự báo rằng thứ hạng các nước dựa trên GDP [tính theo PPP] sẽ thay đổi như sau:
Xếp hạng các quốc gia dựa trên GDP tính theo PPP [đơn vị: tỷ USD theo tỷ giá năm 2016]
GDP PPP rankings | Năm 2016 | Năm 2030 | Năm 2050 | |||
Quốc gia | GDP tính theo PPP | Quốc gia | GDP tính theo PPP | Quốc gia | GDP tính theo PPP | |
1 | Trung Quốc | 21269 | Trung Quốc | 38008 | Trung Quốc | 58499 |
2 | Mỹ | 18562 | Mỹ | 23475 | Ấn Độ | 44128 |
3 | Ấn Độ | 8721 | Ấn Độ | 19511 | Mỹ | 34102 |
4 | Nhật Bản | 4932 | Nhật Bản | 5606 | Indonesia | 10502 |
5 | Đức | 3979 | Indonesia | 5424 | Brazil | 7540 |
6 | Nga | 3745 | Nga | 4736 | Nga | 7131 |
7 | Brazil | 3135 | Đức | 4707 | Mexico | 6863 |
8 | Indonesia | 3028 | Brazil | 4439 | Nhật Bản | 6779 |
9 | Vương quốc Anh | 2788 | Mexico | 3661 | Đức | 6138 |
10 | Pháp | 2737 | Vương quốc Anh | 3638 | Vương quốc Anh | 5369 |
11 | Mexico | 2307 | Pháp | 3377 | Thổ Nhĩ Kỳ | 5184 |
12 | Italia | 2221 | Thổ Nhĩ Kỳ | 2996 | Pháp | 4705 |
13 | Hàn Quốc | 1929 | Ả-rập Xê-út | 2755 | Ả-rập Xê-út | 4694 |
14 | Thổ Nhĩ Kỳ | 1906 | Hàn Quốc | 2651 | Nigeria | 4348 |
15 | Ả-rập Xê-út | 1731 | Italia | 2541 | Ai Cập | 4333 |
16 | Tây Ban Nha | 1690 | Iran | 2354 | Pakistan | 4236 |
17 | Canada | 1674 | Tây Ban Nha | 2159 | Iran | 3900 |
18 | Iran | 1459 | Canada | 2141 | Hàn Quốc | 3539 |
19 | Australia | 1189 | Ai Cập | 2049 | Philippines | 3334 |
20 | Thái Lan | 1161 | Pakistan | 1868 | Việt Nam | 3176 |
21 | Ai Cập | 1105 | Nigeria | 1794 | Italia | 3115 |
22 | Nigeria | 1089 | Thái Lan | 1732 | Canada | 3100 |
23 | Ba Lan | 1052 | Australia | 1663 | Bangladesh | 3064 |
24 | Pakistan | 988 | Philippines | 1615 | Malaysia | 2815 |
25 | Argentina | 879 | Malaysia | 1506 | Thái Lan | 2782 |
26 | Hà Lan | 866 | Ba Lan | 1505 | Tây Ban Nha | 2732 |
27 | Malaysia | 864 | Argentina | 1342 | Nam Phi | 2570 |
28 | Philippines | 802 | Bangladesh | 1324 | Australia | 2564 |
29 | Nam Phi | 736 | Việt Nam | 1303 | Argentina | 2365 |
30 | Colombia | 690 | Nam Phi | 1148 | Ba Lan | 2103 |
31 | Bangladesh | 628 | Colombia | 1111 | Colombia | 2074 |
32 | Việt Nam | 595 | Hà Lan | 1080 | Hà Lan | 1496 |
Nguồn: IMF [các số liệu năm 2016]; PwC [dự báo cho năm 2030 và 2050]
Tâm điểm sẽ là các quốc gia mới được đưa vào danh sách các thị trường mới nổi gần đây. Đến năm 2050, Indonesia và Mexico được dự báo sẽ có GDP lớn hơn Nhật Bản, Đức, Anh và Pháp. Trong khi đó, Thổ Nhĩ Kỳ có khả năng vượt mặt Italia. Xét về tốc độ tăng trưởng thì Việt Nam, Ấn Độ và Bangladesh sẽ là những nền kinh tế tăng trưởng nhanh nhất từ nay đến năm 2050, với mức tăng trưởng hàng năm đạt khoảng 5% [xem Biểu đồ 1].
Dự báo tăng trưởng GDP thực tế hàng năm trong giai đoạn 2016-2050:
Phân tích của PwC dựa trên dự báo dân số của Liên Hiệp Quốc. |
Bà Đinh Thị Quỳnh Vân, Tổng Giám đốc PwC Việt Nam cho biết: “Hai năm trước, báo cáo khảo sát của PwC dự báo rằng Việt Nam sẽ là nền kinh tế lớn thứ 22 thế giới vào năm 2050. Theo báo cáo cập nhật năm nay thì Việt Nam có thể sẽ lên tăng lên hạng thứ 20. Khi mà thế giới đang đối mặt với một số sự kiện chính trị nổi bật như việc Anh rời khỏi EU hay kết quả bầu cử tổng thống Mỹ gần đây, nhiều khả năng nền kinh tế toàn cầu sẽ có thêm những biến động lớn nữa từ nay đến năm 2050.
Để thành công được trong sân chơi với nhiều biến động này Việt Nam sẽ cần tăng trưởng dựa trên nền tảng là những nỗ lực tái cơ cấu kinh tế bền vững hơn, thể chế hoàn thiện hơn, và một nền giáo dục - đào tạo chất lượng hơn để người lao động có thể đóng góp thực sự hiệu quả vào tăng trưởng kinh tế dài hạn"
Thu nhập bình quân
Một thông tin tích cực cho các nền kinh tế phát triển đó là các nước này sẽ tiếp tục có thu nhập bình quân đầu người cao hơn. Ngoại trừ Italia ra thì các nước G7 sẽ tiếp tục có GDP bình quân đầu người cao hơn các nước E7 vào năm 2050. Các thị trường mới nổi sẽ thu hẹp dần khoảng cách này từ nay đến năm 2050, nhưng việc loại bỏ hoàn toàn chênh lệch về thu nhập giữa các nước sẽ phải chờ đến nhiều năm sau đó nữa.
Ông John Hawksworth cho biết:“Khoảng cách về thu nhập bình quân giữa các nước sẽ giảm theo thời gian. Nhưng quá trình này sẽ chưa thể khép lại vào năm 2050. Trong năm 2016, GDP bình quân đầu người của Mỹ gấp gần 4 lần Trung Quốc và gần 9 lần Ấn Độ. Đến năm 2050, khoảng cách chênh lệch này sẽ được thu hẹp lại. Khi đó, thu nhập bình quân tại Mỹ có thể sẽ cao gấp đôi Trung Quốc và gấp 3 Ấn Độ. Nhưng có khả năng là sự bất bình đẳng thu nhập trong nội bộ các nước sẽ tiếp tục tăng, chủ yếu là vì công nghệ phát triển đang tạo nên ngày càng nhiều lợi thế cho những người lao động có kỹ năng cao và những chủ sở hữu vốn.”
Tăng trưởng toàn cầu sẽ chậm lại song song với việc dân số đang già hóa và các nền kinh tế mới nổi đang trưởng thành.
Các chuyên gia kinh tế của PwC dự báo rằng nền kinh tế toàn cầu sẽ tăng trưởng trung bình 3,5% mỗi năm từ nay đến năm 2020, sau đó tăng trưởng chậm xuống mức 2,7% trong thập niên 2020, 2,5% trong thập niên 2030 và 2,4% trong thập niên 2040. Đó là vì nhiều nước phát triển [và một số thị trường mới nổi như Trung Quốc] sẽ phải đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn lao động. Đồng thời, tốc độ tăng trưởng tại các thị trường mới nổi sẽ chậm lại vì các nền kinh tế này đang đạt đến độ trưởng thành, và nhu cầu tăng trưởng nhanh để đuổi kịp các nước khác sẽ giảm dần.
Thách thức cho các nhà hoạch định chính sách muốn đạt được tăng trưởng bền vững trong dài hạn
Để tận dụng được tiềm năng to lớn của mình thì các nền kinh tế mới nổi sẽ cần đầu tư lâu dài và hiệu quả vào giáo dục, cơ sở hạ tầng và công nghệ.Việc giá dầu giảm từ giữa năm 2014 đến đầu năm 2016 đã phần nàocho thấy rằng: các nền thị trường mới nổi cần đa dạng hóa nền kinh tế để đạt được tăng trưởng bền vững trong dài hạn. Để làm được việc đó thì các nước này sẽ cần có những thể chế chính trị, kinh tế, pháp lý và xã hội phù hợp, có khả năng thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, cũng như tạo dựng môi trường kinh doanh an toàn và ổn định.
Sự phát triển của các thị trường mới nổi đang tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh, khi mà những nền kinh tế này mở rộng ra thêm nhiều ngành nghề, giao thương với các thị trường khác nhau trên thế giới, và khi mà thu nhập của thành phần dân số trẻ tại các nước này đang ngày càng cao. Các thị trường này sẽ trở thành những nơi hấp dẫn để kinh doanh và sinh sống, và sẽ thu hút ngày càng nhiều đầu tư và nhân lực tài năng.
Tuy nhiên, các nền kinh tế mới nổi cũng đang thay đổi nhanh chóng và thường có khá nhiều biến động. Vì vậy, các doanh nghiệp sẽ cần có những chiến lược hoạt động vừa linh hoạt, vừa kiên trì nếu muốn thành công tại đây. Những ví dụ điển hình được PwC đưa ra trong báo cáo đã đưa ra gợi ý giúp các doanh nghiệp điều chỉnh thương hiệu và định vị thị trường tốt hơn, nhằm đáp ứng được những nhu cầu khác biệt và ngày càng phức tạp tại từng thị trường. Doanh nghiệp cần hiểu rõ thị trường và người tiêu dùng địa phương, và để làm được điều đó thì họ sẽ thường cần đến những đối tác bản địa.
Ông John Hawksworth kết luận: “Các doanh nghiệp cần đủ kiên trì để vượt qua những biến động ngắn hạn về kinh tế hay chính trị, vì đây là những thách thức không thể tránh khỏi tại các thị trường mới nổi đang trên đà trưởng thành. Những kết quả trong báo cáo của PwC cho thấy rằng nếu các doanh nghiệp không tiếp cận những thị trường mới nổi này thì họ sẽ để hụt mất động lực lớn nhất đang thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu từ nay đến năm 2050.”
Bỏ qua nội dung chính
Hãy thử giải pháp công ty của chúng tôi miễn phí!
Bạn có muốn kiểm tra các giải pháp doanh nghiệp của chúng tôi? Xin đừng ngại liên hệ với tôi.
Chuyên gia hỗ trợ Vayola Jocelynclient - Thứ Sáu, 9 giờ sáng - 6 giờ chiều [EST]Client Support SpecialistMon - Fri, 9am - 6pm [EST]
Logo Statista
- statista.com
- statista.es
- statista.de
- statista.fr
- Giá cả & truy cập
- Tài khoản khởi động
- Giải pháp doanh nghiệp
- Học viện và chính phủ
- Số liệu thống kê
- Tất cả các ngành công nghiệp
- Hàng tiêu dùng & FMCG
- Internet
- Truyền thông & Quảng cáo
- Bán lẻ
- thể thao và giải trí
- Công nghệ & Viễn thông
- Vận tải và hậu cần
- Du lịch, Du lịch & Khách sạn
Facebook: Số MAU hàng quý [Người dùng hoạt động hàng tháng] trên toàn thế giới 2008-2022
Thị phần điện thoại thông minh hàng quý trên toàn thế giới của nhà cung cấp 2009-2022
Số lượng ứng dụng có sẵn trong các cửa hàng ứng dụng hàng đầu Q2 2022
Giá dầu OPEC hàng năm 1960-2022
Chỉ số Big Mac trên toàn thế giới 2022
Điện thoại thông minh - Thống kê & Sự kiện
Phương tiện truyền thông xã hội - Thống kê & Sự kiện
- Báo cáo
Báo cáo kỹ thuật số và xu hướng
Tổng quan và dự báo về các chủ đề xu hướng
Báo cáo ngành công nghiệp & thị trường
Công nghiệp và thị trường hiểu biết và dự báo
Báo cáo công ty & sản phẩm
Số liệu chính và bảng xếp hạng về các công ty và sản phẩm
Báo cáo người tiêu dùng & thương hiệu
Những hiểu biết và sở thích của người tiêu dùng và thương hiệu trong các ngành công nghiệp khác nhau
Báo cáo chính trị & xã hội
Thông tin chi tiết về các chủ đề chính trị và xã hội
Báo cáo quốc gia & khu vực
Tất cả các số liệu chính về các quốc gia và khu vực
- Triển vọng
Triển vọng
Triển vọng thị trường tiêu dùng
Mọi thứ bạn cần biết về hàng tiêu dùng
Triển vọng thị trường kỹ thuật số
Xác định tiềm năng thị trường của tương lai kỹ thuật số
Triển vọng thị trường di động
Các chủ đề chính trong di động
Triển vọng thị trường công nghệ
Hiểu biết sâu sắc về thị trường công nghệ quan trọng nhất thế giới
Triển vọng thị trường y tế mới New
Hiểu biết sâu sắc về thế giới thị trường y tế quan trọng nhất thế giới
Triển vọng quảng cáo & truyền thông
Số liệu và hiểu biết về thế giới quảng cáo và truyền thông
Triển vọng ngành công nghiệp
Mọi thứ bạn cần biết về sự phát triển của ngành
Triển vọng quốc gia
Các chỉ số kinh tế và xã hội chính
- Công ty DB mới New
- Infographics
- Dịch vụ
Thiết kế thông tin cho các dự án của bạn:
- Dịch vụ infographic tùy chỉnh
- Thiết kế trình bày
- Video hoạt hình
- Whitepapers, sách điện tử, v.v.
Thêm thông tin
KPI cho hơn 20.000 cửa hàng trực tuyến
- Xếp hạng theo quốc gia
- Xếp hạng theo danh mục
- Khảo sát toàn cầu
- Tài khoản khởi động
- Giải pháp doanh nghiệp
- Học viện và chính phủ
- Thống kê phổ biến
- Chủ đề
- Chợ
- Báo cáo
- Triển vọng
- Công ty DB
- Infographics
- Nội dung & Thiết kế
- Dự án nghiên cứu
- Hỏi Statista
- Xuất khẩu kế hoạch kinh doanh
- Công cụ tìm xuất bản
- Statista r
- Khảo sát người tiêu dùng toàn cầu
- De
- ES
- Fr
- Kinh tế & Chính trị
- Nền kinh tế
Phần thưởng
Thống kê cao cấp
Dữ liệu kỹ thuật được nghiên cứu rộng rãi và nghiên cứu rộng rãi [một phần từ quan hệ đối tác độc quyền].
Một thuê bao trả phí là bắt buộc để truy cập đầy đủ.
Thống kê này cho thấy mười nền kinh tế quốc gia lớn nhất dự kiến vào năm 2050. Đến năm 2050, Trung Quốc được dự báo sẽ có tổng sản phẩm quốc nội hơn 58 nghìn tỷ đô la Mỹ.
Thống kê cao cấp độc quyền Bạn cần một tài khoản Statista để truy cập không giới hạn.Statista Account for unlimited access. Mười quốc gia hàng đầu trên toàn thế giới với GDP cao nhất vào năm 2050
Mười quốc gia hàng đầu trên toàn thế giới dự kiến sẽ có GDP cao nhất vào năm 2050 [tính bằng tỷ đô la Mỹ năm 2016] [in billion 2016 U.S. dollars]
Đặc tínhGDP tính bằng tỷ đô la Mỹ năm 2016 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Truy cập vào điều này và tất cả các số liệu thống kê khác về 80.000 chủ đề từother statistics on 80,000 topics from
$ 468 / năm $ 708 & NBSP; / & NBSP; năm
$708 / Year
Nguồn Thêm thông tin Ghi chú bổ sung Tổng sản phẩm quốc nội [GDP] được đo lường tại Tờ chẵn sức mua [PPP].
Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year
Tài khoản cơ bản
Làm quen với nền tảng
Bạn chỉ có quyền truy cập vào số liệu thống kê cơ bản. Thống kê này không được bao gồm trong tài khoản của bạn.
This statistic is not included in your account.
Tài khoản khởi động
Tài khoản cấp nhập cảnh lý tưởng cho người dùng cá nhân
- Truy cập tức thì vào số liệu thống kê 1m to 1m statistics
- Tải xuống ở định dạng XLS, PDF & PNG in XLS, PDF & PNG format
- Tài liệu tham khảo chi tiếtreferences
$ 59 & nbsp; $ 39 & nbsp;/& nbsp; tháng * $39 / Month *
Trong 12 tháng đầu tiên
Tài khoản công ty
Truy cập đầy đủ
Giải pháp doanh nghiệp bao gồm tất cả các tính năng.
* Giá không bao gồm thuế bán hàng.
Thống kê về "Xu hướng lớn toàn cầu 2017" " Global mega trends 2017 "
Số liệu thống kê quan trọng nhất
- GDP kết hợp của các quốc gia G7 vs E7 trong năm 2015 và 2050
- Mười quận hàng đầu trên toàn thế giới với tăng trưởng GDP trung bình hàng năm lớn nhất 2016-2050
- Mười quốc gia hàng đầu trên toàn thế giới với GDP cao nhất vào năm 2050
- Tổng nợ công trên toàn thế giới, 2005-2017
- Phân phối tài sản trên toàn thế giới theo giá trị ròng của các cá nhân 2021
- Dự báo dân số tầng lớp trung lưu toàn cầu 2015-2030
- Phân phối phạm vi thu nhập toàn cầu vào năm 2035, theo khu vực
Số liệu thống kê quan trọng nhất
- Phân phối dân số toàn cầu của lục địa 2022
- Tuổi thọ ở châu Âu 2020
- Tuổi thọ ở Châu Phi 2021
- Phân phối dân số thế giới dự kiến, theo nhóm tuổi 2022-2100
- Số trẻ em từ 0 đến 14 tuổi trên toàn cầu 1950-2100
- Dự kiến tuổi trung bình toàn cầu 1950-2100
- Dự kiến khả năng sinh sản toàn cầu 1975-2100
- Dự kiến tuổi thọ toàn cầu 1990-2100
Số liệu thống kê quan trọng nhất
- Top 30 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới trong năm 2018
- Mức độ đô thị hóa 2022, bởi lục địa
- Top 10 đô thị đông dân nhất trên toàn thế giới vào năm 2030
- Top 25 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới vào năm 2050
- 10 quốc gia hàng đầu với dự kiến giảm dân số nông thôn vào năm 2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo khu vực 1950-2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo quy mô khu vực đô thị 1970-2035
- Chia sẻ dân số đô thị 2000-2050, theo khu vực
Số liệu thống kê quan trọng nhất
- Top 30 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới trong năm 2018
- Mức độ đô thị hóa 2022, bởi lục địa
- Top 10 đô thị đông dân nhất trên toàn thế giới vào năm 2030
- Top 25 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới vào năm 2050
- 10 quốc gia hàng đầu với dự kiến giảm dân số nông thôn vào năm 2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo khu vực 1950-2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo quy mô khu vực đô thị 1970-2035
- Chia sẻ dân số đô thị 2000-2050, theo khu vực
Số liệu thống kê quan trọng nhất
- Top 30 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới trong năm 2018
- Mức độ đô thị hóa 2022, bởi lục địa
- Top 10 đô thị đông dân nhất trên toàn thế giới vào năm 2030
- Top 25 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới vào năm 2050
- 10 quốc gia hàng đầu với dự kiến giảm dân số nông thôn vào năm 2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo khu vực 1950-2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo quy mô khu vực đô thị 1970-2035
- Chia sẻ dân số đô thị 2000-2050, theo khu vực
Số liệu thống kê quan trọng nhất
- Top 30 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới trong năm 2018
- Mức độ đô thị hóa 2022, bởi lục địa
- Top 10 đô thị đông dân nhất trên toàn thế giới vào năm 2030
- Top 25 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới vào năm 2050
- 10 quốc gia hàng đầu với dự kiến giảm dân số nông thôn vào năm 2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo khu vực 1950-2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo quy mô khu vực đô thị 1970-2035
- Chia sẻ dân số đô thị 2000-2050, theo khu vực
Số liệu thống kê quan trọng nhất
- Top 30 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới trong năm 2018
- Mức độ đô thị hóa 2022, bởi lục địa
- Top 10 đô thị đông dân nhất trên toàn thế giới vào năm 2030
- Top 25 quốc gia đô thị hóa nhất trên toàn thế giới vào năm 2050
- 10 quốc gia hàng đầu với dự kiến giảm dân số nông thôn vào năm 2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo khu vực 1950-2050
- Thay đổi đô thị hóa trên toàn thế giới, theo quy mô khu vực đô thị 1970-2035
- Chia sẻ dân số đô thị 2000-2050, theo khu vực
Dự báo về các thiết bị được kết nối trên mỗi người trên toàn thế giới 2003-2020Global mega trends 2017
Số lượng kết nối di động trên toàn thế giới 2010-2021
7
- Internet of Things Chi tiêu trên toàn thế giới vào năm 2015 và 2020Combined GDP of G7 vs E7 countries in 2015 and 2050
- Dự báo chi tiêu - Thị trường toàn cầu cho robot và máy bay không người lái 2020/2023Top ten counties worldwide with greatest average annual GDP growth 2016-2050
- Thị trường robot công nghiệp toàn cầu - CAGR của robot loại 2021-2028Top ten countries worldwide with highest GDP in 2050
- Số lượng thiết bị tự động hóa nhà máy trên toàn thế giới 2012-2018Total public debt worldwide, 2005-2017
- Số lượng thiết bị tự động hóa quy trình trên toàn cầu 2012-2018Worldwide wealth distribution by net worth of individuals 2021
- Top 10 trường hợp sử dụng trí tuệ nhân tạo của doanh thu tích lũy trên toàn thế giới 2016-2025Forecast of the global middle class population 2015-2030
- Đầu tư trên toàn thế giới vào năng lượng sạch 2004-2019Distribution of global income ranges in 2035, by region
Đầu tư năng lượng tái tạo toàn cầu 2019, theo khu vực
8
- Tiêu thụ năng lượng tái tạo toàn cầu năm 2021, theo quốc giaDistribution of the global population by continent 2022
- Chia sẻ năng lượng tái tạo trong sản xuất năng lượng toàn cầu 2007-2021Life expectancy in Europe 2020
- Renewables: Công suất thế hệ được cài đặt toàn cầu Outlook 2010-2050Life expectancy in Africa 2021
- Tiêu thụ tái tạo toàn cầu 2000-2050Projected world population distribution, by age group 2022-2100
- Triển vọng nhu cầu dầu dài hạn toàn cầu của khu vực 2019-2045Number of children aged 0-14 globally 1950-2100
- Triển vọng nhu cầu sản phẩm dầu toàn cầu 2020-2045Projected global median age 1950-2100
- Sự bất thường về nhiệt độ đất và đại dương toàn cầu 1880-2021Projected global fertility 1975-2100
- Tác động liên quan đến khí hậu toàn cầu đối với GDP của Vùng 2050Projected global life expectancy 1990-2100
Đầu tư toàn cầu hàng năm cần thiết để tài trợ cho sự phát triển bền vững từ năm 2000 đến 2050
8
- Các thành phố có mục tiêu giảm phát thải theo khu vực 2016Top 30 most urbanized countries worldwide in 2018
- Bảo hiểm nước uống trong khu vực trên toàn thế giới năm 2020, bởi nguồn nướcDegree of urbanization 2022, by continent
- Bảo hiểm nước uống đô thị và nông thôn toàn cầu năm 2020, bởi nguồn nướcTop 10 most populous megacities worldwide in 2030
- Dự báo rút tiền nước ngọt trong khu vực toàn cầu theo ngành 2050Top 25 most urbanized countries worldwide in 2050
- Tỷ lệ thiếu dinh dưỡng trên toàn thế giới 2005-2021Top 10 countries with projected decline in rural population by 2050
- Dân số của những người sống bên ngoài đất nước của họ, 1960-2015Change in urbanization worldwide, by region 1950-2050
- Tỷ lệ người sống bên ngoài đất nước sinh ra trên toàn thế giới, 1990-2015Change in urbanization worldwide, by urban area size 1970-2035
- Tăng trưởng dân số toàn cầu do di cư từ năm 2015 đến 2100, theo sự phát triển khu vựcShare of urban population 2000-2050, by region
Người tị nạn và IDP - Worldwide 2000-2020
8
- Người tị nạn trên toàn thế giới 2001-2019Forecast on connected devices per person worldwide 2003-2020
- Sự di chuyển mới do xung đột vũ trang và bạo lực trên toàn thế giới 2003-2021Number of mobile connections worldwide 2010-2021
- Internet thống kê cơ bản về những thứ chi tiêu trên toàn thế giới vào năm 2015 và 2020Internet of Things spending worldwide by vertical 2015 and 2020
- Dự báo chi tiêu thống kê cao cấp - Thị trường toàn cầu cho robot và máy bay không người lái 2020/2023Spending forecast - global market for robotics and drones 2020/2023
- Thị trường robot công nghiệp toàn cầu thống kê cao cấp - CAGR của robot loại 2021-2028Global industrial robotics market - CAGR by robot type 2021-2028
- Số liệu thống kê cao cấp của các thiết bị tự động hóa nhà máy trên toàn thế giới 2012-2018Number of factory automation devices worldwide 2012-2018
- Số liệu thống kê cao cấp của các thiết bị tự động hóa quy trình trên toàn cầu 2012-2018Number of process automation devices globally 2012-2018
- Thống kê cao cấp Top 10 trường hợp sử dụng trí tuệ nhân tạo của doanh thu tích lũy trên toàn thế giới 2016-2025Top 10 artificial intelligence use cases by cumulative revenue worldwide 2016-2025
Năng lượng
8
- Thống kê cao cấp đầu tư trên toàn thế giới vào năng lượng sạch 2004-2019Worldwide investment in clean energy 2004-2019
- Thống kê cao cấp đầu tư năng lượng tái tạo toàn cầu 2019, theo khu vựcGlobal renewable energy investments 2019, by region
- Thống kê cao cấp Tiêu thụ năng lượng tái tạo toàn cầu năm 2021, theo quốc giaGlobal renewable energy consumption 2021, by country
- Chia sẻ thống kê cao cấp của năng lượng tái tạo trong sản xuất điện toàn cầu 2007-2021Share of renewables in global power production 2007-2021
- REVIES RENECUNITS TỐC ĐỘ: Công suất thế hệ được cài đặt toàn cầu Outlook 2010-2050Renewables: global installed generation capacity outlook 2010-2050
- Thống kê cao cấp Tiêu thụ tái tạo toàn cầu 2000-2050Global renewables consumption 2000-2050
- Thống kê cao cấp Triển vọng nhu cầu dầu dài hạn toàn cầu của khu vực 2019-2045Global long-term oil demand outlook by region 2019-2045
- Thống kê cơ bản Các sản phẩm dầu toàn cầu Yêu cầu Triển vọng 2020-2045Global oil products demand outlook 2020-2045
Biến đổi khí hậu, thực phẩm và nước khan hiếm
8
- Thống kê cơ bản Thống kê đất toàn cầu và nhiệt độ đại dương bất thường 1880-2021Global land and ocean temperature anomalies 1880-2021
- Thống kê cao cấp Tác động liên quan đến khí hậu toàn cầu đối với GDP của Vùng 2050Global climate-related impacts on GDP by region 2050
- Đầu tư toàn cầu thống kê cao cấp cần thiết để tài trợ cho phát triển bền vững từ năm 2000 đến 2050Annual global investment required to fund sustainable development from 2000 to 2050
- Các thành phố thống kê cao cấp với các mục tiêu giảm phát thải theo khu vực 2016Cities with emissions reduction targets by region 2016
- Phạm vi bảo hiểm nước uống theo thống kê cao cấp trên toàn thế giới năm 2020, bằng nguồn nướcRegional drinking water coverage worldwide 2020, by water source
- Thống kê cơ bản về bảo hiểm nước uống đô thị và nông thôn toàn cầu năm 2020, bởi nguồn nướcGlobal urban and rural drinking water coverage 2020, by water source
- Dự báo rút tiền nước ngọt khu vực toàn cầu thống kê cao cấp của ngành 2050Global regional freshwater withdrawals forecast by sector 2050
- Tỷ lệ thống kê cơ bản của sự suy yếu trên toàn thế giới 2005-2021Prevalence of undernourishment worldwide 2005-2021
Bất ổn địa chính trị
8
- Dân số thống kê cao cấp của những người sống bên ngoài đất nước của họ, 1960-2015Population of people living outside their country of birth, 1960-2015
- Tỷ lệ thống kê cao cấp của những người sống bên ngoài quốc gia sinh ra trên toàn thế giới, 1990-2015Percentage of people living outside their country of birth worldwide, 1990-2015
- Tăng trưởng dân số toàn cầu thống kê cơ bản do di chuyển từ năm 2015 đến 2100, theo sự phát triển khu vựcGlobal population growth due to migration from 2015 to 2100, by regional development
- Người tị nạn thống kê cơ bản và IDP - trên toàn thế giới 2000-2020Refugees and IDPs - worldwide 2000-2020
- Người tị nạn thống kê cơ bản trên toàn thế giới 2001-2019Refugees worldwide 2001-2019
- Các chuyển vị mới thống kê cơ bản do xung đột vũ trang và bạo lực trên toàn thế giới 2003-2021New displacements due to armed conflict and violence worldwide 2003-2021
- Tỷ lệ thống kê cao cấp của các quốc gia được coi là miễn phí 1989-2021Percentage of countries regarded as free 1989-2021
- Chỉ số dân chủ thống kê cao cấp theo khu vực 2010-2021Democracy Index by region 2010-2021
Thống kê liên quan hơn nữa
15
- Thống kê cơ bản IFO Chỉ số khí hậu kinh tế thế giới thứ 4 năm 2019ifo World Economic Climate Index 4th quarter 2019
- Dự đoán thống kê cao cấp về các vấn đề thế giới ở Thổ Nhĩ Kỳ năm 2020Predictions about world affairs in Turkey for 2020
- Dự đoán thống kê cao cấp của người Nga về các vấn đề thế giới cho năm 2020Predictions of Russians about world affairs for 2020
- Tổng số liệu thống kê cơ bản Sản phẩm quốc nội [GDP] bình quân đầu người ở các khu vực toàn cầu được chọn 2021Gross domestic product [GDP] per capita in selected global regions 2021
- Dự đoán thống kê cao cấp về các vấn đề thế giới ở Hà Lan cho năm 2020Predictions about world affairs in the Netherlands for 2020
- Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp Pháp thống kê cao cấp: Mức độ tự tin trong nền kinh tế thế giới năm 2019French business leaders: confidence level in the world economy in 2019
- Thống kê cao cấp Sức mạnh kinh tế toàn cầu hàng đầu như được thấy bởi người Trung Quốc kể từ năm 2016Leading global economic power as seen by Chinese as of 2016
- Kỳ vọng của các CEO Hungary thống kê cao cấp về những thay đổi trong nền kinh tế toàn cầu 2021Hungarian CEOs' expectations about changes in global economy 2021
- Tác động ứng dụng môi trường AI thống kê cao cấp đối với GDP trên toàn thế giới 2030, theo khu vựcAI environmental application impact on GDP worldwide 2030, by region
- Thống kê cao cấp Ý: Quan tâm đến tin tức kinh tế quốc tế năm 2017Italy: interest in international economic news in 2017
- Dự đoán thống kê cao cấp của người trả lời ở Ba Lan về các vấn đề thế giới cho năm 2020Predictions of respondents in Poland about world affairs for 2020
- Tăng thống kê cao cấp của GDP trên toàn cầu do Trí tuệ nhân tạo 2030Increase of GDPs globally due to artificial intelligence 2030
- Dự đoán thống kê cao cấp về các vấn đề thế giới ở Vương quốc Anh cho năm 2020Predictions about world affairs in Great Britain for 2020
- Thống kê cơ bản TEO TEN Rủi ro kinh tế toàn cầu 2016 2016Top ten global economic risks 2016
- Dự đoán thống kê cao cấp về các vấn đề thế giới ở Đức cho năm 2020Predictions about world affairs in Germany for 2020
Nội dung hơn nữa: Bạn cũng có thể thấy điều này thú vị You might find this interesting as well
Số liệu thống kê
- Chỉ số khí hậu kinh tế thế giới IFO quý 4 năm 2019 2019
- Dự đoán về các vấn đề thế giới ở Thổ Nhĩ Kỳ năm 2020
- Dự đoán của người Nga về các vấn đề thế giới cho năm 2020
- Tổng sản phẩm quốc nội [GDP] bình quân đầu người ở các khu vực toàn cầu được chọn 2021
- Dự đoán về các vấn đề thế giới ở Hà Lan cho năm 2020
- Lãnh đạo doanh nghiệp Pháp: Mức độ tự tin trong nền kinh tế thế giới năm 2019
- Sức mạnh kinh tế toàn cầu hàng đầu được thấy bởi người Trung Quốc kể từ năm 2016
- Kỳ vọng của CEO Hungary về những thay đổi trong nền kinh tế toàn cầu 2021
- Tác động của ứng dụng môi trường AI đối với GDP trên toàn thế giới 2030, theo khu vực
- Ý: Quan tâm đến tin tức kinh tế quốc tế năm 2017
- Dự đoán của người trả lời ở Ba Lan về các vấn đề thế giới cho năm 2020
- Tăng GDP trên toàn cầu do trí tuệ nhân tạo 2030
- Dự đoán về các vấn đề thế giới ở Vương quốc Anh cho năm 2020
- Mười rủi ro kinh tế toàn cầu hàng đầu năm 2016
- Dự đoán về các vấn đề thế giới ở Đức năm 2020
Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year
Tìm hiểu thêm về cách Statista có thể hỗ trợ doanh nghiệp của bạn.