Bài kiểm tra toán lớp 4 cuối học kì 2

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:

a] Kết quả phép tính là:

A.

B.

C.

D.

b] Kết quả phép tính    là:

A.

B.

C.

D.

Câu 2: Nối mỗi phân số ở cột A với phân số bằng nó ở cột B:

Câu 3: Khoanh vào phân số:

a] Bé nhất:

b] Tối giản

Câu 4: Viết vào chỗ chấm:

Môt lớp học có 35 học sinh trong đó có  số học sinh là học sinh giỏi Toán,  số học sinh là hoc sinh giỏi Tiếng Việt. Vậy lớp học đó có … học sinh giỏi Toán và … hoc sinh giỏi Tiếng Việt.

1.2. Tự luận

Câu 1: Tính

a]

b]

c]

d]

Câu 2: Tính bằng hai cách

Câu 3: Một cửa hàng có 1 tạ 50 kg đường. Buổi sáng bán được 30 kg đường, buổi chiều bán  số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?

Câu 4: Một hình chữ nhật có hiệu hai cạnh là 24 cm, cnhj thứ nhất bằng cạnh thứ hai. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Câu 5: Tìm a, biết:

PHẦN 2. BÀI GIẢI

2.1 Trắc nghiệm.

Câu 1:

a] Chọn D

b] Chọn B

Câu 2: Nối

Câu 3: Khoanh vào:

a]

b]

Câu 4:

Điền lần lượt: 14; 7

2.2 Tự luận

Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

Đổi đơn vị: 1 tạ 50 kg = 150 kg

Số đường còn lại sau khi cửa hàng bán buổi sáng là: 150 – 30 =120 [kg]

Số đường buổi chiều cửa hàng bán được là:

Số đường cả hai buổi cửa hàng đó bán được là: 30 + 40 = 70 [kg]

Đáp số: 70 kg

Câu 4:

Ta sử dụng phương pháp sơ đồ đoạn thẳng.

Khi ta coi cạnh thứ nhất là 2 phần thì cạnh thứ hai sẽ là 5 phần. Vậy ta có:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 [phần]

Cạnh thứ nhất của hình chữ nhật là: 24 : 3 x 2 = 16 [cm]

Cạnh thứ hai của hình chữ nhật là: 16 + 24 = 40 [cm]

Diện tích của hình chữ nhật là: 16 x 40 = 640 [cm2]

Đáp số: 640 cm2

Câu 5: Tìm a

a]

b]

Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì II – đề số 2

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:

a] Số thích hợp viết vào ô trống để là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

b] Giá trị của số 6 trong số 3 672 105 là:

A. 6 000

B. 60 000

C. 600 000

D. 6 000 000

c] Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 5 cm, chiều cao tương ứng 24 cm là:

A. 120 cm2

B. 60 cm2

C. 30 cm2

D. 75 cm2

d] Chu vi hình vuông có diện tích 36 cm2 là:

A. 6 cm

B. 24cm.

C. 12 cm

D. 18 cm

Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

c] 5 phút 15 giây = 315 giây

d] 1 thế kỉ 20 năm < thế kỉ

Câu 3: Điền dấu [> ;< ; =] vào chỗ chấm:

Câu 4: Nối phép tính với kết quả đúng:

1.2. Tự luận

Câu 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức

Câu 2: Tìm x, biết

Câu 3: Khối lớp Bốn có 155 học sinh được chia thành 5 lớp. Hỏi

a] 4 lớp Bốn thì chiếm mấy phần học sinh của cả khối.

b] Số hoc sinh của 4 lớp Bốn là bao nhiêu em?

Câu 4: Năm nay cháu ít hơn chú 32 tuổi và tuổi cháu bằng tuổi chú. Hỏi năm nay cháu bao nhiêu tuổi.

Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài. Nếu thêm vào chiều rộng 8 cm và bớt ở chiều dài 8 cm thì hình chữ nhật đó trở thành hình vuông. Tính diên tích hình chữ nhật đó.

PHẦN 2. BÀI GIẢI

2.1 Trắc nghiệm.

Câu 1:

a] Chọn A.

b] Chọn C

c] Chọn A

d] Chọn B

Câu 2:

a] S

b] S

c] Đ

d] Đ

Câu 3:

a]

c] =

d] >

Câu 4: Nối

2.2 Tự luận

Câu 1:

Câu 2: Tìm x

a]

b]

c]

d]

Câu 3:

a] 4 lớp Bốn chiếm số phần học sinh cả khối là: 4 : 5 =

b] Số học sinh của 4 lớp Bốn là: 155 : 5 x 4 = 124 [học sinh]

Đáp số: ;  b] 124 học sinh

Câu 4:

Ta có sơ đồ:

Tuổi cháu là: 32 : 2 = 16 [tuổi]

Tuổi chú là: 16 + 32 = 48 [tuoir]

Đáp số: Cháu: 16 tuổi; chú: 48 tuổi.

Câu 5:

Ta có sơ đồ:

Chiều rông hình chữ nhật là: 16 : 4 x 3 = 12 [cm]

Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 16 = 28 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 28 = 226 [cm2]

Đáp số: 226 cm2

Xem thêm Đề kiểm tra Toán lớp 4 cuối học kì II – đề số 5

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Video liên quan

Chủ Đề