Bài giải kế toán tài chính chương 9 năm 2024

Danh mục: Internet Marketing

... trong kỳ: [91 8 – 276,1344] + [1.170 – 24,7104] + 10. 294 + [41.641,208/750.000] x 600.000 = 45. 394 ,1216 [tr đ]Thuế TNDN phải nộp: [50 .97 0 – 45. 394 ,1216 + 2.000] x 28% = 2.121,24 595 2 [tr đ]BÀI 24:I/ ... tiêu thụ:[[7.134/100.000]/ x 90 .000] + 20 + 3.450 + [7.363,84 x 5%] + 5.700 = 15 .95 8, 792 [tr đ]Thuế TNDN phải nộp = [16.008,64 – 15 .95 8, 792 ] x 28% = 13 ,95 744 [tr đ]BÀI 23:Xác định các loại thuế ... 250 + 96 ,4 + [30.000 x 0,058 x 15%] + [825% x 5%] =3.505,033 [triệu đồng]Thu nhập khác: 19 [triệu đồng]Thuế TNDN phải nộp = [5 .90 6 – 3.505 ,93 3 + 19] x 28% = 677,33876 [triệu đồng].BÀI 21I/...

  • 16
  • 18,146
  • 552

T

à

i li

ệu

n

ày

đƣợ

c chia s

mi

n ph

í

b

ởi

www.tuoitrebentre.vn

CHƢƠNG 1 –

KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình nhƣ sau: 1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ. 2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chƣa nhận đƣợc giấy báo Có. 3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ. 4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 6. Nhận đƣợc giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.

8. Mua

vật liệu nhập kho giá chƣa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ. 9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ. 10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ. 11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ. 12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lƣơng cho nhân viên 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiêp

vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải

1.

Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 333: 2.000.000 Có TK 511: 20.000.000

2.

Nợ TK 113: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000

3.

Nợ TK 111: 63.000.000 Có TK 333: 3.000.000 Có TK 711: 60.000.000 Nợ TK 811: 200.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 111: 220.000

4.

Nợ TK 641: 300.000 Có TK 111: 300.000

5.

Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000

T

à

i li

ệu

n

ày

đƣợ

c chia s

mi

n ph

í

b

ởi

www.tuoitrebentre.vn

6.

Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 113: 30.000.000

7.

Nợ TK 111: 100.000.000

Có TK 311: 100.000.000

8.

Nợ TK 152: 400.000 Nợ TK 133: 40.000 Có TK 111: 440.000

9.

Nợ TK 642: 360.000 Có TK 111: 360.000

10.

Nợ TK 112: 16.000.000 Có TK 515: 16.000.000

11.

Nợ TK 635: 3.000.000 Có TK 112: 3.000.000

12.

Nợ TK 111: 25.000.000 Có TK 112: 25.000.000 Nợ TK 334: 20.000.000 Có TK 111: 20.000.000 Bài 1.2: Một doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình nhƣ sau: Số dƣ đầu tháng 12: khách hàng K: 80.000.000đ] Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Bán hàng chƣa thu tiền, giá bán chƣa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ tính 10%. 2. Nhận đƣợc giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả. 3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chƣa rõ nguyên nhân. 4. Xử

lý số hàng thiếu nhƣ sau: bắt thủ kho phải bồi thƣờng

1 2

, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. 5. Nhận đƣợc biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhƣng chƣa nhận tiền. 6. Thu đƣợc tiền mặt do thủ kho bồi thƣờng 1.000.000đ.

7.

Chi TGNH để ứng trƣớc cho ngƣời cung cấp 20.000.000đ. 8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với ngƣời cung cấp 20.000.000đ. 9. Phải thu khoản tiền bồi thƣờng do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ.

T

à

i li

ệu

n

ày

đƣợ

c chia s

mi

n ph

í

b

ởi

www.tuoitrebentre.vn

10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thƣờng vi phạm hợp đồng. 11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên. 12. Nhân viên thanh toán tạm ứng:

-

Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ.

-

Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ.

-

Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ. 13. Cuối tháng có tình hình sau:

-

Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.

-

Đòi đƣợc

khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng.

-

Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài giải

1.

Nợ TK 131: 66.000.000 Có TK 333: 6.000.000 Có TK 511: 60.000.000

2.

Nợ TK 112: 66.000.000 Có TK 131: 66.000.000

3.

Nợ TK 1381: 2.000.000 Có TK 156: 2.000.000

4.

Nợ TK 1

388: 1.000.000

Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 2.000.000

5.

Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000

6.

Nợ TK 111: 1.000.000 Có TK 1388: 1.000.000

7.

Nợ TK 331: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000

8.

Nợ TK 131: 10.000.0

00

Có TK 331: 10.000.000

9.

Nợ TK 1388: 4.000.000 Có TK 711: 4.000.000

10.

Nợ TK 111: 4.000.000

Chủ Đề