Bàn tiệc tiếng Anh là gì

Plenary assembly: Phiên họp toàn thể
Post event meeting: Họp sau chương trình, pre event meeting: họp trước chương trình
Power drop: Nơi đặt đầu ra của điện [để phục vụ cho việc cung cấp điện đến các thiết bị cần thiết trong event]
Print broker: Người chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến in ấn
Reader board: bảng hay bảng điện tử liệt kê các event trong ngày tại địa điểm
Ready room: phòng để gặp gỡ, nghỉ ngơi, test âm thanh ánh sáng hay chuẩn bị trước và trong event
Rider Chi phí chi trả hoặc sự đáp ứng các yêu cầu cho nghệ sĩ bên ngoài hợp đồng, để họ đến diễn trong event, bao gồm chi phí đi lại, ăn uống, yêu cầu về sân khấu
Confetti canon: Máy bắn kim tuyến
Greeting gate: Cổng chào
Banquet hall: phòng tiệc lớn Banquet room: phòng tiệc
Rounds: bàn tiệc tròn, thường ngồi 8 10 người
Theme event: Event có chủ đề, torng đó đồ ăn,desgn, giải trí đều theo 1 mô típ riêng
Turnover : Tái set up lại căn phòng theo 1 kiểu khác, ví dụ khách họp xong thì set up phòng họp theo kiểu khác để làm phòng tiệc.
Wings: Cánh gà sân khấu
[Dolby Digital Audio Codec] Dàn Âm thanh có 6 kênh khác nhau: trái, phải, trung tâm, surround trái, surround phải, loa sub 35 mm Cỡ phim tiêu chuẩn trong quay phim
Audio Conferencing Trong hội nghị kiểu này, 1 bên thứ 3 ở ngoài phòng hội thảo có thể tham dự thông qua đường line điện thoại analog.Giao tiếp trong hội nghị kiểu này có thể là 1 chiều hoặc tương tác.
Auditorium 1 phòng hội nghị bố trí ngồi theo kiểu theater để coi phim, thuyết trình thông qua các phương tiện truyền thông đa phương tiện, thuyết trình live hoặc là các hình thức khác. Podium: Cái bục phát biểu
Theater, classroom/ U shape/ round shape/ V-shape/hollow square set up: Các hình thức bố trí chỗ ngồi trong khách sạn, theater là kiểu rạp hát, ko có bàn, classroom là có bàn, U shape là hình chữ U, round shape là hình tròn, V-shape là xếp hình chữ V, hollow square là set up ghế xung quanh 1 cái bàn vuông or chữ nhật, cái bàn đó đc gọi là cái hollow.
Flip chart: Cái chân đế để những tờ giấy khổ A2 lên, có thể lật được như kiểu lịch treo tường, dùng cho thuyết trình.
Lav mic: [lavalier microphone, hay pendant mic, necklace mic, lapel mic] Mic ko dây tí hon đeo ở cổ hoặc ve áo
Guiding board: Cái bảng chỉ dẫn [chỉ đến nơi tổ chức sự kiện]
Projector: Máy chiếu, có overhead projecter là máy chiếu dùng phim, giờ ít xài, LCD projector là loại phổ biến hay dùng ở hội thảo, sự kiện, DLP projector dùng công nghệ DLP, cơ động, hình mịn nhưng màu sắc ko đẹp, thường dùng chiếu phim ở nhà.
Agenda: Lịch trình những thứ cần phải làm, ví dụ event agenda là kịch bản chương trình.
AV system [Audio visual system]: Hệ thống âm thanh ánh sáng
Audio visual aids : Phụ kiện nghe nhìn, ví dụ phim, projector, loa, flip chart.
Banquet event order [BEO]: tạm hiểu là 1 bản tóm tắt liệt kê chi tiết các vật dụng chuẩn bị cho event ví dụ set up phòng thế nào, đồ ăn thức uống ra sao
F&B [Food and beverage]: Đồ ăn thức uống
Budgetary philosophy: Bản tính toán tài chính, dự trù về lời, lỗ trong 1 event
Revenues and expenses: Các khoản thu chi
Cash bar : quầy bar set up riêng cho những khách có nhu cầu dùng đồ uống riêng, dùng xong thì phải tự trả xiền, phân biệt với host bar, còn gọi là open bar hay sponsored bar uống free.
Concurrent session : Các session [phần] khác nhau diễn ra đồng thời, trong event ví dụ như nhiều hoạt động, nhiều chủ đề khác nhau cùng diễn ra 1 lúc.
Contingency plan:: Kế hoạch sơ cua có thể thay thế kế hoạch ban đầu nếu bất ngờ có thay đổi gì đó.
Corner booth: Gian hàng ở góc, có ít nhất 2 mặt trở lên
Island booth : Gian hàng có nhiều hơn 4 mặt
Peninsula booth: gian hàng kép gồm ít nhất 2 gian với vách ngăn ở 3 mặt, có 1 mặt gắn với các gian khác
Critical path : 1 danh sách liệt kê các cột mốc hoặc kết quả cần đạt được để hoàn thành 1 kế hoạch nào đó.
Crowd control : Bản hướng dẫn cung cấp cho người tham gia hướng dẫn họ di chuyển có trật tự tránh ắc nghẽn
Delegate: Từ dùng để chỉ người có đăng ký tham dự hoặc đại biểu được bình chọn trong 1 hội thảo, meeting
Emergency action plan: Kế hoạch hành động khẩn cấp, hay kế hoạch đối phó rủi ro, chỉ ra những gì cần làm khi có các tình huống rủi ro như cháy, ngộ độc thực phẩm, bị đánh bomb
Floor plan: Layout bố trí các vật dụng tại địa điểm tổ chức sự kiện ví dụ bàn ghế, gian hàng, toilet
Follow-up: các hoạt động xảy ra sau event, phân biệt với Evaluation nghĩa là rút kinh nghiệm, đánh giá sau event.
Follow spotlight: Đèn polo điều khiển bằng tay tập trung chiếu theo vật cần chiếu
Front screen projection - chiếu trước, dùng projector đặt trước màn hình và chiếu thẳng lên màn hình
Rear screen projection - chiếu sau, dùng projector đặt sau màn hình và chiếu phía sau màn hình, cách này để tránh các chướng ngại vật lướt qua projector khi chiếu trước màn hình.
Gooseneck: Giá đỡ trên cái bục phát biểu để đặt mic, có thể điều chỉnh ngắn dài tuỳ ý
Honored guest : VIP phát biểu tại event, nhưng ko phải người tham dự
Indirect cost: Chi phí gián tiếp hay còn gọi là overhead cost hay
In-kind : Việc đóng góp hàng hoá, vật chất ko liên quan đến tiền, ví dụ tài trợ in -kind
Inside booth hay Inline booth: Khoảng ko gian dành để trưng bày trong 1 gian hàng
Installation: Việc lắp đặt
Badge: Huy hiệu, phù hiệu, thẻ
Lanyard: dây đeo ở cổ, dùng để treo cái badge [thẻ]
Liability : Trách nhiệm pháp lý, liên quan đến các thiệt hại hay thương vong trong 1 event.
Logistics: Những việc cần thực hiện để đảm bảo việcqua3n lý hiệu quả các vật dng5, thông tin và con người trong việc tổ chức 1 event.
Marshalling yard nơi xe tải có thể vào và đợi trước khi chuyển hàng vào khu vực triển lãm
Masking drapes vải dùng để phủ kho chứa và những khu vực ko muốn mọi người nhìn vào
Foyer: Cái sảnh
Table cloth: Khăn trải bàn
Chair cover: Khăn phủ ghế
Place cards: Vật chỉ dẫn dành để ghi tên khách tham dự, để trên bàn, thường có dạng cards
Move in: Quy trình dựng lên 1 triển lãm, move out quy trình tháo dỡ

Onsite: tại nơi diễn ra event
Onsite registration: Đăng ký ngay tại chỗ tại nơi diễn ra event hoặc ngày diễn ra event, khác với pre registration: đăng ký trước
Physical requirements : Những yêu cầu liên quan đến kiến trúc, bài trí, nhiệt độ để đáp ứng yêu cầu của 1 event.
Plenary assembly: Phiên họp toàn thể
Post event meeting: Họp sau chương trình, pre event meeting: họp trước chương trình
Power drop: Nơi đặt đầu ra của điện [để phục vụ cho việc cung cấp điện đến các thiết bị cần thiết trong event]
Print broker: Người chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan đến in ấn
Reader board bảng hay bảng điện tử liệt kê các event trong ngày tại địa điểm
Ready room phòng để gặp gỡ, nghỉ ngơi, test âm thanh ánh sáng hay chuẩn bị trước và trong event
Rider Chi phí chi trả hoặc sự đáp ứng các yêu cầu cho nghệ sĩ bên ngoài hợp đồng, để họ đến diễn trong event, bao gồm chi phí đi lại, ăn uống, yêu cầu về sân khấu
Confetti canon: Máy bắn kim tuyến
Greeting gate: Cổng chào
Banquet hall: phòng tiệc lớn Banquet room: phòng tiệc
Rounds: bàn tiệc tròn, thường ngồi 8 10 người
Theme event: Event có chủ đề, torng đó đồ ăn,desgn, giải trí đều theo 1 mô típ riêng
Turnover : Tái set up lại căn phòng theo 1 kiểu khác, ví dụ khách họp xong thì set up phòng họp theo kiểu khác để làm phòng tiệc.
Wings: Cánh gà sân khấu
AV system: audiovisual system: hệ thống nghe nhìn, tiếng Việt hay quen gọi là hệ thống âm thanh ánh sang
Caterer: Nhà cung cấp [thực phẩm], chủ khách sạn
Hidden cost: Chi phí ngầm
Celebrity: Người nổi tiếng
Crew: Đội, ví dụ programming crew, serving crew, facilities crew
Bubble machine: máy thổi bong bóng xà phòng
Streamer: Cờ đuôi nheo
Traffic flow: Lưu lượng giao thông
Strip light: Đèn huỳnh quang
Strobe light: đèn cân lửa [chớp chớp như đèn cấp cứu]
Flash light: đèn flash
Follow light: Đèn folo, đèn chiếu tập trung công suất lớn, dùng cho sân khấu
Scoop light: đèn folo đảo
spot light: đèn spot, đèn tụ
Light bulb: bóng đèn tròn
Marquee: Nhà bạt lớn, hộp đèn chữ chạy
Industrial marquee: nhà bạt công nghiệp
stage platform: Sàn sân khấu
Usher: Người dẫn chỗ
Name tags: Thẻ đeo
Site plan: sơ đồ địa điểm/ Floor plan: mặt bằng
Generator: máy phát điện
electrical outlet: Chỗ cắm điện
electrical hookup: đi dây điện
sprinkler system: hệ thống fun nước
Lectern/podium: bục để tài liệu để phát biểu trên sân khấu
Black electrical tape: băng keo đen quấn dây điện/transparent tape: băng keo trong
Red rope barrier: vật chắn dung để ngăn các khu vực, nối với nhau bằng các dây nhung đỏ
Three prong converter: Ổ cắm 3 chấu
Walkie talkie: bộ đàm
Staple gun: Máy dập kim, để dập bìa, ván ép
Trash bag: túi nylon đựng rác
Live statue: nhân tượng [tượng do người thật hóa trang thành]
Electrical confetti: pháo sáng [dung trên sân khấu, ko phải pháo bông]/ electrical confetti canon: máy bắn pháo sang
Leftover food: đồ ăn dư
Lost and found place: Nơi nhận đồ mất
Circuit breaker: cầu dao điện
Soundproof wall: tường cách âm
Rehearsal: Tổng duyệt trước chương trình
Tarp: vải bạt
Ply wood: ván ép
Power plug/power splitter: Ổ chia điện
Die cut: bế [cắt theo khuôn], ví dụ die cut standee, die cut card

Video liên quan

Chủ Đề