Bài tập Tiếng Anh lớp 4 Unit 11 Lesson 1

Để học tốt tiếng Anh ta cần nắm vững các câu hỏi giao tiếp cơ bản thường gặp trong cuộc sống hằng ngày. Trong bài Tiếng anh lớp 4 unit 11 sau đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn về những câu hỏi giao tiếp này để có thể làm tốt các bài tập trên lớp cũng như áp dụng tốt vào thực tiễn.

Tài liệu học môn tiếng anh lớp 4

Tài liệu học tiếng Anh lớp 4 là sách tiếng Anh 4 tập 2 do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam biên soạn theo chương trình bậc tiểu học được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào. Phần học tập hôm nay là unit 11 bắt đầu từ trang 6 đến trang 11 gồm 3 lesson.

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Chương trình học unit 11 tiếng anh lớp 4

Bài đầu tiên trong chương trình học của học kì 2 nói về chủ đề thời gian. Hỏi và trả lời về thời gian cũng như là những hoạt động trong khoảng thời gian đó

Hướng dẫn làm bài tập tiếng anh lớp 4 unit 11

Lesson 1

1. Look, listen and repeat.

Đây là cuộc hội thoại giữa Phong và mẹ của Phong vào 1 buổi sáng Chủ Nhật.

Hướng dẫn giải bài tập:

a] It’s time to get up, Phong.

[Đến giờ dậy rồi Phong.]

b] What time is it, Mum?

[Mấy giờ rồi vậy mẹ?]

It’s seven o’clock.

[Bây giờ rồi.]

c] Today is Sunday and I don’t have go to school.

[Hôm nay là Chủ nhật, con không cần phải đi học.]

d] But it’s time for breakfast.

[Nhưng đã đến giờ ăn sáng rồi.]

Oh, yes, Mum.

[Oh, vâng ạ.]

2. Point and say.

Hướng dẫn giải bài tập:

a] The boy: What time is it? [Mấy giờ rồi?]

The girl: It’s seven o’clock. [Bảy giờ rồi]

b] The boy: What time is it? [Mấy giờ rồi?]

The girl: It’s seven fifteen o’clock. [Bảy giờ mười lăm phút.]

c] The boy: What time is it? [Mấy giờ rồi?]

The girl: It’s seven twenty-five o’clock. [Bảy giờ hai mươi lăm phút.]

d] The boy: What time is it? [Mấy giờ rồi?]

The girl: It’s seven thirty o’clock. [Bảy giờ ba mươi phút.]

e] The boy: What time is it? [Mấy giờ rồi?]

The girl: It’s forty-five o’clock. [Bảy giờ bốn mươi lăm phút.]

3. Listen anh tick.

Hướng dẫn giải bài tập:

1. Women: Mai, it’s time for breakfast now.

Her daughter: What time is it, Mum?

Women: It’s six o’clock.

Her daughter: OK, Mum.

Chọn đáp án b.

2. The boy 1: What time is it, Tony?

The boy 2: It is seven thirty.

The boy 1: Seven thirteen or seven thirty?

The boy 2: Seven thirty.

The boy 1: Thank you.

The boy 2: You are welcome.

Chọn đáp án b.

3. The boy: What time is it, Mai?

The girl: It’s eight fifteen.

The boy: Eight fifteen or eight fifty?

The girl: Eight fifteen.

The boy: Thank you.

The girl: You’re welcome.

Chọn đáp án a.

4. Look and write.

Hướng dẫn giải bài tập:

2. It’s ten twenty.

[Mười giờ hai mươi.]

3. It’s ten thirty.

[Mười giờ ba mươi/Mười giờ rưỡi.]

4. It’s eleven fifty.

[Mười một giờ năm mươi.]

5. Let’s sing.

Lesson 2

  1. Look, listen and repeat.
  2. Point and say.

a] The girl 1: What time do you get up? [Bạn thức dậy lúc mấy giờ?]

The girl 2: I get up at six o’clock. [Tôi thức dậy lúc sáu giờ.]

b] The girl 1: What time do you have breakfast?

The girl 2: I have breakfast at six thirty.

[Bạn ăn sáng lúc mấy giờ? – Tôi ăn sáng lúc sáu giờ ba mươi phút.]

c] The girl 1: What time do you have dinner?

The girl 2: I have dinner at seven thirty.

[Bạn ăn tối lúc mấy giờ? – Tôi ăn tối lúc bảy giờ ba mươi phút.]

d] The girl 1: What time do you go to bed? [Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?]

The girl 2: I go to bed at nine o’clock. [Tôi đi ngủ lúc chín giờ.]

• What time is it?

[Mấy giờ rồi?]

• What time do you…?

Hi. My name is Tom. I’m a pupil [=student] at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I am at school from nine a.m to 3 o’clock. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at 8 o’clock and go to bed at 9 o’clock.

Dịch sang tiếng Việt:

Chào, mình tên là Tom. Tớ đang là học sinh của trường tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày, mình thức dậy vào lúc 7 giờ sáng. Mình có một buổi sáng vào lúc 7 giờ 30. Mình đi học lúc 8 giờ 15. Tớ ở trường từ lúc 9 giờ sáng đến 3 giờ chiều. Mình về nhà lúc 3 giờ 45. Vào buổi tối, mình có bữa ăn lúc 7 giờ. Mình xem TV lúc 8 giờ và đi ngủ lúc 9 giờ.

Hướng dẫn giải bài tập:

b. 7.30 c. 8.15 d. 8.00 e. 9.00

5. Draw and write the time.

Hướng dẫn giải bài tập:

1. I get up at six thirty.

[Tôi thức dạy lúc 6 giờ 30.]

2. I go to school at 7 a.m.

[Tôi đi học lúc 7 giờ.]

3. I have dinner at six thirty.

[Tôi có bữa ăn tối vào lúc 6 giờ 30.]

4. I go to bed at half – past nine.

[Tôi lên giường đi ngủ vào lúc 9 giờ 30.]

Lesson 3

cook

My mother cooks at six o’clock.

[Mẹ của tôi nấu ăn vào lúc sáu giờ.]

book

Your book is on the table.

[Quyển sách của bạn nằm ở trên bàn.]

noon

I play football at noon.

[Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.]

school

They have lunch at school.

[Họ có buổi ăn trưa tại trường.]

2. Listen and write. Then say aloud.

1. Look! The book is red.

[Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.]

2. They usually read books at school.

[Họ thường đọc sách ở trường.]

3. My big brother can cook.

[Anh trai tôi có thể nấu ăn.]

4. The children usually play football at noon.

[Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi ban trưa.]

Hướng dẫn giải bài tập:

1. book 2. school 3. cook 4. Noon

3. Let’s chant.

4. Read and complete.

Dịch sang tiếng Việt:

Phong đang học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày bạn ấy thức dậy lúc sáu giờ ba mươi phút. Bạn ấy đi học vào lúc 7 giờ sáng. Trường học bắt đầu học vào lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc vào lúc 4 giờ 30 chiều. Bạn ấy về nhà vào lúc 5 giờ. Bạn ăn tối vào lúc 7 giờ 15. Sau đó bạn ấy làm bài tập hoặc nghe nhạc. Bạn ấy lên giường đi ngủ lúc 9 giờ 45.

Hướng dẫn giải bài tập:

1. 7 a.m. [seven o’clock]

[Phong đi học vào lúc 7 giờ sáng.]

2. 5 p.m. [five o’clock]

[Bạn ấy đi về nhà vào lúc 5 giờ.]

3. has dinner.

[Bạn ấy có buổi ăn tối vào lúc 7 giờ 15.]

4. goes to bed

[Bạn ấy lên giường đi ngủ lúc 9 giờ 45.]

5. Write about you.

Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at forty-five to six o’clock.

[Linda thức dậy vào lúc sáu giờ. Bạn ấy có một bữa ăn sáng vào lúc 6 giờ 45.]

She goes to school at seven o’clock. She watches TV at half – past eight o’clock.

[Bạn ấy đi đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem TV lúc tám giờ ba mươi tối.]

And she goes to bed at quarter past nine.

[Và cô ấy lên giường đi ngủ lúc chín giờ mười lăm.]

6. Project.

Hướng dẫn giải bài tập:

Activity Time
In the morning get up 6.30
have breakfast 6.45
In the afternoon go home 4.00
go swimming 4.30
In the evening have dinner 6.30
go to bed 9.30

Trên đây chính là toàn bộ kiến thức các em cần ghi nhớ trong bài Tiếng anh lớp 4 unit 11 đây là bài đầu tiên khởi đầu cho một học kỳ mới rất mong các em có thể nắm vững được bài học này. Chúc các em có một học kỳ mới thật vui vẻ và đạt được kết quả cao trong kì này.

Video liên quan

Chủ Đề