Bài tập Toán lớp 2 Phép trừ (không nhớ)

Câu 1 [Trang 60 toán 2 tập 2sgk cánh diều]

Tính

Trả lời:

Câu 2 [Trang 60 toán 2 tập 2sgk cánh diều]

Đặt tính rồi tính

Trả lời:

Câu 3 [Trang 61 toán 2 tập 2sgk cánh diều]

Tính [ theo mẫu]

Trả lời:

Câu 4 [Trang 61 toán 2 tập 2sgk cánh diều]

Tính [theo mẫu]

Trả lời:

Câu 5 [Trang 61 toán 2 tập 2sgk cánh diều]

Đặt tính rồi tính

Trả lời:

Câu 6 [Trang 61 toán 2 tập 2sgk cánh diều]

Ở một đài quan sát thiên văn, ngày thứ nhất có 259 học sinh đến tham quan, ngày thứ hai số học sinh tham quan ít hơn ngày thứ nhất 45 học sinh. Hỏi ngày thứ hai có bao nhiêu học sinh đến tham quan?

Trả lời:

Ngày thứ hai có số học sinh đến tham quan là:

259 - 45 = 214 [ học sinh]

Đáp số: 214 học sinh

Tính nhẩm. a] 40 + 60 = .... 30 + 70 = .... 90 + 10 = .... b] 100 – 40 = .... 100 – 70 = .... 100 – 80 = ... Đặt tính rồi tính. 52 + 6 24 + 73 88 – 43 Nối hai phép tính có cùng kết quả [theo mẫu]. Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu học kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi khi đó lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • LT
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài
  • LT2
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 2

Bài 2 [trang 87 SGK Toán 2 tập 2]

Đặt tính rồi tính.

543 – 403                           619 – 207

758 – 727                           347 – 120

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. 

Lời giải chi tiết:

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{543}\\{403}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,140}\end{array}\]                                 \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{619}\\{207}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,412}\end{array}\]

\[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{758}\\{727}\end{array}}\\\hline{\,\,\,031}\end{array}\]                                 \[\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{347}\\{120}\end{array}}\\\hline{\,\,\,227}\end{array}\]

Bài 3

Bài 3 [trang 90 SGK Toán 2 tập 2]

Tìm hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông.

Phương pháp giải:

Xác định đâu là hình tròn, đâu là hình vuông, sau đó xác định các số nằm trong hình tròn rồi tìm số lớn nhất trong các số đó, xác định các số nằm trong hình vuông rồi tìm số bé nhất trong các số đó. Cuối cùng ta tìm hiệu của hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

Các số nằm trong hình tròn là 824, 842 và 749. Trong ba số đó, số lớn nhất là 842.

Các số nằm trong hình vuông là 410, 569 và 824. Trong ba số đó, số bé nhất là 410.

[Lưu ý: số 824 vừa nằm trong hình tròn, vừa nằm trong hình vuông].

Ta có: 842 – 410 = 432.

Vậy: Hiệu của số lớn nhất nằm trong hình tròn và số bé nhất nằm trong hình vuông là 432.

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 88, 89, 90 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 88 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đặt tính rồi tính.

489 – 253                                                      560 – 30

718 – 14                                                          807 – 105

Trả lời:

Em đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau, rồi thực hiện tính từ phải qua trái.

Bài 2. Trang 88 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Tính.

465 – 3 = …………………                138 – 5 = …………………

465 – 30 = ………………..                527 – 10 = ………………..

465 – 300 = ………………                968 – 500 = ………………

Trả lời:

Em tính được như sau:

465 – 3 = 462                                    138 – 5 = 133

465 – 30 = 435                                   527 – 10 = 517

465 – 300 = 165                                 968 – 500 = 468

Bài 3. Trang 89 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên, em được như sau:

Bài 4. Trang 90 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Mỗi loại trái cây thể hiện một chữ số. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Trả lời:

9 – Nho = 3. Vì 9 – 6 = 3 nên Nho = 6.

Dâu tây – 7 = 0. Vì 7 – 7 nên Dâu tây = 7.

Táo – Nho = 2. Vì 8 – 6 = 2 nên Táo = 8.

Vậy em điền được như sau:

Bài 5. Trang 90 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Trả lời:

Vì 100 + 50 = 150 và 250 – 100 = 150 nên em điền được như sau:

Bài 6. Trang 90 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2. Hỏi trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 1 và lớp 2?

Tóm tắt

Lớp 1: … học sinh.

Lớp 2: … học sinh.

Tất cả: … học sinh?

Bài giải

Trả lời:

Hướng dẫn cách làm: Một trường tiểu học có 210 học sinh lớp 1 và 245 học sinh lớp 2, vậy để tính số học sinh lớp 1 và lớp 2 của trường đó, em thực hiện phép tính cộng: 210 + 245 = 455, em trình bày như sau:

Tóm tắt

Lớp 1: 210 học sinh.

Lớp 2: 245 học sinh.

Tất cả: … học sinh?

Bài giải

Trường đó có tất cả số học sinh lớp 1 và lớp 2 là:

210 + 245 = 455 [học sinh]

                    Đáp số: 455 học sinh.

Video liên quan

Chủ Đề