Lời giải bài tập Viết trang 27 - 28 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết sẽ giúp học sinh học tốt Tiếng Việt lớp 2.
Viết trang 27 - 28
Tiếng Việt lớp 2 trang 27 Câu 1: Nghe – viết : Mùa vàng
Trả lời:
Mùa vàng
Để có cái thu hoạch, người nông dân phải làm rất nhiều việc. Họ phải cày bừa, gieo hạt và ươm mầm. Rồi mưa nắng, hạn hán, họ phải đổ mồ hôi chăm sóc vườn cây, ruộng đồng. Nhờ thế mà cây lớn dần, ra hoa kết trái và chín rộ.
Chú ý:
- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn.
- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu câu, viết hoa các chữ sau dấu chấm.
- Viết những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai: thu hoạch, gieo hạt,…
Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Câu 2: Tìm tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh thay cho ô vuông.
Trả lời:
Cuốc con về nghỉ hè
Trong đầm sen bát ngát
Lá xanh xòe ô che
Hoa đưa hương ngào ngạt.
Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Câu 3: Chọn a hoặc b:
- Chọn r, d hoặc gi thay cho ô vuông.
- Chọn tiếng trong ngoặc đơn thay cho ô vuông.
Trả lời:
a.
Mưa giăng trên đồng
Uốn mềm ngọn lúa
Hoa xoan theo gió
Rải tím mặt đường
b.
- công sức
- nô nức
- mứt Tết
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giải Bài 6: Mùa vàng - Phần viết trang 27, 28 giải đáp các bài tập chính tả phân biệt những âm gần nhau [ng/ngh, r/d/gi, ưc/ưt] giúp các em tự tin hơn khi làm bài tập. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu, bài tập khác thuộc các môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2 để học tập tốt chương trình lớp 2 ở lớp.
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón khách sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Quảng cáo
Câu 1 [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?
Trả lời
Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, chú ếch.
Câu 2 [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.
Quảng cáo
Trả lời
Câu 3 [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.
Trả lời
reo mừng, gật gù, tưng bừng.
Câu 4 [trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
Trả lời
Bé reo mừng khi mẹ đi chợ về.
Quảng cáo
Câu 5 [trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Điền d hoặc gi vào chỗ trống
- Cây …ừa xanh toả nhiều tàu
…ang tay đón …ó, gật đầu gọi trăng.
b.
Mẹ …ang đôi cánh
Con biến vào trong
Mẹ ngẩng đầu trông
Bọn …iều, bọn quạ
Bây …ờ thong thả
Mẹ đi lên đầu
Đàn con bé tí
Líu ríu chạy sau.
Trả lời
- Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.
Quảng cáo
b.
Mẹ dang đôi cánh
Con biến vào trong
Mẹ ngẩng đầu trông
Bọn diều, bọn quạ
Bây giờ thong thả
Mẹ đi lên đầu
Đàn con bé tí
Líu ríu chạy sau.
Câu 6 [trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Chọn a hoặc b.
- Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
- Xe c…. hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.
- Chim hót r... rít trong vòm cây.
- Cây bưởi nhà em quả sai tr… cành.
- Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.
- Hoa thược d… nở rực rỡ trong vườn.
- Những hàng liễu rủ th…. tha bên hồ.
- N… ngập mênh mông.
Trả lời
- Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.
- Xé cứu hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.
- Chim hót ríu rít trong vòm cây.
- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.
- Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.
- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.
- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.
- Nước ngập mênh mông.
Câu 7 [trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp.
Đầu, dê, cổ, bò, chân, gà, lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt
Từ chỉ con vật
Từ chỉ bộ phận của con vật
M: dê, ……………………
…………………………
M: đầu, ……………………
…………………………
Trả lời
Từ chỉ con vật
Từ chỉ bộ phận của con vật
dê, bò, vịt, lợn, gà.
đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ.
Câu 8 [trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm [bộ lông, đôi mắt, cặp sừng, …] của các con vật sau:
- Chó: …………………………………
- Trâu: ………………………………
- Gà: ……………………………………
- Mèo: …………………………………
Trả lời
- Chó: tinh anh, thính, mềm mượt.
- Trâu: cong, dài, đen.
- Gà: mượt, đỏ, sắc nhọn, vàng óng.
- Mèo: mượt, dỏng, tinh.
Câu 9 [trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.
M: Lông gà con vàng óng.
Trả lời
Đuôi con chó cong cong.
Câu 10 [trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2]: Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.
G:
- Em muốn kể về con vật nào?
- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?
- Kể lại những hoạt động của con vật đó.
- Nêu nhận xét của em về con vật đó.
Trả lời
Nhà em có nuôi một chú chó tên là Milo. Chú chó có bộ lông màu trắng mềm mượt. Mỗi khi em đi học về, chú ta mừng rỡ vẫy đuôi tíu tít. Milo đã trở thành một người bạn thân của em. Em rất yêu quý Milo.
Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:
- Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 12: Bờ tre đón khách
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
- Bài 13: Tiếng chổi tre
- Bài 14: Cỏ non cười rồi
- Bài 15: Những con sao biển
- Bài 16: Tạm biệt cánh cam
- Ôn tập giữa học kỳ 2
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.