Bài tập Toán lớp 5 trang 5 tập 1

Giải Toán lớp 5: Tính chất cơ bản của phân số giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 3 bài tập trong SGK Toán 5 trang 5, 6. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5 của mình thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Tính chất cơ bản của phân số của Chương 1: Ôn tập và bổ sung về Phân số, Giải toán liên quan đến tỉ lệ, Bảng đơn vị đo Diện tích cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Toán 5 bài Tính chất cơ bản của phân số

  • Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
  • Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

Dạng 1: Rút gọn phân số

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1].

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số đó.

Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.

Chú ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.

Ví dụ: 

Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số

a] Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho

Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Ví dụ: Quy đồng hai phân số sau:

MSC: 12

b] Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.

Bước 2: Tìm thừa số phụ.

Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng.

Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại.

Ví dụ: Quy đồng hai phân số:

MSC: 16

Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia hết cho tất cả các mẫu.

Rút gọn các phân số:

Gợi ý đáp án:

;

Bài 2

Quy đồng mẫu số các phân số:

a]

b]

c]

Gợi ý đáp án:

a]

Lấy tích 3 x 8 = 24 là mẫu số chung. Ta có:

b]

Vì 12 : 4 = 3 nên chọn 12 là mẫu số chung. Ta có:

và giữ nguyên

c]

Vì 24 : 6 = 4 và 24 : 8 = 3 nên chọn 24 là mẫu số chung. Ta có:

Bài 3

Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:

Gợi ý đáp án:

Ta có:

;
;

Vậy các phân số bằng với phân số

Các phân số bằng với phân số

Câu 1, 2, 3 trang 5 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 5 tập 1. So sánh các phân số theo mẫu

Advertisements [Quảng cáo]

1. So sánh các phân số theo mẫu

Điền dấu > ; < ; =

Giải thích

 \[{8 \over 9} < {9 \over {10}}\]

\[\eqalign{ & {8 \over 9} = {{8 \times 10} \over {9 \times 10}} = {{80} \over {90}} \cr & {9 \over {10}} = {{9 \times 9} \over {10 \times 9}} = {{81} \over {90}} \cr

& {{80} \over {90}} < {{81} \over {90}} \cr} \]

\[{5 \over 6}……….{4 \over 5}\]

\[\eqalign{ & {5 \over 6} = ……… \cr

& {4 \over 5} = ………\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;…. \cr} \]

\[{3 \over 5}…….{{12} \over {20}}\]

\[{{12} \over {20}} = ……….\,\,\,\,\,\,;\…….\]

\[{5 \over {12}}……{3 \over 4}\]

\[{3 \over 4} = ……..\,;\….\]

2. Viết các phân số \[{3 \over 4};{5 \over {12}};{2 \over 3}\] theo thứ tự từ bé đến lớn.

3. Viết các phân số \[{5 \over 6};{2 \over 5};{{11} \over {30}}\] theo thứ tự từ lớn đến bé.

ĐÁP ÁN

1. So sánh các phân số theo mẫu

Advertisements [Quảng cáo]

Điền dấu > ; < ; =

Giải thích

\[{8 \over 9} < {9 \over {10}}\]

\[\eqalign{& {8 \over 9} = {{8 \times 10} \over {9 \times 10}} = {{80} \over {90}} \cr & {9 \over {10}} = {{9 \times 9} \over {10 \times 9}} = {{81} \over {90}} \cr 

& {{80} \over {90}} < {{81} \over {90}} \cr} \]                                     

\[{5 \over 6} > {4 \over 5}\]

\[\eqalign{ & {5 \over 6} = {{5 \times 5} \over {6 \times 5}} = {{25} \over {30}} \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 6} \over {5 \times 6}} = {{24} \over {30}} \cr

& {{25} \over {30}} > {{24} \over {30}} \cr} \]

Advertisements [Quảng cáo]

\[{3 \over 5} = {{12} \over {50}}\]

\[{{12} \over {20}} = {3 \over 5} = {{3 \times 4} \over {5 \times 4}} = {{12} \over {20}}\]

\[{5 \over {12}} < {3 \over 4}\]

\[\eqalign{ & {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {9 \over {12}} \cr

& {5 \over {12}} < {9 \over {12}} \cr} \]

2. Viết các phân số \[{3 \over 4};{5 \over {12}};{2 \over 3}\] theo thứ tự từ bé đến lớn

\[\eqalign{ & MSC = 12 \cr

& {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {9 \over {12}};{2 \over 3} = {{2 \times 4} \over {3 \times 4}} = {8 \over {12}};{5 \over {12}} \cr} \]

Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn [tăng dần]: \[{5 \over {12}} < {2 \over 3} < {3 \over 4}\]

3. Viết các phân số \[{5 \over 6};{2 \over 5};{{11} \over {30}}\] theo thứ tự từ lớn đến bé

\[\eqalign{ & MSC = 30 \cr

& {5 \over 6} = {{5 \times 5} \over {6 \times 5}} = {{25} \over {30}};{2 \over 5} = {{2 \times 6} \over {5 \times 6}} = {{12} \over {30}};{{11} \over {30}} \cr} \]

Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: \[{5 \over 6} > {2 \over 5} > {{11} \over {30}}\]

Video liên quan

Chủ Đề