5 hãng hàng không hàng đầu tại Hoa Kỳ năm 2022

Trước nỗ lực vận động kiên trì trong nhiều tháng, ngày 12/11, Bộ Tư pháp Mỹ đã chấp thuận thỏa thuận sát nhập trị giá 11 tỷ USD giữa hai hãng hàng không American Airlines và US Airways, lập ra hãng hàng không dân dụng lớn nhất thế giới có tên gọi American Airlines.

vé máy bay đi mỹ

5 hãng hàng không hàng đầu tại Hoa Kỳ năm 2022

Máy bay của hãng American Airlines 

Như vậy việc sáp nhập giữa hai hãng hàng không này chỉ còn phải chờ phán quyết của một thẩm phán liên bang ở khu vực thủ đô Washington và không cần phải tiến hành phiên tòa dự kiến tổ chức vào ngày 25/11 tới.
Bộ Tư pháp Mỹ cho biết Bộ này đồng ý cho phép sáp nhập sau khi American Airlines và US Airways chấp nhận nhượng bộ, theo đó giảm bớt quy mô sáp nhập tại một số sân bay ở các thành phố lớn. 
Cụ thể, hai hãng hàng không đã đồng ý giảm bớt quy mô hoạt động để ưu tiên cho các hãng hàng không giá rẻ như AirTran Southwest và JetBlue quyền được cất cánh, hạ cánh nhiều hơn hoặc có những khu đỗ riêng tại các sân bay Reagan National Airport ở thủ đô Washington, LaGuardia Airport ở thành phố New York và các sân bay tại các thành phố lớn khác như Boston, Chicago, Los Angeles, Dallas và Miami. 

5 hãng hàng không hàng đầu tại Hoa Kỳ năm 2022

Hãng hàng không Mỹ

Phát biểu với báo giới khi công bố quyết định này, Bộ trưởng Tư pháp Eric Holder cho biết việc dành quyền ưu tiên cho các hãng hàng không giá rẻ tại các sân bay lớn này là để bảo đảm tính cạnh tranh lớn hơn đối với các chuyến bay trực tiếp hoặc quá cảnh trên khắp các sân bay của nước Mỹ.
Các cổ đông của American Airlines và US Airways đồng ý sáp nhập hồi tháng Hai vừa qua. Tuy nhiên, ngày 13/ 8, Bộ Tư pháp Mỹ đệ đơn lên tòa án liên bang yêu cầu ngưng vụ sáp nhập trị giá 11 tỷ USD vì lo ngại hành động này sẽ làm tăng giá vé máy bay và lệ phí các chuyến bay, gây thiệt hại cho hành khách. Sáu bang của Mỹ cũng đệ đơn ngăn chặn kế hoạch sáp nhập vì sợ mất các chuyến bay và công ăn việc làm của người địa phương tại các sân bay.
Ủy ban châu Âu ngày 5/8/2013 cũng đã phê chuẩn kế hoạch sáp nhập giữa US Airways và American Airlines với điều kiện hãng hàng không mới, American Airlines, phải chấp nhận việc cho phép các hãng hàng không châu Âu quyền cạnh tranh bình đẳng, trong đó có tuyến bay từ thủ đô London của Anh tới thành phố Philadelphia, bang Pensylvania của Mỹ.
Sau khi sáp nhập, hãng American Airlines mới sẽ trở thành hãng hàng không dân dụng lớn nhất thế giới với tần suất 6.700 chuyến bay/ngày tới 336 địa điểm của 56 quốc gia, doanh thu khoảng 40 tỷ USD/năm. Theo các nhà kinh tế, sau khi American Airlines và US Airways hoàn tất kế hoạch sáp nhập, 86% thị phần nội địa sẽ rơi vào tay của bốn hãng hàng không lớn của Mỹ gồm American Airlines mới, Delta Air Lines, United Airlines và Southwest Airlines, trong đó riêng American Airlines có tới 1.000 đường bay.

Hãy dành 1 click để đánh giá về dịch vụ này của chúng tôi !

Kết quả hiện tại: 5/5 (Thang 5 điểm)
Tổng số: 23 lượt đánh giá


Tuyệt vời (23) 100%
Tốt (0) 0%
Trung bình (0) 0%
Yếu (0) 0%
Kém (0) 0%

  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5


Danh sách top 14 sân bay lớn nhất Mỹ (Hoa Kỳ)

  • Danh sách top 14 sân bay lớn nhất Mỹ (Hoa Kỳ)
    • Mỹ (Hoa Kỳ) có những sân bay lớn nào?
      • 1) Sân bay John F Kennedy (JFK)
      • 2) Sân bay Los Angeles (LAX)
      • 3) Sân bay Chicago O’Hare (ORD)
      • 4) Sân bay quốc tế Miami (MIA)
      • 5) Sân bay San Francisco (SFO)
      • 6) Sân bay Washington (IAD)
      • 7) Sân bay Atlanta (ATL)
      • 8) Sân bay Newark (EWR)
      • 9) Sân bay Orlando (MCO)
      • 10) Sân bay Logan (BOS)
      • 11) Sân bay McCarran (LAS)
      • 12) Sân bay Seattle (SEA)
      • 13) Sân bay Dallas-Fort Worth (DFW)
      • 14) Sân bay Houston (IAH)
    • TTL logistics-Đại lý vận tải hàng không số một thị trường

Mỹ (Hoa Kỳ) là nền kinh tế đầu tàu của thế giới. Với sức mua khổng lồ, sản lượng hàng hóa nhập khẩu vào Mỹ luôn rất lớn. Đồng thời, nền sản xuất công nghệ cao giúp cho xứ cờ hoa xuất khẩu rất nhiều hàng hóa có hàm lượng kỹ thuật và giá trị cao. Một trong những phương thức vận chuyển hàng hóa phổ biến đối với hàng hóa thương mại của Mỹ là vận tải hàng không. Với diện tích rộng, Mỹ có rất nhiều sân bay lớn. Vì vậy, chủ hàng cần phải nắm được sân bay nào gần nhất điểm giao nhận hàng để tiết kiệm chi phí logistics.

Bài viết dưới đây của TTL logistics giới thiệu top 15 sân bay (cảng hàng không) lớn nhất của Mỹ. Từ đó giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về thị trường vận tải hàng không tuyến Việt Nam-Mỹ.

5 hãng hàng không hàng đầu tại Hoa Kỳ năm 2022

Khai thác hàng hóa tại sân bay

Mỹ (Hoa Kỳ) có những sân bay lớn nào?

1) Sân bay John F Kennedy (JFK)

Sân bay John F Kennedy (JFK) là sân bay lớn của Mỹ, thuộc thành phố New York. Đây là sân bay chính phục vụ vận chuyển hàng hóa cho các bang thuộc phía Đông Bắc của Hoa Kỳ.

Một số thông số về sân bay John F Kennedy:

– Nằm tại thành phố New York

– IATA code: JFK

– Sản lượng hàng hóa: hơn 1 triệu tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 17 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 74 hãng airline

2) Sân bay Los Angeles (LAX)

Nhắc đến sây bay Los Angeles (LAX) là nhắc tới một trong những san bay/cảng hàng không lớn hàng đầu thế giới. Với việc xếp thứ 8 trên thế giới về sản lượng hàng hóa, sân bay Los Angeles chính là cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng của Mỹ.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Los Angeles:

– Nằm tại thành phố Los Angeles

– IATA code: LAX

– Sản lượng hàng hóa: hơn 2 triệu tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 29 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 62 hãng airline

Liên hệ TTL logistics để nhận được tư vấn và báo giá cước vận tải hàng không giá tốt nhất

3) Sân bay Chicago O’Hare (ORD)

Bên cạnh sân bay LAX, sân bay Chicago O’Hare (ORD) cũng là một trong những sân bay lớn của Mỹ về sản lượng hàng hóa xuất nhập khẩu qua. Sân bay này xếp thứ 16 trên thế giới về sản lượng hàng hóa phục vụ.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Chicago O’Hare:

– Nằm tại thành phố Chicago

– IATA code: ORD

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 2 triệu tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 31 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 46 hãng airline

4) Sân bay quốc tế Miami (MIA)

Miami là một trong những thành phố cửa ngõ lớn của Mỹ trong việc giao thương hàng hóa với thế giới. Cùng với cảng biển Miami, sân bay Miami (MIA) góp phần quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Mỹ (Hoa Kỳ).

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Miami:

– Nằm tại thành phố Miami

– IATA code: MIA

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 2 triệu tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 19 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 43 hãng airline

5) Sân bay San Francisco (SFO)

Sân bay San Francisco (SFO) là một trong những sân bay lớn nhất của Mỹ. Sản lượng hàng hóa và hành khách sân bay này phục vụ hàng nằm khá lớn.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay San Francisco:

– Nằm tại thành phố San Francisco

– IATA code: SFO

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 439,358 tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 16 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 42 hãng airline

6) Sân bay Washington (IAD)

Sân bay lớn tiếp theo của Mỹ là Washington (IAD).  Mỗi năm, sân bay tại thủ đô Hoa Kỳ phục vụ hơn 151 nghìn chuyến bay.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Washington:

– Nằm tại thành phố Washington

– IATA code: IAD

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 197,917 tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 8 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 39 hãng airline

7) Sân bay Atlanta (ATL)

Với số lượng chuyến bay hàng năm là gần 600 nghìn, và có số lượng hành khách check in lớn thứ 2 Mỹ, sân bay Atlanta (ATL) là một trong những sân bay lớn của Mỹ.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Atlanta:

– Nằm tại thành phố Atlanta

– IATA code: ATL

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 600 nghìn tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 43 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 37 hãng airline

8) Sân bay Newark (EWR)

Nằm gần sân bay JFK có sân bay Newark (EWR) cũng là một trong những sân bay lớn của Bang New York

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Newark :

– Nằm tại thành phố Newark

– IATA code: EWR

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 672,471 tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 16 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 35 hãng airline

9) Sân bay Orlando (MCO)

Sân bay Orlando cũng được biết đến là một trong những sân bay lớn nhất của Mỹ. Mỗi năm sân bay này phục vụ hơn 200 nghìn chuyến bay.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Orlando :

– Nằm tại thành phố Orlando

– IATA code: MCO

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 202,416 tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 22 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 35 hãng airline

10) Sân bay Logan (BOS)

Sân bay quốc tế General Edward Lawrence Logan (BOS) thuộc thành phố Boston, Hoa Kỳ. Mỗi năm sân bay này phục vụ khoảng 206702 chuyến bay, cùng 12.64 triệu hành khách.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Logan :

– Nằm tại thành phố Boston

– IATA code: BOS

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 272,302 tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 13 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 34 hãng airline

11) Sân bay McCarran (LAS)

Sân bay McCarran tọa lạc tại thành phố Las Vegas, Hoa Kỳ. Mỗi năm, sân bay này phục vụ hơn 300 nghìn chuyến bay.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay McCarran :

– Nằm tại thành phố Las Vegas

– IATA code: LAS

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 109,051 tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 22 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 34 hãng airline

12) Sân bay Seattle (SEA)

Sân bay Seattle là một trong top những sân bay lớn của Mỹ. Mỗi năm, sân bay này phục vụ 300 nghìn chuyến bay. Trong đó có hơn 20 triệu hành khách cùng gần 500 nghìn tấn hàng hóa.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Seattle :

– Nằm tại thành phố Seattle

– IATA code: SEA

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 500 nghìn tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 20 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 33 hãng airline

13) Sân bay Dallas-Fort Worth (DFW)

Sân bay Dallas-Fort Worth (DFW) là một trong những sân bay lớn của Mỹ, đứng thứ 3 toàn nước Mỹ về số lượng hành hành phục vụ mỗi năm.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Dallas-Fort Worth:

– Nằm tại thành phố Dallas-Fort Worth

– IATA code: DFW

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 800 nghìn tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 39 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 33 hãng airline

14) Sân bay Houston (IAH)

Sây bay quốc tế Houston, hay còn gọi là George Bush Intercontinental Houston Airport (IAH) nằm trong top những sân bay lớn của Mỹ.

Một số thông số kỹ thuật của sân bay Houston:

– Nằm tại thành phố Houston

– IATA code: IAH

– Sản lượng hàng hóa: khoảng 500 nghìn tấn/năm

– Số lượng hành khách phục vụ hàng năm: khoảng hơn 18 triệu lượt hành khách

– Số lượng hãng hàng không khai thác: 32 hãng airline

TTL logistics-Đại lý vận tải hàng không số một thị trường

Được thành lập từ những năm 1995, TTL logistics luôn tự hào là bạn đồng hành của doanh nghiệp Việt Nam trong việc hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Hiện nay, TTL logistics đang là một trong những đại lý vận chuyển hàng không quốc tế uy tín nhất. Chúng tôi là Tổng đại lý hàng hóa (GSA) của nhiều hãng hàng khồng không: TG, KZ, BO, BI, FD, QR, CZ, EY, MP và Đại lý trực tiếp (CSA) của các airlines như CI, CX, OZ, BR,VN,… Do đó, TTL luôn có giá và tải tốt cho hàng hóa của quý khách hàng khi xuất khẩu hay nhập khẩu hàng hóa.

Bài đăng này chứa các tham chiếu đến các sản phẩm từ một hoặc nhiều nhà quảng cáo của chúng tôi. Chúng tôi có thể nhận được bồi thường khi bạn nhấp vào liên kết đến các sản phẩm đó. Điều khoản áp dụng cho các ưu đãi được liệt kê trên trang này. Để được giải thích về chính sách quảng cáo của chúng tôi, hãy truy cập trang này.

Có rất nhiều cách để đo lường thành công của một hãng hàng không. Hiệu suất đúng giờ, lập lịch đáng tin cậy, khả năng chi trả của Airfares, các đặc quyền ưu tú tuyệt vời và phạm vi của chương trình Flyer thường xuyên là tất cả các số liệu bạn có thể tính đến.

Nhưng nó thực sự là thực sự là hãng hàng không "tốt nhất" của Hoa Kỳ?

Chà, mỗi năm ở đây tại Points Guy, chúng tôi xem xét tất cả các yếu tố này (trong số những yếu tố khác) để so sánh các hãng hàng không chính. Mục tiêu rất đơn giản: Sử dụng dữ liệu khách quan để xác định các hãng hàng không phục vụ khách hàng tốt như thế nào. Và hôm nay, chúng tôi ra ngoài với báo cáo đặc biệt hàng năm của chúng tôi dựa trên hiệu suất của mỗi hãng hàng không so với năm trước.

Dưới đây là một cái nhìn về các hãng hàng không Hoa Kỳ tốt nhất năm 2022.

Các hãng hàng không tốt nhất của Hoa Kỳ năm 2022

  1. Các hãng hàng không châu thổ.
  2. Hãng hàng không Tây Nam.
  3. United Airlines.
  4. American Airlines.
  5. Hàng không Alaska.
  6. Hawaii Airlines.
  7. JetBlue Airways.
  8. Frontier Airlines.
  9. Không khí trung tâm.
  10. Các hãng hàng không tinh thần.

Hãy đọc cho một sự cố hoàn toàn của dữ liệu - cho năm thứ tư liên tiếp - đã đưa Delta lên đỉnh của đống.

Đăng ký nhận bản tin hàng ngày của ThetPG để có được những câu chuyện như thế này được gửi đến hộp thư đến của bạn. TPG daily newsletter to get stories like this delivered to your inbox.

Xếp hạng tổng thể và điểm số

Như một điểm khởi đầu, đây là một bảng tóm tắt phá vỡ bảng xếp hạng năm nay. Chúng tôi đã bao gồm nơi mỗi nhà mạng rơi vào năm 2021 (trong ngoặc đơn), và chúng tôi đã nhấn mạnh nơi mỗi hãng hàng không xuất sắc và nơi nó thiếu so với các hãng khác.

Hãng hàng không (thứ hạng 2021)Tổng số điểm (trong số 100)*Các khu vực hoạt động hàng đầuCác khu vực hoạt động thấp nhất
1. Delta (1) (1) 70.43 Những va chạm không tự nguyện, phòng chờ, sự hài lòng của khách hàngKhả năng chi trả
2. Tây Nam (2) (2) 60.95 Phí/thay đổi phí, khả năng giải thưởng, sự hài lòng của khách hàngTính kịp thời, hủy bỏ
3. United (3) (3) 60.54 Mạng lưới tuyến đường, chương trình tờ rơi thường xuyênKhả năng chi trả, hủy bỏ
4. Người Mỹ (5)(5) 58.49 Gia đình, mạng lưới tuyến đườngHành lý, khả năng chi trả
5. Alaska (4) (4) 57.97 Những va chạm không tự nguyện, sự hài lòng của khách hàngHành lý
6. Hawaii (7) (7) 57.40 Tính kịp thời, hủy bỏ, va chạm không tự nguyệnMạng lưới tuyến đường, chương trình tờ rơi thường xuyên
Khả năng chi trả, hủy bỏ (6) 49.51 4. Người Mỹ (5)Gia đình, mạng lưới tuyến đường
Hành lý, khả năng chi trả (9) 35.87 Khả năng chi trả2. Tây Nam (2)
Phí/thay đổi phí, khả năng giải thưởng, sự hài lòng của khách hàng(10) 33.21 Tính kịp thời, hủy bỏ3. United (3)
Mạng lưới tuyến đường, chương trình tờ rơi thường xuyên (8) 30.89 Khả năng chi trả2. Tây Nam (2)

Phí/thay đổi phí, khả năng giải thưởng, sự hài lòng của khách hàng

Tính kịp thời, hủy bỏ

3. United (3)

Mạng lưới tuyến đường, chương trình tờ rơi thường xuyên

Khả năng chi trả, hủy bỏ

4. Người Mỹ (5)

Gia đình, mạng lưới tuyến đường

Hành lý, khả năng chi trả

  • 5. Alaska (4) How frequently a flight on the airline was delayed.
  • Những va chạm không tự nguyện, sự hài lòng của khách hàngHow frequently a flight on the airline was canceled.
  • Hành lýHow frequently an airline bumped a traveler against their will on an oversold flight.
  • 6. Hawaii (7) How frequently an airline mishandled a piece of checked luggage.
  • Tính kịp thời, hủy bỏ, va chạm không tự nguyện How frequently an airline mishandled a mobility device.

7. JetBlue (6)

Tính năng cabin, sự sẵn có của giải thưởng

Tính kịp thời, hành lý, xe lăn/xe tay ga, sự hài lòng của khách hàng

8. Frontier (9)

Những va chạm không tự nguyện, phí túi/thay đổi, sự sẵn có của giải thưởng

9. Allegiant (10)

Liên quan: 7 bước để thực hiện khi một hãng hàng không mất hành lý của bạn

Cuối cùng, Frontier là người có nhiều khả năng từ chối một hành khách lên tàu chống lại ý chí của họ-mặc dù điều đó đã xảy ra với ít hơn 10 trong số 100.000 hành khách đã bay vận chuyển chi phí thấp.

Các hãng hàng không tốt nhất cho trải nghiệm du lịch

Kinh nghiệm trên tàu đóng một vai trò quan trọng trong phân tích này. (Ảnh của hình ảnh M-Gucci/Getty)

Độ tin cậy hoạt động - hoặc một hãng hàng không đưa bạn đến đích đến mức nào mà không gặp vấn đề gì - chỉ là một khía cạnh của lý do tại sao khách du lịch có thể chọn một hãng hàng không cụ thể. Trải nghiệm thực tế về việc bay với một hãng hàng không nhất định (nghĩ rằng sự thoải mái của chỗ ngồi, tiện nghi và dịch vụ trên máy bay cho các gia đình) cũng đóng một vai trò quan trọng trong quyết định này. Đó là lý do tại sao bạn thấy các hãng hàng không chào mời những thứ như "The LeGroom trong Coach" (JetBlue) hoặc "Trải nghiệm cabin chính nâng cao" (Delta) cho khách du lịch.

Trải nghiệm hành khách chiếm 25% phân tích của chúng tôi và nó có bốn yếu tố chính:

  • Các tính năng của cabin: Những gì bạn sẽ trải nghiệm trên tàu, bao gồm Wi-Fi, Sân/Chiều rộng và Giải trí trên máy bay. What you'll experience on board, including Wi-Fi, seat pitch/width and inflight entertainment.
  • Phòng chờ: Làm thế nào rộng rãi (và nhiều) phòng chờ của một hãng hàng không, và giá cả phải chăng như thế nào khi truy cập chúng. How widespread (and numerous) an airline's lounges are, and how affordable it is to access them.
  • Gia đình: Làm thế nào một hãng hàng không phục vụ cho các gia đình đi du lịch với trẻ em. How well an airline caters to families traveling with children.
  • Sự hài lòng của khách hàng: Tần suất khách hàng phàn nàn với Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ về Người vận chuyển. How frequently customers complain to the U.S. Department of Transportation about the carrier.

Trong năm thứ hai liên tiếp, JetBlue đã bỏ chạy với số điểm cao nhất cho các tính năng cabin. Hãng hàng không cung cấp màn hình truyền hình Wi-Fi và SEATBack miễn phí cho mỗi hành khách. Không cần phải tải xuống một ứng dụng để xem nội dung hoặc mua gói đăng ký Internet tốn kém để duy trì kết nối. Tất cả khách du lịch đều thích những tính năng đó khi bay JetBlue.

Khi nói đến việc truy cập phòng chờ, Alaska và Delta đã đạt điểm cao nhờ nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Hoa Kỳ (các thành viên Alaska Lounge cũng có thể truy cập các câu lạc bộ ngưỡng mộ của American Airlines khi bay trên một chuyến bay đủ điều kiện). Trong khi đó, American là người biểu diễn hàng đầu trong danh mục gia đình, chủ yếu là do thực tế là truy cập phòng chờ, chỗ ngồi ưa thích và lợi ích túi được kiểm tra mở rộng cho nhiều thành viên trong gia đình trong cùng một đặt phòng.

Và sau đó là sự hài lòng của khách hàng.

Đây là một điểm đau lớn cho các hãng hàng không trong báo cáo hàng không tốt nhất năm 2021 của chúng tôi, vì chúng tôi đã xem xét các khiếu nại của DOT từ ngày 1 tháng 4 năm 2020, đến ngày 31 tháng 3 năm 2021. Nói cách khác, tình cảm của khách hàng đã nắm bắt được trong 12 tháng ngay sau khi bắt đầu Đại dịch Covid-19-Khi các vấn đề hoàn trả đang ở đỉnh cao.

Sự khác biệt là rõ ràng.

Trong báo cáo năm ngoái, 10 hãng hàng không (cùng nhau) đã thấy 12,49 khiếu nại trên 100.000 hành khách, với những kẻ phạm tội tồi tệ nhất là Hawaii (103,61), Frontier (51,76) và United (27,27). Hãng hàng không hoạt động tốt nhất là Tây Nam, với 3,17 khiếu nại trên 100.000 hành khách.

Nhưng trong 12 tháng năm 2021, tổng số khiếu nại trên các hãng hàng không chỉ là 3,14 trên 100.000 hành khách.

Spirit đã vượt qua điều tồi tệ nhất, chỉ với hơn 12 trên 100.000, trong khi Delta thực hiện tốt nhất - chỉ với 1,25 khiếu nại cho mỗi 100.000 hành khách mà họ đã bay.

Các hãng hàng không tốt nhất cho chi phí và phạm vi tiếp cận

Trường hợp một hãng hàng không bay và những gì nó tính phí để giúp bạn có được điều quan trọng. (Ảnh của Sean Cudahy/The Points Guy)

Mặc dù trải nghiệm tổng thể về việc bay là rất quan trọng, có hai câu hỏi quan trọng có thể ngăn chặn khách du lịch đặt một chuyến bay trên một hãng hàng không nhất định. Đầu tiên, một người vận chuyển có thể đưa tôi đến nơi tôi cần không? Và nếu vậy, nó sẽ ảnh hưởng đến ví của tôi bao nhiêu?

Đó là nơi thể loại thứ ba của chúng tôi phát huy tác dụng. Khía cạnh "chi phí và tầm với" trong phân tích của chúng tôi kết hợp giá bạn sẽ trả cho cả vé máy bay và các tính năng bổ sung thông thường (như túi và thay đổi) cùng với mạng lưới tuyến đường của hãng hàng không rộng rãi. Điều này chiếm 20% dữ liệu của chúng tôi, được chia thành ba yếu tố sau:

  • ROUTE Network: Có bao nhiêu sân bay trong nước mà một hãng hàng không phục vụ. How many domestic airports an airline serves.
  • Khả năng chi trả: Bao xa (khoảng cách) bạn có thể bay với số tiền bạn đang trả, dựa trên dữ liệu tài chính từ Cục Thống kê Giao thông vận tải. How far (in distance) you can fly for the money you're paying, based on financial data from the Bureau of Transportation Statistics.
  • Phí phụ trợ: Một hành khách thông thường trả bao nhiêu trong túi và phí thay đổi/hủy bỏ. How much a typical passenger pays in bag and change/cancellation fees.

Như những năm trước, các hãng hàng không lớn tỏa sáng với các mạng lưới tuyến đường rộng của họ. United cung cấp dịch vụ rộng lớn nhất - cho hơn 231 sân bay trong nước (chúng tôi đã lấy trung bình từ các điểm dữ liệu hàng tháng được báo cáo cho DOT). American chỉ ở phía sau ở tuổi 227, trong khi Delta đến chỉ dưới 208.

Hawaii là người cuối cùng ở đây, với trung bình chỉ dưới 15 điểm đến - hoàn toàn không có gì đáng ngạc nhiên khi tập trung vào một trạng thái duy nhất.

Đó là một câu chuyện hoàn toàn khác trong số liệu khả năng chi trả, khi ba người vận chuyển di sản đứng ở vị trí thứ tám (Mỹ), thứ chín (United) và Last (Delta).

Thay vào đó, đây là nơi các hãng vận tải chi phí thấp nổi bật, khi Spirit đứng trên đỉnh, theo sau là Frontier và Allegiant.

Spirit chỉ kiếm được 98,70 đô la doanh thu cho mỗi 1.000 dặm hành khách bay và Frontier chỉ ở phía sau (ở mức 101,86 đô la). Trong khi đó, Delta đồng hồ đắt nhất, với số tiền khổng lồ $ 260,93 trên 1.000 dặm - hơn 2 1/2 lần so với số lượng của Spirit.

Tuy nhiên, các bảng đã được quay khi nhìn vào các khoản phí phụ trợ. Dữ liệu hành lý cùng với các khoản phí thay đổi và hủy bỏ báo cáo từ DOT đưa Frontier vào vị trí cuối cùng, với trung bình 26,95 đô la mỗi hành khách. Spirit đứng thứ hai ở mức 23,88 đô la - tiếp theo là Allegiant ở mức 23,39 đô la.

Southwest xuất sắc trong thể loại này phần lớn nhờ vào thực tế là nó không áp đặt phí thay đổi hoặc hủy bỏ và cho phép tất cả các tờ rơi kiểm tra hai túi miễn phí. Nó tính phí trung bình chỉ 47 xu mỗi hành khách (do phí túi được kiểm tra vượt quá giới hạn, kích thước và số lượng trọng lượng được công bố của người vận chuyển).

Các hãng hàng không tốt nhất cho lòng trung thành

Thể loại rộng lớn của chúng tôi là lòng trung thành - một chủ đề quan trọng ở đây tại The Points Guy. Điều này chiếm 25% dữ liệu tổng thể của chúng tôi và được chia thành hai yếu tố:

  • Chương trình Flyer thường xuyên: Chương trình khách hàng thân thiết của một hãng hàng không, bao gồm định giá của TPG, tình trạng ưu tú, thẻ tín dụng bị củng cố, hãng hàng không đối tác và chính sách hết hạn. How rewarding an airline's loyalty program is, including TPG's valuations, elite status, cobranded credit cards, partner airlines and expiration policies.
  • Giải thưởng có sẵn: Thật dễ dàng và có giá trị khi đổi phần thưởng của bạn trong thời gian du lịch phổ biến. How easy and valuable it is to redeem your rewards across popular travel times.

Trong năm thứ hai hoạt động, United đã giành vị trí hàng đầu để thưởng cho các tờ rơi thường xuyên, vì nó cung cấp số lượng rộng nhất các hãng hàng không đối tác, bốn tùy chọn thẻ tín dụng cá nhân và không hết hạn. Delta đứng thứ hai, với số lượng thẻ tương tự nhưng ít đối tác hơn và nó vừa vượt qua American (đáng chú ý là hãng hàng không lớn nhất của Hoa Kỳ về các chuyến bay được vận hành và hành khách bay - nhưng vẫn cho phép Miles hết hạn cho các thành viên từ 21 tuổi trở lên) .

Trong khi đó, Tây Nam là người biểu diễn hàng đầu trong giải thưởng. Bạn không chỉ có thể sử dụng điểm thưởng nhanh chóng của mình trên mỗi chuyến bay và ngày chúng tôi đã kiểm tra, bạn còn có giá trị tổng thể tốt nhất (1,44 xu mỗi điểm). American và Delta đã ở trong một trận đấu ảo lần thứ hai ở đây, cách nhau chỉ với 16 nghìn xu.

. )

Frontier là hãng hàng không hoạt động thấp nhất trong lòng trung thành, phần lớn nhờ vào một số ngày mà các chuyến bay giải thưởng chỉ đơn giản là không có sẵn. Trong khi đó, Allegiant đứng thứ chín ở đây vì các lựa chọn hạn chế để kiếm và đổi các điểm phần thưởng Allways.

Phương pháp

(Hình ảnh của Bill Harkins/The Points Guy)

Như đã lưu ý ở trên, có bốn phần rộng trong phân tích này, mỗi phần bao gồm nhiều tiêu chí. Tất cả dữ liệu được dựa trên các chuyến bay hoạt động trong khoảng thời gian 12 tháng kéo dài từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.

Ở đây, một sự phân chia đầy đủ của phương pháp và dữ liệu được sử dụng cho mỗi:

  • Độ tin cậy (30%).
  • Tính kịp thời (sử dụng dữ liệu trên các chuyến bay bị trì hoãn từ dấu chấm).
  • Hủy bỏ (sử dụng dữ liệu trên các chuyến bay bị hủy từ dấu chấm).
  • Các va chạm không tự nguyện (sử dụng dữ liệu trên các cuộc họp mặt bị từ chối không tự nguyện từ dấu chấm).
  • Hành lý (sử dụng dữ liệu trên hành lý xử lý sai từ dấu chấm).
  • Xe lăn/xe tay ga (sử dụng dữ liệu trên hành lý xử lý sai từ dấu chấm).
  • Kinh nghiệm (25%).
  • Các tính năng của cabin (sử dụng dữ liệu từ các dịch vụ tiện nghi của SeatGuru và Inflight từ mỗi trang web của người vận chuyển).
  • Phòng chờ (sử dụng dữ liệu về số lượng phòng chờ, số lượng thành phố và giá thành viên cho mỗi mạng phòng chờ hiện hành).
  • Gia đình (sử dụng điểm 0 đến 5 dựa trên nội trú, đặc quyền và thực phẩm/giải trí trên tàu).
  • Sự hài lòng của khách hàng (sử dụng dữ liệu về khiếu nại của khách hàng từ dấu chấm).
  • Chi phí và tầm với (20%).
  • Mạng lưới tuyến (sử dụng trung bình hàng tháng của các thành phố trong nước được phục vụ bởi mỗi hãng hàng không từ DOT).
  • Khả năng chi trả (sử dụng dữ liệu tài chính từ BTS).
  • Phí/thay đổi phí (sử dụng dữ liệu tài chính từ BTS).
  • Lòng trung thành (25%).
  • Flyer thường xuyên (sử dụng dữ liệu từ các định giá hàng tháng của chúng tôi, báo cáo trạng thái ưu tú và mỗi trang web của nhà mạng).
  • Tính khả dụng của giải thưởng (sử dụng kiểm kê giải thưởng thời gian thực cho các tuyến đường trong nước phổ biến trong ba khoảng thời gian riêng biệt).

Đối với tất cả các tiêu chí, điểm số thô từ dữ liệu được chuyển đổi thành điểm số tỷ lệ từ 0 thành 10. Trong hầu hết các trường hợp, điểm số 0 được gán cho nhà cung cấp hiệu suất thấp nhất và khi có thể, điểm số 10 được gán cho Hãng hàng không Perfect Perfect - ví dụ, Allegiant, Delta và Hawaii đều ghi được 10 điểm trong những cú va chạm không tự nguyện, vì họ không có số 0 (hoặc không hiệu quả) vào năm ngoái.

Tuy nhiên, khi không có cách nào rõ ràng để xác định sự hoàn hảo, 10 đã được trao cho hãng hàng không hiệu suất cao nhất.

Bằng cách sử dụng điểm số tỷ lệ (chứ không phải là một hệ thống xếp hạng đơn giản), về cơ bản chúng tôi đã "phân loại" mỗi hãng hàng không so với các hãng khác. Do đó, điểm số cho mỗi hãng hàng không trên mỗi yếu tố riêng lẻ là một sự phản ánh về số lượng cho thấy hãng hàng không đã làm tốt hơn bao nhiêu so với nhà mạng có điểm số thấp nhất.

Ví dụ, Delta vừa vượt qua phía tây nam với số lượng khiếu nại DOT thấp nhất (1,25 trên 100,00 hành khách so với 1,37). Chúng tôi đã bình thường hóa những con số này bằng cách so sánh chúng với hãng hàng không hiệu suất thấp nhất (tinh thần, với 12,08 trên 100.000) và điểm số cao nhất có thể (0 trên 100.000), và chuyển đổi điểm thu được đã cho Delta "cấp" 8,96 trên 10 và Tây Nam một 8,87 trên 10.

Sau đó, mỗi điểm riêng lẻ được cân bằng cách sử dụng tỷ lệ phần trăm trên để đến điểm cuối cùng, điểm tích lũy có trong bảng.

Suy nghĩ cuối cùng

Có rất nhiều điều cần xem xét khi chọn một hãng hàng không cho chuyến đi tiếp theo của bạn - bao gồm giá cả, hiệu quả hoạt động, kinh nghiệm du lịch và lòng trung thành. Và mặc dù không có nhà cung cấp nào lý tưởng cho mọi khách du lịch, Delta Air Lines một lần nữa vươn lên đầu danh sách, kiếm được danh hiệu hãng hàng không Hoa Kỳ tốt nhất của TPG trong năm thứ tư liên tiếp.

Điều đó nói rằng, không có hãng hàng không hoàn hảo - và thậm chí điểm tổng hợp của Delta là 70,43 cho thấy phòng để cải thiện. Người vận chuyển cũng đã chứng kiến ​​một số rắc rối hoạt động đáng kể trong năm nay, vì vậy chỉ có thời gian mới biết nếu nó có thể giữ lại thứ hạng hàng đầu vào năm tới.

Báo cáo bổ sung và thu thập dữ liệu của Zach Griff, Ethan Klapper và Kyle Olsen.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm của biên tập: Các ý kiến ​​bày tỏ ở đây là một mình tác giả, không phải là của bất kỳ ngân hàng, nhà phát hành thẻ tín dụng, hãng hàng không hoặc chuỗi khách sạn nào, và chưa được xem xét, phê duyệt hoặc chứng thực bởi bất kỳ thực thể nào trong số này.

Hãng hàng không phổ biến nhất ở Mỹ 2022 là gì?

Sự nổi tiếng là % người có ý kiến ​​tích cực về hãng hàng không ...
1 Delta Air Lines47%.
2 hãng hàng không Mỹ45%.
3 Tây Nam44%.
4 United43%.
5 Airways British37%.
6 Alaska Airlines36%.
7 JetBlue35%.
8 Air Canada34%.

Hãng hàng không tốt nhất 2022 là gì?

Bốn hãng hàng không khác nhau giành chiến thắng cho mỗi lớp cabin:..
Trải nghiệm hạng nhất tốt nhất: Singapore Airlines ..
Trải nghiệm lớp học kinh doanh tốt nhất: Qatar Airways ..
Trải nghiệm lớp học kinh tế cao cấp tốt nhất: Virgin Atlantic ..
Kinh nghiệm lớp kinh tế tốt nhất: Emirates ..

Năm hãng hàng không chính hàng đầu là gì?

American Airlines.Doanh thu: 29,9 tỷ đô la.....
Các hãng hàng không châu thổ.Doanh thu: 29,9 tỷ đô la.....
United Airlines.Doanh thu: 24,6 tỷ đô la.....
Trung Quốc Southern Airlines.Doanh thu: 16,4 tỷ đô la.....
Deutsche Lufthansa Ag.Doanh thu: 15,4 tỷ đô la.....
Không khí Trung Quốc.Doanh thu: 10,9 tỷ đô la.....
Hãng máy bay China Eastern.Doanh thu: 10,8 tỷ đô la.....
Hãng hàng không Tây Nam..

Hãng hàng không hàng đầu của Mỹ là gì?

Thị phần trong nước của các hãng hàng không hàng đầu của Hoa Kỳ từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2021*.