Bài tập nguyên lý kế toán tính nguyên giá

Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải năm 2022 cho các bạn chưa biết gì mới bắt đầu học kế toán, đây là dạng bài tập cần ôn luyện chủ yếu về cách định khoản hạch toán các nghiệp vụ kế toán nhằm giúp người học nắm rõ bản chất về quy trình hạch toán kế toán

Trong bài tập nguyên lý kế toán có lời giải, Ketoantaichinh.net tổng hợp qua 3 dạng bài tập cơ bản đề các bạn hình dung bản chất và nhớ bảng hệ thống tài khoản

Dạng bài tập nguyên lý kế toán định khoản cơ bản có lời giải

1. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000 đồng, VAT 10%; giá vốn 6.000.000 đồng

2. Khách hàng A trả nợ còn thiếu bằng tiền mặt 15.000.000 đồng.

3. Thu tiền gửi NH do bán TSCĐ hữu hình 60.000.000, VAT 10%. Nguyên giá tài sản 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 250.000.000 đồng

4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng

5. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng

6. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30.000.000 đồng

7. Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng

8. Chi tiền đặt cọc để thuê 1 căn nhà dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 15.000.000 đồng, biết thời gian thuê 3 tháng.

9. Thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt: 3.000.000 đồng

10. Mua hàng hóa nhập kho 44.000.000 đồng, đã bao gồm thuế VAT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển hàng hóa về kho 500.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

11. Mua 1 bộ điều hòa Samsung tổng trị giá chưa thuế 50.000.000, VAT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử bao gồm thuế VAT 10% là 3.300.000, thanh toán bằng tiền mặt.

12. Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.000.000 đồng

13. Công ty Bảo An chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng kỳ trước số tiền 30.000.000

14. Công ty chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn 50.000.000

15. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 30.000.000 và nhập quỹ tiền mặt 10.000.000

16. Mua 1 bộ điều hòa LG, giá trị: 44.000.000 đã có thuế GTGT 10% [TSCĐ], chi phí vận chuyển lắp đặt 2.200.000 đã có thuế. Đã thanh toán chuyển khoản.

17. Gửi tiền mặt vào TK ngân hàng số tiền 500.000.000.

18. Nhân viên A tạm ứng số tiền 10.000.000 đi công tác [Nhiệm vụ: Kiểm tra các Chi nhánh, cửa hàng] và tạm ứng tiền lương: 5.000.000

19. Mua hàng hóa [máy tính ACER]: Số lượng 20 chiếc, giá mua chưa có thuế 5.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho Công ty bán. Chi phí vận chuyển: 1.100.000đ [đã bao gồm Thuế GTGT 10%] đã thanh toán bằng tiền mặt.

20. Nhân viên A đi công tác về lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ để quyết toán khoản tạm ứng, tổng cộng hết: 9.500.000. Đã trả lại 500.000

21. Công ty TNHH Mạnh Hùng [là khách hàng] thanh toán tiền mua hàng của kỳ trước [chuyển khoản qua ngân hàng]: 50.000.000

22. Mua Hàng hoá [IPHONE 5S] của Công ty TNHH TM DV Hải Nam, số lượng: 20 chiếc. Giá mua chưa thuế: 11.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán trước cho Công ty Hải Nam: 150.000.000vnđ, số còn lại chưa thanh toán. chi phí vân chuyển: 2.200.000 vnđ đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán tiền mặt.

23. Công ty chuyển khoản trả nợ cho Công ty Hải Nam [Nhà Cung cấp] số tiền: 92.000.000 đồng. Phí chuyển tiền 50.000 đồng.

24. Rút Tiền gửi Ngân hàng về Nhập Quỹ Tiền Mặt, số tiền: 200.000.000 đồng.

25. Công ty phải Nộp Thuế GTGT đầu ra số tiền: 50.000.000 đồng, nộp bằng chuyển khoản

26. Bán hàng cho Công ty Cát Tường, 10 máy tính ACER, đơn giá 8.000.000/chiếc = 80.000.000. Đơn giá trên là chưa có thuế GTGT 10%. Công ty Cát Tường chưa thanh toán.

27. Công ty Cát Tường thanh toán toàn bộ: 88.000.000 bằng chuyển khoản

28.- Thanh toán tiền lương cho bộ phận nhân bán hàng bằng Tiền mặt số tiền: 60.000.000

- Thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý bằng Tiền mặt số tiền: 50.000.000

Bài giải dạng bài tập nguyên lý dạng cơ bản trên:

Đối với dạng bài tập nguyên lý kế toán này bạn cần phải biết cách định khoản hạch toán và nhớ bảng hệ thống tài khoản theo thông tư 200

Xem tại: Hệ thống tài khoán kế toán theo thông tư 200

1 Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10.000.000 đồng, VAT 10%; giá vốn 6.000.000 đồng

Phản ánh giá vốn

Nợ 632 6.000.000 

  Có 156 6.000.000 

Phản ánh doanh thu:

Nợ 111 11.000.000 

  Có 5111 10.000.000 

  Có 3331 1.000.000 

2 Khách hàng A trả nợ còn thiếu bằng tiền mặt 15.000.000 đồng.

Nợ 131 15.000.000 

  Có 111 15.000.000 

3. Thu tiền gửi NH do bán TSCĐ hữu hình 60.000.000, VAT 10%. Nguyên giá tài sản 300.000.000 đồng, đã khấu hao hết 250.000.000 đồng

Nợ 112 66.000.000 

Có 711 60.000.000 

Có 3331 6.000.000 

Nợ 214 250.000.000 

Nợ 811 50.000.000 

Có 211 300.000.000 

4. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng

Nợ 141 12.000.000 

Có 111 12.000.000 

5. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.000 đồng

Nợ 111 50.000.000 

Có 112 50.000.000 

6.Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30.000.000 đồng

Nợ 334 30.000.000 

Có 111 30.000.000 

7. Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng

Nợ 112 80.000.000

Có 341 80.000.000

8.Chi tiền đặt cọc để thuê 1 căn nhà dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 15.000.000 đồng, biết thời gian thuê 3 tháng.

Nợ  642/242 15.000.000 

Có 111 15.000.000 

9.Thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt: 3.000.000 đồng

Nợ 111 3.000.000 

Có 141 3.000.000 

10. Mua hàng hóa nhập kho 44.000.000 đồng, đã bao gồm thuế VAT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển hàng hóa về kho 500.000 đồng, VAT 10%, thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ 156 40.500.000 

Nợ 1331 4.000.000 

Có 112 44.000.000 

có 111 500.000 

11. Mua 1 bộ điều hòa Samsung tổng trị giá chưa thuế 50.000.000, VAT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí lắp đặt chạy thử bao gồm thuế VAT 10% là 3.300.000, thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ TK 211 53.000.000 

Nợ tK 133 5.300.000 

Có TK 331 55.000.000 

Có tK 111 3.300.000 

12.Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.000.000 đồng

Nợ 112 1.000.000 

Có 515 1.000.000 

13 .Công ty Bảo An chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng kỳ trước số tiền 30.000.000

Nợ 112 30.000.000 

Có 131 30.000.000 

14. Công ty chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn 50.000.000

Nợ 341 50.000.000 

Có 112 50.000.000 

15.Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 30.000.000 và nhập quỹ tiền mặt 10.000.000

Nợ 331 30.000.000 

Nợ 111 10.000.000 

Có 112 40.000.000 

16.Mua 1 bộ điều hòa LG, giá trị: 44.000.000 đã có thuế GTGT 10% [TSCĐ], chi phí vận chuyển lắp đặt 2.200.000 đã có thuế. Đã thanh toán chuyển khoản.

211 42.000.000 

Nợ TK 133 4.200.000 

Có TK 112 46.200.000 

17. Gửi tiền mặt vào TK ngân hàng số tiền 500.000.000.

Nợ TK 112 500.000.000 

Có TK 111 500.000.000 

18. Nhân viên A tạm ứng số tiền 10.000.000 đi công tác [Nhiệm vụ: Kiểm tra các Chi nhánh, cửa hàng] và tạm ứng tiền lương: 5.000.000

Nợ TK 141 15.000.000 

Có TK 111 15.000.000 

19.Mua hàng hóa [máy tính ACER]: Số lượng 20 chiếc, giá mua chưa có thuế 5.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%.

Chưa thanh toán cho Công ty bán. Chi phí vận chuyển: 1.100.000đ [đã bao gồm Thuế GTGT 10%] đã thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ TK 156 101.000.000 

Nợ TK 133 10.100.000 

Có TK 331 111.100.000 

20.Nhân viên A đi công tác về lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ để quyết toán khoản tạm ứng, tổng cộng hết: 9.500.000. Đã trả lại 500.000

Tam ứng

Nợ TK 141 9.500.000 

Có TK 111 9.500.000 

Trả lại

Nợ TK 111 500.000 

Có TK 141 500.000 

21.Công ty TNHH Mạnh Hùng [là khách hàng] thanh toán tiền mua hàng của kỳ trước [chuyển khoản qua ngân hàng]: 50.000.000

Nợ TK 112 50.000.000 

Coó TK 131 50.000.000 

22. Mua Hàng hoá [IPHONE 5S] của Công ty TNHH TM DV Hải Nam, số lượng: 20 chiếc. Giá mua chưa thuế: 11.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chuyển khoản thanh toán trước cho Công ty Hải Nam: 150.000.000vnđ, số còn lại chưa thanh toán. chi phí vân chuyển: 2.200.000 vnđ đã bao gồm thuế GTGT 10% và đã thanh toán tiền mặt.

Nợ TK 156 222.000.000 

Nợ TK 133 22.200.000 

Có TK 112 150.000.000 

Có TK 131 94.200.000 

23 . Công ty chuyển khoản trả nợ cho Công ty Hải Nam [Nhà Cung cấp] số tiền: 92.000.000 đồng. Phí chuyển tiền 50.000 đồng.

Nợ TK 331 92.000.000 

Nợ TK 641 50.000 

Có TK 112 92.050.000 

24. Tiền gửi Ngân hàng về Nhập Quỹ Tiền Mặt, số tiền: 200.000.000 đồng.

Nợ TK 111 200.000.000 

Có TK 112 200.000.000 

25. Công ty phải Nộp Thuế GTGT đầu ra số tiền: 50.000.000 đồng, nộp bằng chuyển khoản

Nợ TK 33311 50.000.000 

Có TK112 50.000.000 

26. Bán hàng cho Công ty Cát Tường, 10 máy tính ACER, đơn giá 8.000.000/chiếc = 80.000.000. Đơn giá trên là chưa có thuế GTGT 10%. Công ty Cát Tường chưa thanh toán.

Ghi nhận giá vôn

Nợ TK 632

Có TK 156

Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 131 88.000.000 

Có TK 5111 80.000.000 

Có TK 3331 8.000.000 

27. Công ty Cát Tường thanh toán toàn bộ: 88.000.000 bằng chuyển khoản

Nợ TK 112 88.000.000 

Có TK 131 88.000.000 

28. Thanh toán tiền lương cho bộ phận nhân bán hàng bằng Tiền mặt số tiền: 60.000.000

Thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý bằng Tiền mặt số tiền: 50.000.000

Lương cho BP BH

Nợ tK 641 60.000.000 

Có TK 334 60.000.000 

Lương cho bpql

Nợ TK 642 50.000.000 

Có TK 334 50.000.000 

Chi lương

Nợ TK 334 110.000.000 

Có TK 111 110.000.000 

Cho các dữ liệu sau

1. TSCĐ hữu hình 780.000.000 8. Tiền gửi ngân hàng 190.000.000
2.      Phải trả cho người bán 30.000.000 9. Lợi nhuận chưa phân phối x
3.      Tiền mặt 160.000.000 10. Phải thu của khách hàng 20.000.000
4.      Công cụ, dụng cụ 9.000.000 11. Phải trả công nhân viên 16.000.000
5.      Thành phẩm 18.000.000 12. Nguyên vật liệu 35.000.000
6.      Vốn đầu từ của CSH 1.000.000.000 13. Sản phẩm dở dang 50.000.000
7. Vay ngân hàng 100.000.000 14.  Tam ứng 5.000.000

Phân biệt tài sản nguồn vốn, tính x, lập bảng cân đối kế toán

Bài giải:

Đối với dạng bài tập nguyên lý kế toán này các bạn cần hiểu thế nào là tài sản, thế nào là nguồn vốn

TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN

TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

1.267.000.000 = 146.000.000 + 1.000.000.000 + x

Tính ra được:  x =121.000.000 và lập bảng cân đối như sau

TÀI SẢN  
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN                            487.000.000
Tiền mặt                                160.000.000
Tiền gửi ngân hàng                                190.000.000
Phải thu của khách hàng                                 20.000.000
Nguyên vật liệu                                35.000.000
Công cụ dụng cụ                                  9.000.000
Sản phẩm dở dang                                50.000.000
Thành phẩm                                18.000.000
Tạm ứng                                  5.000.000
B. TÀI SẢN DÀI HẠN                            780.000.000
TSCĐ hữu hình                               780.000.000
Tổng                            1.267.000.000
NGUỒN VỐN  
C. NỢ PHẢI TRẢ                            146.000.000
Phải trả cho người bán                                30.000.000
Phải trả công nhân viên                                16.000.000
Vay ngân hàng                               100.000.000
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU                         1.121.000.000
 Vốn đầu từ của CSH                            1.000.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối                               121.000.000 [X]
Tổng cộng                            1.267.000.000

 

Dạng bài tập nguyên lý kế toán lập bảng cân đối phát sinh và bảng cân đối kế toán

Tại công ty Minh Trường Phát ngày 31/12/2020 có

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 31/12/2020

TÀI SẢN  Số tiền  NGUỒN VỐN  Số tiền 
Tài sản ngắn hạn              970.000.000 Nợ phải trả              920.000.000
1. Tiền mặt              120.000.000 1. Phải trả cho người bán              180.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng              420.000.000 2. Phải trả khác              120.000.000
3. Nguyên vật liệu              300.000.000 3. Khoản đi vay              620.000.000
4. Công cụ dụng cụ               40.000.000    
5.Thành phẩm               90.000.000    
Tài sản dài hạn        5.000.000.000 Nguồn vốn chủ sở hữu           5.050.000.000
6. TSCĐ hữu hình           5.000.000.000 4. Vốn đầu tư của CSH           5.000.000.000
    5. Lợi nhuận chưa PP                50.000.000
Tổng cộng           5.970.000.000 Tổng cộng           5.970.000.000

Trong tháng 01/2021 cỏ phát sính các nghiệp vụ kinh tế sau: [đvt: 1.000đ]

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000

2. Nhập kho 400.000.000 NVL, đã thanh toán tiền gửi ngân hàng 200.000.000, số còn lại chưa thanh toán

3. Đi vay thêm 50.000.000 để trả cho người bán

4. Nhận được vốn góp bằng tiền gửi ngân hàng 200.000.000 và tiền mặt 100.000.000

5. Chi tiền mặt để trả các khoản phải trả khác 50.000.000

6. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 20.000.000

7. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 15.000.000

Yêu cầu:

1. Lập định khoản các nghiệp vụ trên.

2. Mở, ghi và khóa các tài khoản có liên quan

3. Lập CĐPS, BCĐKT ngày 31/01/2021.

Bài giải:

Để giải được bài tập nguyên lý kế toán này bạn sẽ phải nắm kỹ các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán

Yêu cầu 1:

Lập định khoản các nghiệp vụ trên.

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000

Nợ TK111 :100.000.000

Có TK 112: 100.000.000

2. Nhập kho 400.000.000 NVL, đã thanh toán tiền gửi ngân hàng 200.000.000, số còn lại chưa thanh toán

Nợ TK 152 : 400.000.000

Có TK 112: 200.000.000

Có TK 331 : 200.000.000

3. Đi vay thêm 50.000.000 để trả cho người bán

Nợ TK331 :50.000.000

Có TK 341 : 50.000.000

4. Nhận được vốn góp bằng tiền gửi ngân hàng 200.000.000 và tiền mặt 100.000.000

Nợ TK112 : 200.000.000

Nợ TK 111 : 100.000.000

Có TK411 : 300.000.000

5. Chi tiền mặt để trả các khoản phải trả khác 50.000.000

Nợ TK 338: 50.000.000

Có TK111: 50.000.000

6. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán 20.000.000

Nợ TK331 :20.000.000

Có TK111 : 20.000.000

7. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 15.000.000

Nợ TK421 :15.000.000

Có TK 414: 15.000.000

Yêu cầu 2: 

Mở, ghi và khóa các tài khoản có liên quan như sau

Yêu cầu 3. Lập bảng cân đối phát sinh, bảng cân đối kế toán ngày 31/01/2021

Đối với yêu cầu 3 trong dạng bài tập nguyên lý kế toán này các bạn cần tìm hiểu về các bước lập bảng cân đối phát sinh

1. Lập bảng cân đối phát sinh kế toán như sau:

TK

Tên TK

SDĐK

PSTK

SDCK

 Nợ

Nợ

Nợ

111

Tiền mặt

120.00.000

200.000.000

70.000.0000

250.000.000

112

Tiền gửi ngân hàng

420.000.000

200.000.000

300.000.000

320.000.000

152

Nguyên vật liệu

300.000.000

400.000.000

0

700.000.000

153

Công cụ dụng cụ

40.000.000

0

40.000.000

155

Thành phẩm

90.000.000

0

0

90.000.000

211

TSCĐ HH

5.000.000.000

0

0

5.000.000.000

331

Phải trả người bán

180.000.000

70.000.000

200.000.000

310.000.000

338

Phải trả khác

120.000.000

50.000.000

                   0'

70.000.000

341

Khoản đi vay

620.000.000

0

50.000.000

670.000.000

411

Vốn của chủ sở hữu

5.000.000.000

0

300.000.000

5.300.000.000

414

Quỹ đầu tư phát triển

0

0

15.000.000

15.000.000

421

LN chưa PP

50.000.000

15.000.000

0

35.000.000

T. CỘNG

5.970.000.000

5.970.000.000

935.000.000

935.0000.000

6400.000.000

6400.000.000

2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/2021

TÀI SẢN  Số tiền  NGUỒN VỐN  Số tiền 
Tài sản ngắn hạn           1.400.000.000 Nợ phải trả           1.050.000.000
1. Tiền mặt              250.000.000 1. Phải trả cho người bán              310.000.000
2. Tiền gửi ngân hàng              320.000.000 2. Phải trả khác                70.000.000
3. Nguyên vật liệu              700.000.000 3. Khoản đi vay              670.000.000
4. Công cụ dụng cụ               40.000.000    
5.Thành phẩm               90.000.000    
Tài sản dài hạn        5.000.000.000 Nguồn vốn chủ sở hữu           5.350.000.000
6. TSCĐ hữu hình           5.000.000.000 4. Vốn đầu tư của CSH           5.300.000.000
    5. Quỹ đầu tư phát triển                15.000.000
    6. Lợi nhuận chưa PP                35.000.000
Tổng cộng           6.400.000.000 Tổng cộng           6.400.000.000

Trên là các dạng bài tập nguyên lý kế toán có lời giải đầy đủ, nếu bạn nào có thắc mắc gì hoặc cần liên hệ admin để được hỗ trợ

Bạn chưa biết gì về kế toán muốn học nguyên lý kế toán và học kế toán tổng hợp thực hành trên excel và misa có thể tham khảo thêm tại: Học kế toán online 1 kèm 1

Video liên quan

Chủ Đề