Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 16, 17 Bài 7: Cây xấu hổ, Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 16, 17 Bài 7: Cây xấu hổ
Video giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 16, 17 Bài 7: Cây xấu hổ
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 16 Câu 1: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ hoạt động tương ứng.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 16 Câu 2: Đánh dấu vào ô trống dưới từ chỉ âm thanh.
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 16 Câu 3: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào cột phù hợp.
[xanh biếc, lóng lánh, cành thanh mai, cây xấu hổ, đẹp, con chim xanh, cây cỏ, gió]
Trả lời
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 17 Câu 4: Đóng vai cây xấu hổ, viết tiếp để hoàn thiện câu.
Mình rất tiếc …………………………………………………………
Trả lời
Mình rất tiếc khi không được gặp chú chim xanh biếc kia.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 17 Câu 5: Dựa vào câu chuyện Chú đỗ con, viết 2 – 3 câu về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.
Trả lời
Đầu tiên, hạt đỗ được gieo trồng dưới đất li ti xôm xốp. Sau đó, hạt đỗ được mưa tưới mát. Tiếp theo, gió và ánh nắng mặt trời giúp hạt đỗ nảy mầm. Cuối cùng, hạt đỗ trồi lên khỏi mặt đất và trở thành cây đỗ.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 17, 18, 19 Bài 8: Cầu thủ dự bị
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 20, 21 Bài 9: Cô giáo lớp em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 21, 22, 23 Bài 10: Thời khóa biểu
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 24, 25 Bài 11: Cái trống trường em
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 25, 26, 27 Bài 12: Danh sách học sinh
Chính tả [Nghe-Viết]: Gió – Chính tả: Gió trang 16 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 1. Điền vào chỗ trống:Câu 2.Tìm và ghi và chỗ trống các từ:a] Chứa tiếng có âm “s” hoặc “x” có nghĩa như sau:b]. Chứa tiếng có vần “iết” hoặc “iếc”, có nghĩa như sau:
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a] “s” hoặc “x” b] “iết” hoặc “iếc”
Hoa sen, xen lẫn làm việc, bữa tiệc
Hoa súng, xúng xính thời tiết, thương tiếc
Câu 2.Tìm và ghi và chỗ trống các từ:
a] Chứa tiếng có âm “s” hoặc “x” có nghĩa như sau:
Quảng cáo* Mùa đầu tiên trong bốn mùa là: mùa xuân
b]. Chứa tiếng có vần “iết” hoặc “iếc”, có nghĩa như sau:
* Nước chảy rất mạnh: chảy xiết.
* Tai nghe rất kém: điếc.
Giải bài tập Chính tả [Nghe - viết]: Gió trang 16 SGK Tiếng Việt 2 tập 2. Câu 2. Điền vào chỗ trống: a] s hay x ?
Câu 1
Nghe – viết : Gió
Gió ở rất xa, rất rất xa,
Gió thích chơi thân với mọi nhà
Gió cù khe khẽ anh mèo mướp
Rủ đàn ong mật đến thăm hoa.
Gió đưa những cánh diều bay bổng
Gió ru cái ngủ đến la đà
Hình như gió cũng thèm ăn quả
Hết trèo cây bưởi lại trèo na…
NGÔ VĂN PHÚ
? Tìm các chữ bắt đầu bằng r, gi, d [hoặc các chữ có dấu hỏi, dấu ngã] trong bài chính tả.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài chính tả để tìm cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Trong bài chính tả :
- Chữ bắt đầu bằng r : rất, rủ, ru.
- Chữ bắt đầu bằng gi : gió
- Chữ bắt đầu bằng d : diều
- Chữ có dấu hỏi : ở, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Chữ có dấu ngã : khẽ, những, cũng.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Làm việc thật là vui trang 16, 17, 18, 19 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Làm việc thật là vui
Câu 1 trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Nghe – viết: Làm việc thật là vui [từ Bé làm bài đến hết].
Hướng dẫn: Học sinh nghe GV đọc từng cụm từ ngữ của bài Làm việc thật là vui [từ Bé làm bài đến hết] vào vở bài tập.
Làm việc thật là vui
Bé làm bài, bé đi học. Học xong, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em, …Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui!
Câu 2 trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
Số thứ tự | Chữ cái | Tên chữ cái |
20 | …….. | pê |
21 | q | quy |
22 | …….. | e-rờ |
23 | …….. | ét-sì |
24 | …….. | tê |
25 | …….. | u |
26 | …….. | ư |
27 | …….. | vê |
28 | x | ích-xì |
29 | …….. | i dài |
Trả lời
Số thứ tự | Chữ cái | Tên chữ cái |
20 | p | pê |
21 | q | quy |
22 | r | e-rờ |
23 | s | ét-sì |
24 | t | tê |
25 | u | u |
26 | ư | ư |
27 | v | vê |
28 | x | ích-xì |
29 | y | i dài |
Câu 3 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ s hoặc chữ x
chia ……. ẻ ……. ung phong ... um họp
b. Vần en hoặc vần eng
áo l ……. cái k……᾿…. dế m …`…
Trả lời
a. Chữ s hoặc chữ x
chia sẻ xung phong sum họp
b. Vần en hoặc vần eng
áo len cái kẻng dế mèn
Câu 4 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Gạch dưới từ ngữ không cùng nhóm trong mỗi dòng sau:
a. bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân
b. chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát
Trả lời
a. bạn học, bạn bè, kết bạn, bạn thân
b. chạy bộ, bơi lội, tốt bụng, múa hát
Câu 5 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Chọn từ ngữ ở bài tập 4 rồi điền vào chỗ trống:
An và Bích là đôi…………………. Cuối tuần, hai bạn thường ………………. quanh công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ ………………………………
Trả lời
An và Bích là đôi bạn thân. Cuối tuần, hai bạn thường chạy bộ quanh công viên. Mùa hè, hai bạn cùng tham gia câu lạc bộ bơi lội.
Câu 6 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết 1 – 2 câu về một việc em thích làm trong ngày nghỉ cuối tuần.
Trả lời
Trong ngày nghỉ cuối tuần, em thích được bố mẹ đưa đi Hồ Gươm chơi. Hồ Gươm rộng, mặt nước xanh, nhiều cây cối xung quanh mang lại cảm giác tràn đầy sức sống.
Câu 7 trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết lời cảm ơn của em trong từng trường hợp sau:
a. Bạn cho em mượn bút.
b. Bà tặng em một quyển truyện tranh rất đẹp.
Trả lời
a. Bạn cho em mượn bút.
à Cậu tốt bụng quá, tớ cảm ơn cậu nhiều!
b. Bà tặng em một quyển truyện tranh rất đẹp.
à Cảm ơn bà đã tặng con một quyển truyện tranh rất đẹp ạ!
Câu 8 trang 18 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trẻ em.
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ:
Tác giả: ………………………………………………
Khổ thơ em thích:
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
………………………………….
Trả lời
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ: Em yêu ông mặt trời
Tác giả: Đinh Thi Hiển
Khổ thơ em thích:
Em yêu ông mặt trời
Ông toả sáng nơi nơi
Cho mầm xanh sự sống
Cho chim trời ca vui.
Câu 9 trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Vẽ một đồ vật hoặc con vật được nhắc đến trong bài Làm việc thật là vui. Đặt tên cho bức vẽ.
Hướng dẫn:
Học sinh chọn đồ vật, con vật được nhắc đến trong bài Làm việc thật là vui. Sau đó vẽ đồ vật hoặc con vật đó và đặt tên cho bức vẽ.