Bài tập toán hình chương 2 toán 7 năm 2024
Người ta quy ước rằng khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác, các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự. Show Ví dụ: \n + A, A' là hai đỉnh tương ứng. + AB, A'B' là hai cạnh tương ứng + $\hat{A};\hat{A’}$là hai góc tương ứng. 5. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnhNếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. \n ΔABC và ΔA'B'C' có: \n 6. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnhNếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. \n ΔABC và ΔA'B'C' có: \n 7. Trường hợp bằng nhau góc – cạnh – gócNếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. \n ΔABC và ΔA'B'C' có: \n 8. Tam giác cânTam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. \n Tính chất: Trong tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết: • Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. • Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Định nghĩa tam giác vuông cân: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. \n Tính chất: Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 45 o Ví dụ: ΔABC vuông cân tại A ⇒ $\hat{B}=\hat{C}$\= 45 o. 9. Tam giác đều\n Tính chất: Trong tam giác đều, mỗi góc bằng 60 o: ΔABC đều ⇔ $\hat{A}=\hat{B}=\hat{C}$ \= 60 o Dấu hiệu nhận biết: • Nếu tam giác có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. • Nếu tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều. • Nếu một tam giác cân có một góc nhọn bằng 60 o thì tam giác đó là tam giác đều. 10. Định lý PytagoTrong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông. ΔABC vuông tại A ⇒ BC 2 = AB 2 + AC 2 11. Định lý Pytago đảoNếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông. Bài tập Toán lớp 7: Ôn tập chương 2 bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập cách giải toán về phân số, cách quy đồng phân số, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 7. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. A. Lý thuyết1. Phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác. Nêu định nghĩa, tính chất góc ngoài của tam giác. 2. Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 3. Phát biểu định nghĩa, tính chất và nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là tam giác cân. 4. Phát biểu định nghĩa, tính chất và nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là tam giác đều. 5. Nêu các dấu hiệu nhận biết một tam giác là tam giác vuông. 6. Phát biểu định lý Pi – ta – go. 7. Phát biểu các trường hợp bằng nhay của hai tam giác vuông. B. Bài tập trắc nghiệmCâu hỏi 1: Góc ngoài của tam giác lớn hơn:
Câu hỏi 2: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
Câu hỏi 6: Cho tam giác ABC có:
Câu hỏi 9: Tam giác vuông cân là tam giác có:
Câu hỏi 10: Cho tam giác ABC và tam giác IKH có AB = KI, AD = KH, DB = IH. Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Bài tập tự luậnBài tập 1: Áp dụng định lý Py – ta – go, định lý Py – ta – go điền vào chỗ trống:
Bài tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A biết AB = 12cm, BC = 20cm.
Bài tập 3: Nhà lan có cây bưởi sắp ngã, bố của Lan đã dùng một cây chống dài 1,5m để giữ cây đừng thẳng, cây chống chạm cây bưởi tại một điểm cách gốc cây 1,2m, cây chống chạm đất cách gốc cây bưởi là 0,9m. Hỏi bố của Lan làm vậy đã đúng hay chưa? Nếu chưa đúng hãy giải thích và sửa lại cho đúng. Bài tập 4: Cho tam giác ABC nhọn, vẽ về phía ngoài tam giác ABC các tam giác vuông cân tại A là ABD và ACE.
Bài tập 5: Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 15cm
Bài tập 6: Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường phân giác của góc B cắt AC tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với BC E ∈ BC. Đường thẳng ED cắt BA tại F
Bài tập 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia CB lấy điểm E sao cho BD = CE. Kẻ (H thuộc AD), kẻ (K thuộc AE). Chứng minh rằng:
------- Toán 7 Ôn tập chương 2 Tam giác bao gồm các dạng bài tập và đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo nắm được toàn bộ kiến thức hình học chương 2, củng cố các dạng Toán về Tam giác để chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra trong năm học đạt kết quả cao. Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 7, đề thi học kì 1 lớp 7, đề thi học kì 2 lớp 7,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. |