Bài 3 anh văn 8 sgk trang 26 năm 2024

Soạn Tiếng Anh 8 Unit 2: Looking Back giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 26 SGK Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 1 bài Unit 2: Life in the Countryside.

Soạn Unit 2 Life in the Countryside còn cung cấp thêm nhiều từ vựng khác nhau, thuộc chủ đề bài học giúp các em học sinh lớp 8 chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả. Qua đó, giúp các em nắm vững được kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 8 - Global Success Tập 1. Vậy mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây của Download.vn:

Bài 1

Write the phrase from the box under the correct picture. (Viết cụm từ từ hộp dưới hình ảnh đúng).

Bài 3 anh văn 8 sgk trang 26 năm 2024

Đáp án:

1. ploughing fields

2. catching fish

3. drying rice

4. unloading rice

5. feeding pigs

6. milking cows

Hướng dẫn dịch:

1. ploughing fields = cày ruộng

2. catching fish = bắt cá

3. drying rice = phơi lúa

4. unloading rice = bốc xếp gạo

5. feeding pigs = cho lợn ăn

6. milking cows = vắt sữa bò

Bài 2

Choose the correct answer A, B, or C. (Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C).

1. There is a huge cloud ______ as far as the eye can see.

  1. surrounded
  1. stretching
  1. vast

2. People in my village are really _______; they are always generous and friendly to visitors.

  1. well-trained
  1. funny
  1. hospitable

3. The development of cities destroys ____________ areas of countryside.

  1. vast
  1. much
  1. stretching

4. The workers in our factory are very _______ because they took a lot of good training courses.

  1. hospitable
  1. kind
  1. well-trained

5. The area around the village is famous for its ________ landscape.

  1. picturesque
  1. boring
  1. dull

Đáp án:

1. C

2. C

3. C

4. C

5. A

Hướng dẫn dịch:

1. Có một đám mây khổng lồ bao la ngút tầm mắt.

2. Người dân làng tôi rất hiếu khách; họ luôn hào phóng và thân thiện với du khách.

3. Sự phát triển của các thành phố phá hủy các vùng nông thôn trải dài.

4. Các công nhân trong nhà máy của chúng tôi được đào tạo rất tốt vì họ đã tham gia rất nhiều khóa đào tạo tốt.

5. Khu vực xung quanh ngôi làng nổi tiếng với phong cảnh đẹp như tranh vẽ.

Bài 3

Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets. (Hoàn thành câu với dạng so sánh hơn của trạng từ trong ngoặc)

1. Every morning Nick gets up ten minutes (early) ___________ than his sister.

2. I speak French (fluently) ____________ now than I did last year.

3. You'll find your way around the village (easily) ____________ if you have a good map.

4. It rained (heavily) ______________ today than it did yesterday.

5. If you work (hard) ______________ , you will do (well) ______________ in your exam.

Đáp án:

1. earlier

2. more fluently

3. easier

4. heavier

5. harder, better

Hướng dẫn dịch:

1. Mỗi sáng Nick dậy sớm hơn em gái anh ấy 10 phút.

2. Bây giờ tôi nói tiếng Pháp lưu loát hơn so với năm ngoái.

3. Bạn sẽ tìm đường quanh làng dễ dàng hơn nếu bạn có một tấm bản đồ tốt.

4. Hôm nay trời mưa to hơn hôm qua.

5. Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ làm bài kiểm tra tốt hơn.

Bài 4

Underline the mistakes in the sentences and correct them. (Gạch chân những lỗi sai trong câu và sửa lại).

Giải thích: Phương án “stretching” phù hợp về nghĩa trong câu: Có một đám mây lớn trải dài xa đến mắt tôi có thể thấy.). Các phương án “surrounded” (được bao phủ) và “vast” (rộng lớn) không phù hợp về nghĩa.

2. People in my village are really _____; they are always generous and friendly to visitors.

  1. well-trained B. funny C. hospitable
  • Đáp án: C. hospitable (hiếu khách)
  • Giải thích: Phương án “hospitable” phù hợp về nghĩa vì trong câu có thông tin mọi người luôn “generous and friendly” (hào phóng và thân thiện). Các phương á “well-trained” (được đào tạo tốt) và “funny” không phù hợp về nghĩa.

3. The development of cities destroys _____ areas of countryside.

  1. vast B. much C. stretching
  • Đáp án: A. vast (rộng lớn)
  • Giải thích: Phương án “vast” phù hợp về nghĩa trong câu. Phương án B. much không đúng vì danh từ “areas” là danh từ đếm được nên không dùng với “much”. Không chọn phương án C vì “stretching” không phải là một tính từ.

4. The workers in our factory are very _____ because they took a lot of good training courses.

  1. hospitable B. kind C. well-trained
  • Đáp án: C. well - trained (được đào tạo tốt)
  • Giải thích: Phương án “well-trained” phù hợp về nghỉ vì các công nhân học nhiều khóa đào tạo (took a lot of good training courses). Các phương á “hospitable” (hiếu khách) và “kind” (tử tế) không phù hợp về nghĩa.

5. The area around the village is famous for its _____ landscape.

  1. picturesque B. boring C. dull
  • Đáp án: A. picturesque (đẹp, thơ mộng)
  • Giải thích: Phương án “picturesque” phù hợp về nghĩa vì khu vực nổi tiếng vì cảnh đẹp. Phương á “boring” (chán) và “dull” (tẻ nhạt) không phù hợp về nghĩa.

Grammar

1. Complete the sentences with the comparative forms of the adverbs in brackets.

  1. Every morning Nick gets up ten minutes (early) _____ than his sister.
  2. Đáp án: earlier
  3. Giải thích: “early” là trạng từ thuộc trường hợp đặc biệt, trạng từ này cùng dạng thức với tính từ early nên phải chuyển “y” thành “i” và thêm “-er” đứng sau trạng từ khi so sánh hơn
  4. I speak French (fluently) _____ now than I did last year.
  5. Đáp án: more fluently
  6. Giải thích: “fluently” là trạng từ dài (3 âm tiết) nên phải thêm “more” đứng trước trạng từ khi so sánh hơn
  7. You'll find your way around the village (easily) _____ if you have a good map.
  8. Đáp án: more easily
  9. Giải thích: “easily” là trạng từ dài (3 âm tiết) nên phải thêm “more” đứng trước trạng từ khi so sánh hơn
  10. It rained (heavily) _____ today than it did yesterday.
  11. Đáp án: more heavily
  12. Giải thích: “heavily” là trạng từ dài (3 âm tiết) nên phải thêm “more” đứng trước trạng từ khi so sánh hơn
  13. If you work (hard) _____, you will do (well) _____ in your exam
  14. Đáp án: harder - better
  15. Giải thích: “hard” là trạng từ ngắn nên phải thêm “-er” đứng sau động từ. “well” là trạng từ thuộc trường hợp đặc biệt nên chuyển thành “better” khi so sánh hơn.

2. Underline the mistakes in the sentences and correct them.

  1. I run faster as my brother does.
  2. Lỗi sai: as
  3. Sửa lại: than

→ Giải thích: Trong cấu trúc so sánh hơn, dùng “than” để so sánh với đối tượng khác

  1. People in the city seem to react quicklier to changes than those in the country.
  2. Lỗi sai: quicklier
  3. Sửa lại: more quickly

→ Giải thích: “quickly” là trạng từ dài (2 âm tiết) nên phải thêm “more” trước trạng từ khi so sánh hơn

  1. We need to work more hardly, especially at exam time.
  2. Lỗi sai: more hardly
  3. Sửa lại: harder

→ Giải thích: “hard” là trạng từ có cùng dạng với tính từ nên phải thêm “-er” sau trạng từ khi so sánh hơn.

  1. You must finish harvesting the rice the earlier this year than you did last year.
  2. Lỗi sai: the earlier
  3. Sửa lại: earlier

→ Giải thích: không dùng mạo từ “the” trước trạng từ so sánh hơn

  1. As they climbed more highly up the mountain, the air became cooler.
  2. Lỗi sai: more highly
  3. Sửa lại: higher

→ Giải thích: “high” là trạng từ có cùng dạng với tính từ nên phải thêm “-er” sau trạng từ khi so sánh hơn.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 unit 2 project


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.