Bài tập pin điện hóa có lời giải

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài giảng: Tổng hợp bài tập về kim loại - Cô Nguyễn Thị Thu [Giáo viên VietJack]

    Xác định thế điện cực chuẩn, suất điện động chuẩn của pin điện hóa

        + Chiều phản ứng: Viết cặp oxi hóa - khử có thế điện cực nhỏ ở bên trái, cặp oxi hóa - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ở bên phải rồi viết phương trình phản ứng oxi hóa - khử theo quy tắc α.

Bài 1: Tính thế điện cực chuẩn E0 của những cặp oxi hóa khử sau:

    a. E0 [Cr3+/Cr], biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cr -Ni là +0,51V và E0 [Ni2+/Ni] = -0,23V.

    b. E0 [Mn2+/Mn], biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cd -Mn là +0,79V và E0 [Cd2+/Cd] = -0,40V.

Hướng dẫn:

Bài 2: Biết phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong một pin điện hóa là:

        Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni

    a. Hãy xác định các điện cực âm và dương của pin điện hóa.

    b. Viết các phản ứng oxi hóa và phản ứng khử xảy ra trên mỗi điện cực.

    c. Tính suất điện động chuẩn pin điện hóa.

Hướng dẫn:

    a. Ni [+]; Fe [-]

    b. Phản ứng trên các điện cực:

    Cực [-]: Fe → Fe2+ + 2e

    Cực [+]: Ni2+ + 2e → Ni

    c. E0pin = -0,23 - [-0,44] = 0,21 V

Bài 3: Tính thế điện cực chuẩn E0 của các cặp oxi hóa khử sau:

   

. Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Fe – Ni là 0,18V và của pin Zn – Ag là 1,56V, thế điện cực chuẩn

Hướng dẫn:

        +] Pin điện hóa Fe – Ni: cực [-] là Fe; cực dương [+] là Ni

        +] Pin điện hóa Zn – Ag : cực [-] là Zn; cực [+] là Ag.

Bài 1: Cho pin điện hóa

, biết
. Vậy suất điện động của pin có giá trị là:

    A. 0,78V         B. - 0,78V         C. - 0,1V         D. 0,2V

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

    Ta có: E0pđh = E0Cu2+/Cu - E0Fe2+/Fe = 0,34 - [-0,44] = 0,78V

Bài 2: Cho E0pđh của pin được tạo bởi giữa Sn2+/Sn và Ag+/Ag là 0,94V. Biết E0Ag+/Ag = 0,8V. Vậy E0Sn2+/Sn có giá trị là:

    A. -1,74V         B. 1,74V         C. -0,14V         D. 0,14V

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

    Ta có:

Bài 3: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa : Zn - Cu là 1,1V; Cu - Ag là 0,46V. Biết thể tích điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = + 0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu có giá trị lần lượt là:

    A. -0,76V và +0,34V         B. -1,46V và -0,34V

    C. +1,56V và +0,64V         D. -1,56V và +0,64V

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

    Ta có:

Bài 4: Biết E0Ag+/Ag = + 0,8V, E0Fe3+/Fe2+ =0,77V

    Vậy nhận định nào sau đây đúng?

    A. Ion Fe3+ oxi hóa được Ag.         B. Ion Fe2+ bị oxi hóa bởi Ag+.

    C. Ion Ag+ bị khử bởi ion Fe3+.         D. Ion Fe2+ oxi hóa được Ag.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

    Dựa vào E0 ta có thể viết phương trình phản ứng:

        Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓

Bài 5: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử sau:

    E0Zn2+/Zn, biết rằng E0pin[Zn-Cu] = 1,10V và E0Cu2+/Cu = +0,34V.

    A. -0,76V         B. 0,42 V         C. -0,38 V         D. 0,24V

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Bài 6: Có pin điện hóa được tạo thành từ những cặp oxi hóa - khử sau:

    Fe2+/Fe và Ag+/Ag

    Hãy tính suất điện động của mỗi pin điện hóa, biết rằng:

    E0Ag+/Ag = + 0,8V; E0Fe2+/Fe = -0,44V.

    A. 0,36V         B. -1,24V         C. 1,24V         D. -0,36V

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Bài 7: Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hóa: E0 [Cu - X] = 0,46V; E0 [Y - Cu] = 1,1V; E0 [Z - Cu] = 0,47V [X, Y, Z là ba kim loại]. Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là:

    A. Z, Y, Cu, X         B. X, Cu, Z, y         C. Y, Z, Cu, X         D. X, Cu, Y, Z

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

    E0 [Cu - X] = 0,46V > 0 → Tính khử của X < Cu

    E0 [Y - Cu] = 1,1V > E0 [Z - Cu] = 0,47V > 0 → Tính khử của Y > Z > Cu.

    Tóm lại: tính khử tăng dần theo chiều X, Cu, Z, Y.

Bài 8: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1V; Cu-Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn E0Ag+/Ag = +0,8V. Thế điện cực chuẩn E0Zn2+/Zn và E0Cu2+/Cu lần lượt là:

    A. -0,76V và +0,34V.

    B. -1,46V và -0,34V.

    C. +1,56V và +0,64V.

    D. -1,56V và +0,64V.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

dai-cuong-ve-kim-loai.jsp

Video liên quan

Chủ Đề