4m3cm bằng bao nhiêu cm

Kiến thức về các đơn vị đo độ dài thuộc toán học lớp 3. Ở lứa tuổi này, khả năng ghi nhớ các đơn vị đo lường của các bé còn chưa thành thạo, dễ nhầm lẫn. Vậy bảng đơn vị đo độ dài là gì? Cách ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài hiệu quả như thế nào? Hãy tham khảo bài viết dưới đây của ITQNU để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhé!


Nội dung:

3 Cách đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài hiệu quả4 Một số bài tập quy đổi đơn vị đo độ dài

Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị là đại lượng dùng để đo, tính toán trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: toán, vật lý, hóa học và đời sống. Độ dài là khoảng cách giữa 2 điểm tính từ điểm này sang điểm khác. Vậy đơn vị đo độ dài chính là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa 2 điểm. Thông qua đó so sánh được độ lớn giữa các độ dài khác nhau.

Bạn đang xem: Cách đổi đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài chính xác nhất

Bảng đơn vị đo độ dài chi tiết

Bảng đơn vị đo độ dài là phần kiến thức cần ghi nhớ để áp dụng cho các bài toán đo độ dài thay đổi đơn vị dài chính xác và nhanh nhất. Bảng đơn vị đo độ dài gồm những đơn vị đo độ dài cơ bản, phổ thông hiện nay. Cụ thể như sau:

Lớn hơn métMétNhỏ hơn métkmhmdammdmcmmm1 km= 10 hm

= 1000 m

1 hm= 10 dam

= 100 m

1 dam = 10 m1 m= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

1 dm= 10 cm

= 100 mm

1 cm = 10 mm1 mmKiến thức về bảng đơn vị đo độ dài cơ bản sẽ được giảng dạy trong chương trình toán lớp 3, lớp 4. Đối với toán lớp 5 kiến thức bảng đơn vị đo độ dài sẽ được nâng cao hơn. Các con cần ghi nhớ và sử dụng thuần thục các đơn vị độ dài chuyển đổi.

Cách đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài hiệu quả

Để giúp các bé học tập và ghi nhớ kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài nhanh chóng, hiệu quả nhất. Hãy tham khảo một số cách chúng tôi chia sẻ dưới đây:

1. Cách đọc đơn vị đo độ dài

Sắp xếp các đơn vị đo theo đúng thứ từ từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn để các con có thể đọc và ghi nhớ nhanh chóng.

Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki lô mét – Kí hiệu: kmĐơn vị đo độ dài liền sau km là héc tô mét- kí hiệu: hmĐơn vị đo độ dài liền sau hm là đề ca mét- kí hiệu: damĐơn vị đo độ dài liền sau dam là mét- kí hiệu: mĐơn vị đo độ dài liền sau m là đề xi mét-kí hiệu: dmĐơn vị đo độ dài liền sau dm là cen ti mét- kí hiệu: cmĐơn vị đo độ dài liền sau cm là mi li mét- kí hiệu: mm

Cuối cùng sắp xếp thứ tự các đơn vị đo đơn vị từ lớn đến nhỏ như sau: km>hm>dam>m>dm>cm>mm.


2. Cách ghi nhớ đơn vị đo độ dài hiệu quả

Để ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài nhanh chóng, hiệu quả các bậc phụ huynh có thể áp dụng cho con một số cách học sau đây:

Cách 1: phổ nhạc cho cách đọc đơn vị độ dài

Đối với lứa tuổi của các bé biến các kiến thức thành giai điệu vui nhộn của âm nhạc sẽ là một phương pháp học hiệu quả. Giúp các con vừa vui vẻ trong học tập, vừa tăng sự tập trung, kích thích sự ghi nhớ bài học thay vì học vẹt.

Cách 2: Chơi các trò chơi

Hãy cho bé tham gia các trò chơi tìm đáp án đúng bằng cách viết các con số độ dài theo thứ tự trong đó có cả đáp án đúng và sai. Sau đó con sẽ tìm ra đáp án đúng, nếu con đoán đúng hết sẽ nhận được phần thưởng nhỏ. Đây là một cách học đơn vị đo độ dài được đánh giá cao, khi vừa mang đến không gian học vui vẻ, thoải mái nhất vừa giúp con rèn luyện ghi nhớ tốt.

Cách 3: Học trong cuộc sống hàng ngày

Phụ huynh có thể giúp bé ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài thông qua các câu hỏi độ dài các vật trong gia đình. Từ đó, hướng con chuyển đổi các đơn vị đo sang đơn vị đo lường được học. Phương pháp này sẽ mang lại sự hứng thú khi học tập, giúp bé tăng hiệu quả ghi nhớ tốt hơn.

Một số bài tập quy đổi đơn vị đo độ dài

Dưới đây là một số bài tập thực hành quy đổi đơn vị đo độ dài phổ biến hiện nay. Các bậc phụ huynh có thể tham khảo để áp dụng cho bé:

Bài 1: Đổi đơn vị đo độ dài

Điền số thích hợp vào ô trống dưới đây:

5m 3cm=……cm

2m5dm=……dm

4dm6cm=……cm

7m2dm=……cm

Đáp án:

5m 3cm= 500cm+ 3cm+ 503cm

2m5dm= 20dm+ 5dm= 25dm

4dm6cm= 40cm+ 6cm= 46cm

7m2dm= 700cm+ 20 cm= 720cm

Bài 2: Thực hiện phép tính toán đơn vị đo độ dài

Tính các phép toán sau đây:

5dam + 7dam=……

21hm – 3 hm=……

12km x 4=……

30 mm : 6=……

Đáp án:

5dam + 7dam= 12 dam

21hm – 3 hm=.18hm

12km x 4= 28 km

30 mm : 6= 5mm

Bài 3: So sánh các đơn vị đo độ dài

Hãy điền các dấu “ >, 9dm [vì 705cm > 90 cm]

4m3cm = 430cm

9m4cm Tổng kết

Trên đây là toàn bộ nội dung tìm hiểu về bảng đơn vị đo độ dài và cách ghi nhớ nhanh chóng, hiệu quả nhất. Hy vọng những thông tin hữu ích của bài viết sẽ giúp bạn đọc nắm được kiến thức vững vàng hơn. Để có thêm nhiều thông tin thú vị khác, hãy truy cập vào website của chúng tôi nhé.

Thông thường chúng ta thường nhắc tới các đơn vị yến tạ tấn đây là những đơn vị đo khối lượng, ngoài ra còn các đơn vị đo độ dài như mét, cm, ki lô mét…Vậy để hiểu hơn về bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng? Cách quy đổi chính xác các đơn vị đo độ dài và khối lượng này. Hãy theo dõi ngay dươi đây nhé.

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568


1. Bảng đơn vị đo độ dài và cách quy đổi chính xác:

Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác.

Ví dụ:

+ Một chiếc thước kẻ dài 20 cm thì 20 là độ dài, cm là đơn vị dùng để đo

+ Quãng đường từ điểm A đến điểm B là 1 km, thì 1 là độ dài còn km là đơn vị đo độ dài

Bảng đơn vị đo độ dài

Lớn hơn métMétNhỏ hơn métkmhmdammdmcmmm1 km

= 10 hm

= 1000 m

1 hm

= 10 dam

= 100 m

1 dam

= 10 m

1 m

= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

1 dm

= 10 cm

= 100 mm

1 cm

= 10 mm

1 mmCách đổi đơn vị đo độ dài chuẩn nhất

Hiện nay để có thể tính toán được độ dài nhanh và chính xác nhất thông thường sẽ có bảng số liệu đo và qua đó để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 [nếu thiếu] ứng với mỗi đơn vị đo.

Cụ thể như sau:

+ Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10

Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.

+ Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, chúng ta chia số đó cho 10

Ví dụ: 20 cm = 2 dm.

Nói chung, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.

Ví dụ 1:

Khi đổi từ 1 km sang m, chúng ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số 10 [ 10 x 10 x 10 = 1000 ]. Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m.

Ví dụ 2:

Khi đổi từ 200 cm sang m, chúng ta thấy phải chia 200 với 2 lần số 10 [ 10 x 10 = 100 ]. Vậy ta suy ra kết quả là 200 cm = 200 : 100 = 2 m.

Những vấn đề mà học sinh thường gặp phải khi đổi đơn vị đo độ dài

Khi đổi đơn vị đo độ dài, theo quan sát của chúng tôi thì các em học sinh thường gặp phải 4 vấn đề sau đây:

+ Học sinh không nắm được các ký hiệu viết tắt của đơn vị đo

+ Học sinh không tìm được ở trên thước độ dài của số đo

+ Học sinh bị hạn chế trong việc nắm bắt mối quan hệ giữa các đơn vị đo

+ Khi đổi đơn vị đo chiều dài hoặc những bài toán có sử dụng đơn vị đo chiều dài thì học sinh thường bị đổi sai và gặp nhiều lúng túng.

Chính vì vậy, để giúp các em học sinh có thể học tốt bảng đơn vị đo độ dài cũng như vận dụng thành thạo kiến thức này khi làm bài tập và trong cuộc sống hàng ngày. Thì các em học sinh cần phải thường xuyên thực hành chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. Và sau đây sẽ là một số dạng bài tập liên quan đến đơn vị đo độ dài dành cho các em học sinh hoặc các bậc phụ huynh tham khảo nhé.

2. Bảng đơn vị đo khối lượng và cách quy đổi chính xác:

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống.

Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân.

Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì.

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật.

Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg

Trước khi tìm hiểu chi tiết về bảng đo khối lượng và bảng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, chúng ta sẽ cùng làm rõ về khái niệm “đơn vị đo khối lượng”.

Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như vật lý, toán học, hóa học và cả trong cuộc sống thường ngày. Ví dụ như: ki-lô-mét, mét, xen-ti-mét là đơn vị đo độ dài.

Khối lượng là lượng chất chứa trong vật thể mà ta cân, đo lường và để xác định được khối lượng người ta sẽ dùng cân. Ví dụ như một bao gạo có cân nặng là 10kg thì 10 chính là khối lượng của kiện hàng còn kg là đơn vị đo khối lượng của bao gạo đó.

Như vậy, đơn vị đó khối lượng chính là đơn vị để cân một vật cụ thể, tùy thuộc vào kích thước hay thể tích của từng vật mà chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng của vật đó.

Ví dụ: Đối với những vật có khối lượng rất lớn như xe tải thì người ta sẽ sử dụng tấn hoặc tạ để nói về khối lượng của nó thay vì sử dụng những đơn vị đo nhỏ như Hg, Yến, Kg,…

Đối với cơ thể người, chúng ta sẽ sử dụng đơn vị đo kg để thể hiện cân nặng, ví dụ cân nặng của bạn là 32kg.

Bảng đơn vị đo khối lượng chuẩn xác:

Một bảng đơn vị đo khối lượng chuẩn xác sẽ được sắp xếp theo nguyên tắc từ lớn đến bé và theo chiều từ trái sang phải. Trong đó, đơn vị đo Kilogam [kg] sẽ được đặt ở trung tâm và Kg cũng chính là đơn vị đo khối lượng được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam. Dưới đây sẽ là bảng đơn vị khối lượng tiêu chuẩn mà học sinh cần ghi nhớ:

Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 3, lớp 4

Lớn hơn Ki-lô-gamKi-lô-gamNhỏ hơn Ki-lô-gamTấnTạYếnKghgdagg1 tấn1 tạ1 yến1 kg1 hg1 dag1 g= 10 tạ= 10 yến= 10 kg= 10 hg= 10 dag= 10 g= 1000 kg= 100 kg= 10000g= 1000 kg= 100 g

Trong đó:

+ Tấn là đơn vị đó khối lượng lớn nhất, Tạ là đơn vị đó khối lượng lớn thứ 2 và Yến là đơn vị đó khối lượng lớn thứ 3.

+ Ki-lô-gam viết tắt là Kg là đơn vị đo khối lượng trung tâm

+ Hg là Héc-tô-gam, dag là Đề-ca-gam và g là gam

Gợi ý cách đổi đơn vị đo khối lượng dễ nhớ nhất:

Để tránh được những nhầm lẫn trong quá trình quy đổi, các em học sinh cần phải nắm chắc được những nguyên tắc sau:

+ Mỗi đơn vị bé hơn sẽ bằng 1/10 đơn vị đứng liền kề trước nó, ví dụ: 1 dag = 0,1hg hay 1 tạ = 0,1 tấn

+ Mỗi đơn vị sẽ lớn hơn gấp 10 lần so với đơn vị đừng liền kề sau nó, ví dụ: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến

Hoặc các em cũng có thể hiểu bảng chuyển đổi đơn vị khối lượng như sau: Khi đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn liền kề sẽ chia số đó cho 10, khi đổi từ đơn vị đo lớn sang đơn vị bé liền kề thì nhân số đó với 10.

Các bài tập đơn vị đo khối lượng lớp 4

Sau khi đã nắm được thông về bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 và cách chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, chúng ta hãy cùng thực hành bài tập để ghi nhớ chúng tốt hơn nhé.

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

a] 215 dag = ? g

b] 36 tấn 55 yến = ? kg

c] 27kg 56hg = ?g

d] 36000kg = ? tạ

Bài giải

Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng ta có:

a] 215dag = 215 x 10 = 2150g

Vậy 215 dag = 2150g

b] 36 tấn = 36 x 1000 = 36000kg

55 yến = 55 x 10 = 550kg

36 tấn 55 yến = 36000kg + 550kg = 36550kg

Vậy 36 tấn 55 yến = 36550kg

c] 27kg = 27 x 1000 = 27000g

56hg = 56 x 100 = 5600g

27kg 56hg = 27000g + 5600g = 32600g

Vậy 27kg 56hg = 32600g

d] 36000kg = 36000 : 100 = 360 tạ

Vậy 36000kg = 360 tạ

Bài 2. Tính các giá trị sau

a] 26kg + 37 g

b] 325 tấn – 698 tạ

c] 26kg x 8

d] 8355 g : 3

Bài giải

a] 26kg = 26 x 1000 = 26000g

26kg + 37g = 26000g + 37g = 26037g

b] 325 tấn = 325 x 10 = 3250 tạ

325 tấn – 698 tạ = 3250 – 698 = 2552 tạ

c] 26 kg x 8 = 208 kg

d] 8355g : 3 = 2785g

Bài 3: So sánh

a] 2600g … 26hg

b] 6352 kg …7000 g

c] 3 tấn 2 tạ 6 yến …. 3260kg

d] 628kg 300 dag … 2 tạ 35kg

Bài giải

a] 2600g … 26hg

Đổi 2600g = 2600 : 100 = 26hg

Vậy 2600g = 26hg

b] 6352 kg …7000 g

Đổi 7000g = 7000 : 1000 = 7kg

Vậy 6352kg > 7000g

c] 3 tấn 2 tạ 6 yến …. 3260kg

Đổi 3 tấn 2 tạ 6 yến = 3 x 1000 + 2 x 100 + 6 x 10 = 3260kg

Vậy 3 tấn 2 tạ 6 yến = 3260kg

d] 628kg 300 dag … 2 tạ 35kg

628kg 300 dag = 628kg + 3kg = 631 kg

2 tạ 35kg = 200kg + 75kg = 275kg

Vậy 628kg 300 dag > 2 tạ 35kg

Việc xác định khối lượng của sản phẩm, vật dụng, mẫu vật … sẽ giúp xác định được nhiều thứ quan trọng. Có nhiều đơn vị đo khối lượng khác nhau, tùy vào quốc gia, lãnh thổ hoặc yêu cầu riêng mà chúng ta có thể sử dụng các loại đơn vị nhưu đã nêu trên đây.

Như vậy thông qua các thông tin như trên ta có thể áp dụng được Bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng và biết được ách quy đổi chính xác trong quá trình học tập và ứng dụng trong cuộc sống. Các con được học về bảng đơn vị đo khối lượng trong chương trình toán lớp 3, lớp 4. Đối với toán lớp 5 bảng đơn vị đo độ dài là kiến thức tổng hợp và nâng cao hơn vì khi đó, các con đã ghi nhớ và thuần thục trong cách chuyển đổi đơn vị.

Xem thêm: Cách vẽ đồ thị trong word 2010, thêm biểu đồ vào tài liệu của bạn trong word

Bên cạnh đó chúng tôi cũng đã đưa ra cho bạn đọc một số nội dung về bài tập vận dụng để các em học sinh làm quen với bảng đo độ dài một cách tốt nhất. Chúng tôi hi vọng từ các thông tin trên đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em học sinh và bạn đọc. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé.

Chủ Đề