Bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 20 21 năm 2024

Giải bài tập 1, 2 trang 18, 19, 20 VBT toán 5 bài 102 : Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình dưới đây :

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ trong bài giải.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích hình (1), (2) và (3).

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chia mảnh đất thành hình vuông (1), hình chữ nhật (2) và hình chữ nhật (3) như hình vẽ.

Diện tích hình vuông (1) là :

\(5 \times 5{\rm{ }} = {\rm{ }}25\;{\rm{ }}({m^2})\)

Chiều dài của hình chữ nhật (2) là :

\(6 + 5 = 11\;(m)\)

Diện tích hình chữ nhật (2) là :

\(6 \times 11 = 66{\rm{ }}\;({m^2})\)

Chiều rộng của hình chữ nhật (3) là :

\(16-5-6=5\;(m)\)

Chiều dài của hình chữ nhật (3) là :

\(7 + 6 + 5= 18\;(m)\)

Diện tích hình chữ nhật (3) là :

\(18 \times 5 = 90\;({m^2})\)

Diện tích mảnh đất là :

\(25 + 66 + 90 = 181\;({m^2})\)

Đáp số : \(181{m^2}.\)

Quảng cáo

Bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 20 21 năm 2024

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ dưới đây, biết :

BM = 14m ; CN = 17m ; EP = 20m ;

AM = 12m ; MN = 15m ; ND = 31m.

Phương pháp giải:

- Chia mảnh đất thành các hình tam giác ABM, hình thang BCMN, hình tam giác CND, hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích các hình trên.

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

+ Diện tích hình tam giác vuông = cạnh góc vuông thứ nhất × cạnh góc vuông thứ hai : 2.

+ Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác ABM là :

\(12 \times {\rm{ }}14:2 = 84{\rm{ }}\;({m^2})\)

Diện tích hình thang BCNM là :

\(\displaystyle {{\left( {14 + 17} \right) \times 15} \over 2} = 232,5\,\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích hình tam giác CND là :

\( 31 \times 17:2 \) \(= 263,5{\rm{ }}\;({m^2})\)

Độ dài cạnh AD là :

\(12 + 15 + 31 = 58\;(m)\)

Diện tích hình tam giác ADE là :

\( 20 \times 58:2 = 580\;({m^2})\)

Diện tích mảnh đất là :

\(84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160{\rm{ }}({m^2})\)

Đáp số : \(1160{m^2}\).

Loigiaihay.com

  • Bài 103 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3 trang 20, 21 VBT toán 5 bài 103 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 22, 23 VBT toán 5 bài 104 : Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật Giải bài tập 1, 2, 3 trang 23, 24 VBT toán 5 bài 105 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 106 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 24, 25, 26 VBT toán 5 bài 106 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 26, 27 VBT toán 5 bài 107 : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất